Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1189/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
28/06/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1189/QĐ-UBND
Tiền Giang, ngày
28 tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3334/QĐ-UBND NGÀY
29/11/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN
VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số ngày 27 tháng 11
năm
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Công văn số 3201/BTNMT-TNN ngày 20 tháng
5 năm 2024 Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức triển khai việc hạn chế
khai thác nước dưới đất theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 2940/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
như sau:
“Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế
khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với các nội dung chính
như sau:
1. Vùng hạn chế 1
Vùng hạn chế 1 đối với khu vực có nguy cơ xâm nhập
mặn là vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan
từ 1.500 mg/l trở lên, cụ thể theo tầng chứa nước như sau:
a) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh)
khoảng 76,44 km2 ;
b) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen trên
(qp3 ) khoảng 91,85 km2 ;
c) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen giữa
- trên (qp2-3 ) khoảng 165,42 km2 ;
d) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen dưới
(qp1 )khoảng 81,34 km2 ;
đ) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pliocen giữa (n2 2 )
khoảng 149,16 km2 ;
e) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pliocen dưới (n2 1 )
khoảng 66,51 km2 ;
g) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Miocen trên (n1 3 )
khoảng 40,88 km2 .
(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất 1 kèm theo)
2.Các biện pháp hạn chế khai thác trong vùng hạn chế
1
a) Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công
trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc
công trình đã được cấp giấy phép theo quy định) và thực hiện các biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất quy định tại điểm b, c, d khoản này đối với các
công trình hiện có.
b) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất
nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác
nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý
vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền.
Đồng thời, phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp quy định
tại điểm d khoản này;
c) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục
khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã
được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục
khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;
d) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp
nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước
dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem
xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký
theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
3. Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai
thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2
như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố việc điều chỉnh Danh mục và Bản
đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án tổ chức thực hiện việc
hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng; đăng
tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo quy định;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất;
c) Tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất theo quy định.
2. Sở Xây dựng
a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức, rà soát trình Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều
kiện thực tế;
b) Hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước
phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp;
c) Hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp
nước, trong đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế,
chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực
hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn và kiểm tra, báo cáo tình hình
triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng
thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát
triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức
trong và ngoài nước liên quan đến Chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế
kiểm tra chất lượng nước cấp của các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa
bàn tỉnh;
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật,
nghiệp vụ về quản lý, khai thác, sử dụng công trình, đặc biệt là các tổ hợp tác
cấp nước hoạt động kém hiệu quả;
e) Tổ chức thực hiện công tác vận động, truyền
thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định hạn
chế khai thác nước dưới đất theo quy định;
g) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính
sách nhằm phát triển bền vững công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó
ưu tiên tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn tiếp cận nguồn nước hợp vệ
sinh.
