Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2380/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
Ngày ban hành: 06/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2380/KH-UBND

Kon Tum, ngày 06 tháng 7 năm 2024

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Thực hiện Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thống kê đất đai năm 2023 và chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2024.

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành kế hoạch thực hiện Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh[1] như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng đất của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng, quỹ đất chưa sử dụng; đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, tình hình thực hiện đo đạc, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Cung cấp số liệu tổng hợp, báo cáo chỉ tiêu thống kê quốc gia; phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu sử dụng đất của ngành, các lĩnh vực xã hội khác.

2. Yêu cầu:

- Công tác tổ chức, điều tra thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê phải được thực hiện nghiêm túc và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

- Kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế sử dụng đất và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

- Kiểm kê đất đai phải được thực hiện trực tiếp từ đơn vị hành chính cấp xã; quá trình thực hiện phải được kiểm soát chặt chẽ, nâng cao chất lượng, hiệu quả, khắc phục hạn chế, tồn tại của các kỳ kiểm kê trước đây.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2024)

1. Phạm vi kiểm kê đất đai năm 2024

- Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tiến hành trong phạm vi toàn tỉnh, trong đó xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê đất đai. Kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 của cấp xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh.

- Kiểm kê đất đai sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh do Bộ quốc phòng, Bộ Công an chủ trì xây dựng và thực hiện; Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan là đơn vị phối hợp thực hiện. Kết thúc kỳ kiểm kê đất đai sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh báo cáo số liệu kiểm kê cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, đồng thời gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

2. Đối tượng kiểm kê đất đai

Đối tượng kiểm kê đất đai gồm: Kiểm kê đất đai về loại đất, về loại đối tượng sử dụng đất, loại đối tượng được nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT).

3. Nội dung kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

3.1. Nội dung kiểm kê đất đai

- Nội dung kiểm kê đất đai năm 2024 được thực hiện theo từng đơn vị hành chính các cấp, xác định được diện tích các loại đất; diện tích các đối tượng đang quản lý, sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

- Kiểm kê chi tiết một số loại đất theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường (khi có Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn).

3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Trong đó, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập là bản đồ hiện trạng sử dụng đất cơ bản, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện tổng hợp từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh được tổng hợp từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

- Nội dung, phương pháp và ký hiệu thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT .

- Riêng đối với đất quốc phòng, an ninh, nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định cụ thể của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

3.3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đến năm 2024

Trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai đã được tổng hợp, thực hiện phân tích, đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng quỹ đất, tình hình biến động đất đai, tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tình hình giao đất, cho thuê đất, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh. Phân tích, làm rõ những nguyên nhân hạn chế, tồn tại và đề xuất biện pháp khắc phục.

3.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024

Trên cơ sở số liệu kiểm kê diện tích đất đai năm 2024, số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 và số liệu thống kê đất đai các năm 2020, 2021, 2022 và 2023, từng cấp phải xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai tại thời điểm năm 2024. Nội dung báo cáo như sau:

- Tình hình tổ chức thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, huyện tỉnh và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình đất ngập nước; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê (nếu có);

- Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai.

4. Giải pháp thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024

- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện theo đúng phương pháp quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ; trong đó phải khoanh vẽ tất cả các khoanh đất theo từng loại đất của từng đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trong phạm vi hành chính từng xã lên bản đồ điều tra để bảo đảm tổng hợp đầy đủ số liệu kiểm kê đất đai.

- Áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện số hóa toàn bộ kết quả điều tra, khoanh vẽ các loại đất, các loại đối tượng kiểm kê và sử dụng phần mềm kiểm kê để tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu kiểm kê; đồng thời lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp ở dạng số để khai thác sử dụng thuận tiện, lâu dài.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong quá trình thực hiện; đặc biệt coi trọng việc kiểm tra nghiệm thu kết quả thực hiện của tất cả các công đoạn ở các cấp, nhất là việc thực hiện ở cấp xã nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng, tính trung thực của số liệu kiểm kê đất đai năm 2024.

- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thẩm định việc khoanh vẽ, tổng hợp số liệu của tối thiểu 3-5 đơn vị cấp xã thuộc mỗi đơn vị cấp huyện.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thẩm định việc khoanh vẽ và tổng hợp số liệu của 1/3 tổng diện tích thuộc mỗi xã trên địa bàn huyện.

III. THỜI ĐIỂM KIỂM KÊ VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH

1. Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12 năm 2024); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16 tháng 01 năm 2025;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 3 năm 2025;

- Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 4 năm 2025.

IV. SẢN PHẨM GIAO NỘP KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI.

1. Giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

1.1. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2024 cấp xã gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Bảng tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai gửi đến đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (01 bộ giấy);

1.2. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2024 cấp huyện gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

1.3. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2024 cấp tỉnh gồm:

- Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số);

- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);

* Ngoài hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của các cấp được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT còn có các tài liệu kiểm kê chi tiết theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có).

V. CÔNG BỐ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI.

Số liệu kiểm kê đất đai năm 2024, sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sẽ được công bố trong niên giám thống kê quốc gia, niên giám thống kê tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức cung cấp kết quả kiểm kê đất đai tỉnh theo yêu cầu của các Bộ, ngành Trung ương; Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp kết quả kiểm kê đất đai cho các sở, ban ngành theo yêu cầu.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì xây dựng Phương án, nội dung kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024, dự toán chi tiết kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của tỉnh; Thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024.

- Hướng dẫn, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ kiểm kê đất đai cho cán bộ của tỉnh và cấp huyện và cấp xã;

- Tổ chức kiểm tra việc triển khai kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các huyện, thành phố và việc xây dựng báo cáo tình hình sử dụng đất năm 2024 và biến động sử dụng đất giai đoạn 2019-2024 của các huyện, thành phố.

- Phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai với Bộ Tài nguyên và Môi trường đúng thời gian quy định;

- Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình tuyên truyền rộng rãi đến người dân về chủ trương, phương án, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Kon Tum năm 2024 ở địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên Website của Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo các phòng, ban và đơn vị có liên quan lập Phương án - Dự toán kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; Đôn đốc, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn.

- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai.

- Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai cấp huyện năm 2024; kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp xã trước khi tiếp nhận, kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tập trung huy động lực lượng, tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất bảo đảm chất lượng và hoàn thành việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp xã trước ngày 16 tháng 01 năm 2025.

- Lựa chọn, hợp đồng các đơn vị tư vấn có năng lực để triển khai thực hiện tốt công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, xã đảm bảo theo quy định.

3. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp số liệu, bản đồ về hiện trạng rừng và các nội dung khác có liên quan, đồng thời rà soát nhằm đảm bảo thống nhất với số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh và các nội dung có liên quan đến kiểm kê đất đai chuyên đề theo chỉ đạo của Chính phủ.

5. Sở Nội vụ: Cung cấp hồ sơ địa giới hành chính các cấp để phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc chỉ đạo giải quyết các trường hợp có vướng mắc về địa giới hành chính (nếu có) và các kết quả thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh:

Có trách nhiệm thực hiện kiểm kê diện tích đất sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn từng xã, phường, thị trấn và tổng hợp diện tích sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trên phạm vi toàn tỉnh, gửi số liệu kiểm kê đến các đơn vị hành chính để tổng hợp theo thời gian quy định.

7. Sở Xây dựng và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện.

8. Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Có trách nhiệm tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

9. Ủy ban nhân dân cấp xã

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn.

- Chỉ đạo công chức địa chính cung cấp các tài liệu liên quan về bản đồ, quyết định thu hồi, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, biến động đất đai tự nhiên, tình hình sử dụng đất, tranh chấp đất đai, sử dụng đất sai mục đích... trên địa bàn xã, phường, thị trấn cho đơn vị tư vấn; phối hợp thực hiện hoàn thiện các biểu mẫu và bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở nhiệm vụ của Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của đơn vị mình đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện theo đúng thời gian quy định./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Ngoại vụ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Cục Thống kê tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài phát thanh - Truyền hình;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.NMP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Sâm



[1] Ủy ban nhân dân tỉnh đã thống nhất tại buổi làm việc ngày 05 tháng 7 năm 2024.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 2380/KH-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ngày 06/07/2024 tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


622

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.49.243
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!