4. Các sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên
truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá
nhân có liên quan về Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất,
các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã
Cai Lậy
a) Thông báo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
về việc điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
và phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định;
Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn
chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống
kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai
thác hiện có thuộc vùng hạn chế 1;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá
nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các ấp, khu phố nằm trong khu vực
thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo quy định;
rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
đ) Căn cứ vào Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các
hoạt động sản xuất;
e) Căn cứ Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước
dưới đất thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy
định;
Cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất
trên địa bàn; hằng năm trước ngày 15 tháng 12 báo cáo kết quả tới Sở Tài nguyên
và Môi trường.”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT 1
Vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ
1.500 mg/l trở lên
(Kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
Huyện/TX/TP
Diện tích tự
nhiên (km2 )
qh
qp3
qp2-3
qp1
n2 2
n2 1
n1 3
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Diện tích hạn
chế (km2 )
Chiều sâu phân
bố (m)
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Từ
Đến
Tổng cộng
76,44
91,85
165,42
81,34
149,16
66,51
40,88
I
Cái Bè
416,4
40,79
26,69
39,25
35,17
1
An Cư
11,4
-
16
20
-
4,03
80
150
3,11
180
220
2,32
240
260
-
-
2
An Hữu
14,1
2,28
12
27
-
-
40
100
-
185
232
-
235
260
-
-
3
An Thái Đông
7,3
-
12
33
-
2,50
115
170
-
205
233
-
245
260
-
-
4
An Thái Trung
19,1
1,51
7
33
-
4,54
120
175
-
195
235
-
240
265
-
-
5
Đông Hòa Hiệp
17,8
-
16
24
-
1,63
43
90
1,55
180
210
2,63
225
250
-
-
6
Hậu Mỹ Bắc A
26,3
-
12
37
-
-
5,64
215
223
0,99
225
255
-
-
7
Hậu Mỹ Bắc B
19,8
-
14
36
-
-
-
215
223
-
225
255
-
-
8
Hậu Mỹ Phú
11,2
-
16
28
-
-
-
190
233
3,09
240
260
-
-
9
Hậu Mỹ Trinh
31,7
-
10
34
-
-
8,75
202
227
9,93
230
255
-
-
10
Hậu Thành
11,6
-
18
25
-
0,03
90
155
2,31
188
225
2,51
240
260
-
-
11
Hòa Khánh
22,5
1,63
18
30
-
3,74
100
160
4,26
188
210
-
240
260
-
-
12
Hòa Hưng
15,4
1,21
23
26
-
-
115
170
-
195
232
-
240
255
-
-
13
Mỹ Đức Đông
12,1
1,29
15
35
-
1,19
110
175
-
202
235
-
240
265
-
-
14
Mỹ Đức Tây
19,8
2,32
13
37
-
2,65
115
175
-
202
235
-
240
265
-
-
15
Mỹ Hội
13,8
-
18
29
-
-
0,11
185
226
-
-
-
16
Mỹ Lợi A
17,5
1,20
6
38
-
0,91
125
180
-
210
240
-
240
265
-
-
17
Mỹ Lợi B
19,1
2,52
10
38
-
-
4,16
210
245
3,66
235
265
-
-
18
Mỹ Lương
16,1
-
19
30
-
0,40
110
170
-
200
230
-
245
260
-
-
19
Mỹ Tân
17,4
3,54
11
37
-
-
4,56
215
242
2,22
240
265
-
-
20
Mỹ Trung
24,2
5,49
18
38
-
-
0,49
220
245
4,46
235
255
-
-
21
Tân Hưng
18,9
5,88
7
32
-
4,11
130
175
-
208
236
-
240
265
-
-
22
Tân Thanh
16,3
2,73
4
31
-
-
125
175
-
185
233
-
240
265
-
-
23
TT Cái Bè
4,3
-
17
24
-
-
100
150
1,28
175
200
0,86
215
250
-
-
24
Thiện Trung
20,2
8,00
14
35
-
-
3,03
205
240
2,50
235
255
-
-
25
Thiện Trí
13,2
1,19
15
32
-
0,96
105
168
-
200
230
-
240
255
-
-
II
Cai Lậy
294,8
15,80
8,33
16,69
6,50
16,21
1
Bình Phú
19
0,02
15
34
0,72
56
83
1,86
100
160
-
-
2
Cẩm Sơn
12,4
3,27
18
35
0,43
48
90
2,70
95
150
-
1,55
230
260
3
Hiệp Đức
10,1
2,97
17
28
-
-
0,22
170
200
2,74
225
250
4
Hội Xuân
11,7
-
-
-
-
2,09
225
250
5
Long Tiên
16,4
0,25
23
38
4,67
45
93
-
-
-
6
Long Trung
15,1
5,79
20
37
0,68
40
95
-
-
0,69
220
255
7
Mỹ Long
12,8
0,49
22
33
1,32
43
75
-
-
-
8
Mỹ Thành Bắc
17,5
-
-
-
0,03
170
200
3,48
220
255
9
Mỹ Thành Nam
21,8
-
-
-
-
0,01
220
255
10
Ngũ Hiệp
27,8
2,54
21
34
-
-
-
-
11
Phú An
15,8
-
-
2,44
85
150
4,42
175
215
0,29
220
255
12
Phú Cường
32,6
-
-
5,29
140
170
-
1,48
220
255
13
Phú Nhuận
13,6
-
-
1,56
105
160
-
-
14
Tam Bình
20,8
0,47
31
34
0,51
40
90
-
-
-
15
Tân Phong
24,7
-
21
31
-
-
1,83
170
190
-
16
Thạnh Lộc
23,8
-
-
2,84
130
170
-
3,88
215
255
III
Châu Thành
232,6
-
28,51
38,81
9,14
13,78
5,14
1
Bàn Long
9,3
-
20
29
3,63
35
70
4,45
75
115
-
145
200
-
230
260
-
-
2
Bình Đức
7,6
-
11
23
-
-
75
100
-
125
180
2,12
210
240
-
-
3
Bình Trưng
8,9
-
19
24
2,81
30
58
3,73
60
115
-
140
205
-
235
285
-
-
4
Dưỡng Điềm
3,4
-
22
26
-
1,68
60
115
-
150
195
-
220
270
-
-
5
Điềm Hy
14,3
-
21
25
-
2,50
60
115
-
150
185
-
205
260
-
-
6
Đông Hòa
7,6
-
17
21
0,63
25
50
0,04
60
110
-
145
205
1,72
240
280
-
-
7
Hữu Đạo
4,7
-
22
29
-
0,30
65
115
-
150
200
-
225
270
-
-
8
Kim Sơn
11,7
-
-
0,83
75
115
-
140
190
-
230
255
-
-
9
Long An
5,9
-
12
25
2,22
35
61
2,18
65
135
-
150
190
-
-
-
10
Long Định
17,8
-
14
21
0,09
3,75
60
115
1,04
145
195
5,01
210
270
-
-
11
Long Hưng
14,8
-
13
18
-
-
65
110
-
150
200
4,36
235
280
-
-
12
Nhị Bình
18,9
-
20
23
6,86
28
48
6,83
55
110
-
145
185
-
220
270
-
-
13
Phú Phong
9
-
20
30
1,18
35
60
1,90
75
120
-
145
195
-
200
260
-
-
14
Song Thuận
7,8
-
15
23
-
-
75
115
-
135
185
0,57
220
250
-
-
15
Tam Hiệp
21,2
-
13
23
0,28
39
66
-
70
105
3,21
165
205
-
-
-
16
Tân Hội đồng
9,1
-
16
24
-
0,15
60
105
-
120
170
-
4,64
260
345
-
370
*
17
Tân Hương
11
-
17
26
2,09
25
45
-
60
100
-
110
165
-
-
-
370
*
18
Tân Lý Đông
15,6
-
20
28
3,20
38
53
3,62
60
110
2,32
135
190
-
0,50
270
356
-
380
*
19
Tân Lý Tây
5,1
-
24
29
1,57
33
58
2,33
65
105
-
115
160
-
-
-
380
*
20
TT. Tân Hiệp
0,7
-
-
0,24
75
110
-
125
150
-
-
-
21
Thạnh Phú
7,3
-
7
18
-
-
65
105
-
145
195
-
-
-
22
Thân Cửu Nghĩa
12,5
-
13
22
3,91
41
59
3,61
70
110
2,57
140
165
-
-
-
23
Vĩnh Kim
5,7
-
0,04
0,67
65
115
-
140
200
-
240
265
-
-
IV
Chợ Gạo
230,9
-
3,89
7,20
6,07
16,61
15,10
11,56
1
An Thạnh Thủy
15,7
-
16
-
40
62
-
75
130
-
150
200
0,76
210
255
4,52
260
360
5,30
350
*
2
Bình Ninh
18,7
-
16
36
-
45
70
-
80
130
-
155
190
6,64
210
255
4,13
260
350
0,03
350
*
3
Bình Phan
10,6
-
14
32
-
33
61
-
80
135
-
170
195
-
200
265
-
260
360
0,01
355
*
4
Bình Phục Nhứt
18,1
-
18
35
-
33
61
-
75
130
3,45
155
200
-
210
270
-
270
350
-
355
*
5
Đặng Hưng Phước
14,4
-
12
25
-
33
63
-
75
125
-
125
175
-
210
270
-
285
370
-
380
*
6
Hòa Định
13,6
-
11
30
-
43
60
-
70
140
-
135
190
3,58
215
245
4,61
270
360
2,04
360
*
7
Hòa Tịnh
7,1
-
22
28
1,45
33
53
1,32
65
100
-
110
155
-
185
240
-
247
350
-
380
*
8
Long Bình Điền
12,5
-
8
27
-
40
73
-
80
130
-
135
180
-
215
270
-
290
370
-
380
*
9
Lương Hoà Lạc
10,1
-
16
25
-
35
61
3,45
80
120
-
140
175
-
200
280
-
300
363
-
415
*
10
Mỹ Tịnh An
11,4
-
19
26
-
23
50
-
65
95
-
105
165
-
190
255
-
272
345
-
380
*
11
Phú Kiết
11,5
-
21
26
2,44
35
60
2,43
70
110
-
115
155
-
180
250
-
265
357
-
400
*
12
Qươn Long
13,3
-
16
33
-
30
53
-
70
125
2,62
155
200
-
215
275
-
265
350
-
360
*
13
Song Bình
9,3
-
8
34
-
47
85
-
90
135
-
140
180
0,43
210
290
-
310
370
-
395
*
14
Tân Bình Thạnh
11,3
-
16
26
-
22
45
-
50
100
-
110
170
-
190
260
-
265
350
-
380
*
15
Tân Thuận Bình
12,3
-
13
25
-
31
61
-
75
135
-
150
195
-
205
260
-
265
360
-
360
*
16
TT. Chợ Gạo
3,1
-
11
26
-
35
63
-
80
145
-
150
190
-
200
245
0,31
260
360
0,52
360
*
17
Thanh Bình
14
-
14
25
-
33
68
-
80
115
-
120
170
-
190
270
-
295
365
-
400
*
18
Trung Hòa
10,8
-
16
26
-
23
38
-
50
90
-
100
165
-
190
255
-
260
340
-
370
*
19
Xuân Đông
15,2
-
6
35
-
50
75
-
80
130
-
155
190
5,20
220
270
1,53
305
370
3,66
380
*
V
Gò Công Tây
184,5
14,56
11,20
1,04
4,93
12,12
1
Bình Nhì
13,8
-
25
37
-
4,48
85
135
3,65
155
195
-
200
270
-
275
345
1,88
350
*
2
Bình Phú
13,2
-
26
48
-
0,74
105
155
0,65
165
210
0,21
230
280
1,04
290
340
1,35
350
*
3
Bình Tân
17,2
-
22
36
-
-
-
-
-
280
340
-
4
Đồng Sơn
14,8
-
22
40
-
3,72
80
125
0,96
145
195
-
200
270
-
275
350
-
350
*
5
Đồng Thạnh
15,7
-
20
42
-
5,62
95
140
5,29
155
200
-
210
280
1,68
285
340
4,03
350
*
6
Long Bình
19,5
-
18
37
-
-
-
-
-
287
330
-
7
Long Vĩnh
12,8
-
17
36
-
-
-
-
-
275
340
-
8
TT. Vĩnh Bình
7,7
-
22
37
-
-
-
-
-
280
340
-
9
Thành Công
8,1
-
23
44
-
-
-
-
-
300
330
-
10
Thạnh Nhựt
17,8
-
23
36
-
-
85
135
0,65
160
200
0,83
210
265
2,21
270
350
4,86
345
*
11
Thạnh Trị
14,3
-
16
40
-
-
-
-
-
285
340
-
12
Vĩnh Hựu
19,3
-
19
36
-
-
-
-
-
270
340
-
13
Yên Luông
10,5
-
22
40
-
-
-
-
-
297
340
-
VI
Tân Phước
330,1
-
23,31
40,76
9,18
31,38
21,76
17,20
1
Hưng Thạnh
31,2
-
15
25
6,57
4,44
90
140
-
150
185
0,07
190
260
8,59
285
370
9,28
380
*
2
Phú Mỹ
12,3
-
15
25
-
-
115
140
-
145
175
4,17
195
260
2,50
275
360
1,21
390
*
3
Phước Lập
34,4
-
12
25
3,76
5,72
60
115
-
135
180
1,03
190
255
-
290
340
-
360
*
4
Tân Hòa Đông
26,1
-
12
22
-
-
-
-
-
280
357
-
*
*
5
Tân Hòa Tây
33,5
-
12
17
0,81
2,22
110
155
-
165
185
4,46
190
255
-
270
330
-
340
*
6
Tân Hòa Thành
17,5
-
18
24
3,27
4,28
75
125
-
140
185
4,39
190
260
3,39
285
362
1,27
390
*
7
Tân Lập 1
28,7
-
19
25
-
7,82
60
120
9,09
150
195
7,14
200
270
-
290
367
-
380
*
8
Tân Lập 2
16,5
-
18
26
0,31
1,25
65
130
0,09
145
180
-
190
270
-
300
365
-
380
*
9
TT. Mỹ Phước
40,3
-
17
24
3,58
7,79
65
140
-
135
180
-
190
265
2,34
275
346
0,42
350
*
10
Thạnh Hòa
26,6
-
8
17
-
-
135
165
-
175
195
-
200
260
-
270
330
-
330
*
11
Thạnh Mỹ
28,1
-
11
21
5,01
6,09
110
150
-
160
185
5,22
190
270
4,94
285
345
5,02
350
*
12
Thạnh Tân
33,2
-
11
21
-
1,15
120
160
-
165
190
4,90
195
260
-
275
335
-
340
*
VII
TP Mỹ Tho
82,2
8,38
0,24
-
12,37
10,28
1
Đạo Thành
10,3
-
12
26
0,94
0,24
80
125
-
150
195
0,32
220
290
0,25
310
387
-
2
Mỹ Phong
11,3
-
11
29
0,49
-
90
120
-
130
182
1,18
210
290
0,71
317
385
-
3
Phước Thạnh
10,2
-
8
19
1,02
-
65
125
-
127
185
-
195
265
-
-
4
Tân Mỹ Chánh
9,3
-
7
37
-
-
100
140
-
140
190
2,29
210
300
2,52
323
380
-
5
Thới Sơn
12,1
-
9
31
-
-
75
135
-
145
180
3,97
210
265
1,71
288
335
-
6
Trung An
10,6
-
10
26
0,05
-
75
115
-
135
180
-
195
260
-
-
7
Phường 2
0,7
-
0,50
-
75
120
-
165
190
-
205
310
0,10
330
390
-
8
Phường 5
2,7
-
1,04
-
115
150
-
155
193
0,66
225
300
0,51
310
383
-
9
Phường 4
0,8
-
0,11
-
110
135
-
162
187
0,33
225
310
0,46
320
385
-
10
Phường 10
2,8
-
10
24
1,83
-
80
140
-
160
205
-
220
290
-
-
11
Phường 8
0,7
-
8
36
0,53
-
70
125
-
145
185
0,29
200
305
0,52
325
390
-
12
Phường Tân Long
2,7
-
6
39
0,98
-
85
120
-
175
200
-
215
310
-
325
380
-
13
Phường 7
0,4
-
0,39
-
85
135
-
155
190
0,39
210
300
0,41
330
400
-
14
Phường 1
0,8
-
-
-
100
135
-
168
192
-
215
310
0,27
320
385
-
15
Phường 3
0,5
-
0,49
-
75
125
-
170
200
0,26
205
300
0,49
330
400
-
16
Phường 9
2,4
-
7
37
0,01
-
85
125
-
147
187
1,16
200
310
1,06
325
380
-
17
Phường 6
3,1
-
-
-
95
145
-
165
192
1,52
220
300
1,27
310
365
-
VIII
TX Cai Lậy
141
19,85
19,43
20,47
-
15,93
1
Long Khánh
20,7
5,76
22
41
5,00
48
98
5,59
100
145
-
163
202
6,40
225
255
-
270
315
-
330
*
2
Mỹ Hạnh Đông
16,1
-
18
22
4,56
40
60
4,28
80
140
-
155
180
4,43
195
250
-
275
330
-
340
*
3
Mỹ Hạnh Trung
10
-
16
22
-
55
75
0,27
90
145
-
165
192
0,24
210
250
-
260
320
-
335
*
4
Mỹ Phước Tây
20,4
-
11
17
-
32
75
-
115
155
-
172
192
0,23
205
250
-
250
325
-
335
*
5
Nhị Mỹ
5,5
0,94
26
33
0,23
65
88
2,57
95
130
-
157
195
2,46
215
250
-
270
320
-
330
*
6
Nhị Quý
7,9
3,72
26
33
-
53
70
0,27
75
125
-
151
195
0,16
210
260
-
290
325
-
330
*
7
Phú Quý
8,4
4,05
25
36
-
50
85
-
75
130
-
150
198
0,19
220
260
-
280
320
-
330
*
8
Tân Bình
9
-
12
29
-
53
80
2,45
85
155
-
175
200
-
220
250
-
260
315
-
330
*
9
Tân Hội
13,8
0,01
23
29
3,85
55
73
1,85
70
130
-
155
185
1,82
200
250
-
285
330
-
335
*
10
Tân Phú
8,3
-
20
24
-
43
58
-
65
125
-
150
177
-
190
250
-
300
330
-
340
*
11
Thanh Hòa
6,7
2,81
15
42
3,61
53
90
0,71
105
160
-
175
205
-
230
255
-
270
310
-
330
*
12
Phường 1
2,2
-
19
31
-
62
93
-
95
140
-
170
197
-
220
250
-
270
310
-
330
*
13
Phường 2
3,5
0,08
14
35
0,62
57
85
0,14
100
155
-
177
204
-
225
250
-
270
310
-
330
*
14
Phường 4
2
0,64
23
36
0,11
62
105
0,04
115
140
-
165
195
-
220
250
-
270
310
-
330
*
15
Phường 5
2,6
1,84
20
42
1,45
50
102
0,04
110
150
-
170
200
-
225
255
-
270
310
-
330
*
16
Phường 3
3,4
-
18
25
-
70
83
2,26
90
140
-
168
197
-
190
240
-
270
310
-
330
*
IX
TP. Gò Công
101,69
6,67
9,30
-
*
1
Bình Đông
22,5
-
24
44
-
-
140
180
-
183
240
3,54
220
280
6,80
290
330
-
330
*
2
Bình Xuân
27,9
-
27
43
-
-
125
175
-
180
230
3,13
235
295
2,50
295
340
-
340
*
3
Long Chánh
7,87
-
25
36
-
-
-
-
-
310
335
-
340
*
4
Long Hòa
6,59
-
25
36
-
-
-
-
-
300
330
-
*
5
Long Hưng
6,51
-
18
24
-
-
-
-
-
300
330
-
*
6
Long Thuận
6,45
-
21
27
-
-
-
-
-
295
320
-
*
7
Tân Trung
19,6
-
17
28
-
-
-
-
220
280
-
295
325
-
*
8
Phường 1
1,81
-
24
33
-
-
-
-
-
310
330
-
*
9
Phường 5
1,6
-
25
34
-
-
-
-
-
300
330
-
*
10
Phường 2
1,8
-
24
31
-
-
-
-
-
300
330
-
*
X
Gò Công Đông
301,1
22
36
50
100
125
187
175
217
225
294
309
358
367
*
XI
Tân Phú Đông
241
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò hết chiều
sâu của tầng chứa nước
Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1189/QĐ-UBND ngày 28/06/2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
463
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng