BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1073/QĐ-CHK
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHIÊN BẢN 02 TÀI LIỆU HƯỚNG
DẪN KHAI THÁC CỦA PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;
Căn cứ Nghị
định 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ
quy định về nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Thông
tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay và Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06/6/2017;
Căn cứ Quyết
định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ
Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Hàng không Việt Nam và Quyết định 371/QĐ-BGTVT
ngày 02/4/2024 về sửa đổi, bổ sung Quyết định 651/QĐ-BGTVT
ngày 29/5/2023;
Căn cứ Quyết
định số 2633/QĐ-CHK ngày 24/11/2022 của Cục Hàng không Việt Nam Hướng dẫn về
việc biên soạn Tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay (ANS);
Xét đề
nghị của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam tại công văn số 2744/QLB-KL ngày
9/5/2024;
Theo đề
nghị của Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Phiên bản 02 Tài liệu hướng dẫn khai thác của Phòng NOTAM Quốc tế (có Phụ
đính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2024 và thay thế Quyết
định số 2666/QĐ-CHK ngày 29/11/2023.
Điều 3. Tổng giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Trưởng
phòng Quản lý hoạt động bay, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- PCT Hồ Minh Tấn;
- Lưu: VT, QLHĐB (06b).
|
KT. CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hồ Minh Tấn
|
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC
(OPERATIONS
MANUAL)
TÊN CƠ SỞ:
PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL NOTAM OFFICE)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-CHK ngày 14
tháng 5 năm 2024 của Cục Hàng không Việt Nam)
Phiên
bản: 02/2024
DANH MỤC CÁC PHIÊN BẢN TÀI LIỆU
Số phiên bản tài liệu
|
Số/Ngày quyết định
|
Ngày áp dụng
|
Ghi chú
nội dung thay đổi
|
PB 01
|
2666/QĐ-CHK ngày 29/11/2023
|
11/12/2023
|
Nội dung
sửa đổi, bổ sung: (Khoản = K, Mục = M, Phụ lục = PL):
M1.3, M1.5.2, M2.2, M2.6.1, M2.8.3, M2.12, M3.6, M3.7, M3.9, M4.1, M4.3.1,
M4.3.4, M4.5.1, K1 M5.2.1, M5.2.3, M5.2.4, M5.2.8, M5.6, K4 PL2, PL11
|
PB 02
|
1073/QĐ-CHK ngày 14/5/2024
|
01/06/2024
|
Nội dung
sửa đổi, bổ sung: (Khoản = K, Mục = M, Phụ lục = PL):
M2.10, M2.11, M2.12, M2.13, M3.1, M3.6 M3.11, M4.5, M5.1, M5.2, M5.4, M5.6,
PL5
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
Chương 1 NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Mục
đích, phạm vi, đối tượng áp dụng
1.2 Cơ sở
pháp lý và tài liệu tham chiếu
1.3 Quy
ước viết tắt
1.4 Giải
thích thuật ngữ
1.5 Các
quy định chung khác
Chương 2 CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Mục 1 CƠ
CẤU TỔ CHỨC
2.1 Cơ
cấu tổ chức của cơ sở
2.2 Cơ
cấu tổ chức kíp trực
2.3 Trách
nhiệm, quyền hạn của cơ sở
2.4 Trách
nhiệm, quyền hạn của Trưởng/Phó Trưởng cơ sở
2.5 Trách
nhiệm, quyền hạn của kíp trưởng
2.6 Trách
nhiệm của nhân viên trực
Mục 2 QUẢN
LÝ KÍP TRỰC
2.7 Tổ
chức trực
2.8 Giao
ca, nhận ca và duy trì ca trực
2.9 Quy
định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.10 Kiểm
tra, giám sát ca trực
Mục 3 LƯU
TRỮ VĂN BẢN, TÀI LIỆU
2.11 Danh
mục văn bản, tài liệu lưu trữ
2.12 Chế
độ, vị trí, người lưu trữ
2.13 Chế
độ kiểm tra
Chương 3 VỊ
TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1 VỊ
TRÍ LÀM VIỆC
3.1 Mô tả
cơ sở hạ tầng
3.2 Các
vị trí làm việc, khu nghỉ giữa ca và các vị trí liên quan khác
3.3 Bảng
hiệu, ký hiệu liên quan, di chuyển trong khu vực làm việc
3.4 Nội
quy ra vào cơ sở, vị trí làm việc, tiếp đón khách tham quan
3.5 Quy
định, hướng dẫn khác
Mục 2 KHAI
THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.6 Danh mục
các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
3.7 Mô tả
tóm tắt bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
3.8 Tóm
tắt tính năng khai thác, các sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
3.9 Cách
khai thác, sử dụng các hệ thống, trang bị, thiết bị và các ứng dụng
3.10 Quy
định về phối hợp xử lý khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật
3.11 Các
quy định, hướng dẫn khác
Chương 4 PHƯƠNG
THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
4.1 Mô tả
khu vực trách nhiệm
4.2 Đối
tượng cung cấp dịch vụ
4.3 Mô tả
nội dung cung cấp dịch vụ, phương thức khai thác và các quy định/lưu ý khác
4.4 Hiệp
đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ
4.5 Phương
thức xử lý các trường hợp bất thường trong quá trình cung cấp dịch vụ
Chương 5 QUY
TRÌNH TÁC NGHIỆP
5.1 Các
loại quy trình
5.2 Quy
trình khởi tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam
5.3 Quy
trình nhận và xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế
5.4 Quy
trình xử lý điện văn sự vụ, điện văn cảnh báo
5.5 Quy
trình xử lý tin tức sau chuyến bay
5.6 Công
tác phối hợp với Phòng AIP, Phòng Bản đồ - Phương thức bay và Trung tâm cơ sở
dữ liệu hàng không
5.7 Quy
trình xử lý thông tin phản hồi của khách hàng
Chương 6 HUẤN
LUYỆN VÀ GIẤY PHÉP/NĂNG ĐỊNH
6.1 Loại
hình huấn luyện
6.2 Lập
và lưu trữ kế hoạch huấn luyện, báo cáo kết quả và hồ sơ huấn luyện
6.3 Các
lưu ý về việc đề nghị cấp, gia hạn giấy phép năng định
Chương 7 LẬP
BÁO CÁO, TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀ SẢN PHẨM
7.1 Các
loại báo cáo phải lập, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.2 Các
loại số liệu tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.3 Các
loại sản phẩm lưu trữ
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Sơ đồ tổ chức khối của cơ sở
Phụ lục 2:
Hệ thống thiết bị, kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
Phụ lục 3:
Tên gọi, địa chỉ liên hệ của các đầu mối có mối quan hệ, hiệp đồng
Phụ lục 4:
Quy định về các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không
yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
Phụ lục 5:
Danh mục các văn bản hiệp đồng liên quan
Phụ lục 6:
Khởi tạo NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán
tự động
Phụ lục 7:
Xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự
động
Phụ lục 8:
Cấu trúc NOTAM
Phụ lục 9:
Cấu trúc SNOWTAM
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Mục đích, phạm vi, đối tượng áp dụng
1.1.1 Mục
đích
- Tài liệu
này hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và quản lý hành chính; vị trí làm việc và khai
thác sử dụng hệ thống, trang bị và thiết bị; phương thức cung cấp dịch vụ; quy
trình tác nghiệp; huấn luyện và giấy phép, tổng hợp số liệu, lập báo cáo làm cơ
sở tổ chức, khai thác tại Phòng NOTAM Quốc tế thuộc Trung tâm Thông báo tin tức
hàng không - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
- Tài liệu
này hướng dẫn cho cán bộ, nhân viên Phòng NOTAM Quốc tế và các đối tượng khác
có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không nhằm
đảm bảo an toàn, điều hòa cho hoạt động bay; huấn luyện nâng cao trình độ và kỹ
năng thực hành.
1.1.2 Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Tài liệu
hướng dẫn khai thác này được lưu hành nội bộ, áp dụng cho cán bộ, nhân viên
thông báo tin tức hàng không trong phạm vi Phòng NOTAM Quốc tế - Trung tâm
Thông báo tin tức hàng không thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
1.2
Cơ sở pháp lý và tài liệu tham chiếu
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
- Nghị
định của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ;
- Nghị
định của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị
định của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;
- Nghị
định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng
không dân dụng;
- Thông tư
của Bộ GTVT quy định về Quản lý và bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư
của Bộ GTVT quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên
khoang;
- Thông tư
quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư
hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người
lao động làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không;
- Thông tư
của Bộ GTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư
hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng
không;
- Thông tư
của Bộ GTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch
nhân viên hàng không;
- Các văn
bản, hướng dẫn của Cục HKVN:
+ Quyết
định của Cục Hàng không Việt Nam về Tài liệu hướng dẫn về tiêu chuẩn - Dịch vụ
Thông báo tin tức hàng không;
+ Quyết
định của Cục Hàng không Việt Nam về Phương thức Quản lý tin tức hàng không
HKDD;
+ Quyết
định của Cục Hàng không Việt Nam về Hướng dẫn xây dựng và duy trì hệ thống quản
lý chất lượng - dịch vụ Thông báo tin tức hàng không/Quản lý tin tức hàng không
(AIS/AIM);
+ Kế hoạch
ứng phó không lưu HKDD Việt Nam;
+ Hướng
dẫn về việc biên soạn Tài liệu HDKT của cơ sở ANS;
+ Hướng
dẫn về việc biên soạn Tài liệu (TLHDKT) của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt
động bay (ANS) theo phiên bản điện tử;
+ Hướng
dẫn đánh giá và báo cáo tình trạng mặt đường cất hạ cánh.
- Quyết
định của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam về việc ban hành Sổ tay về công tác
bảo đảm chuyến bay chuyên cơ;
- Quyết
định của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam ban hành quy trình nhận và xử lý
thông tin về kế hoạch hoạt động quân sự;
- Quyết
định của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam ban hành quy trình nhận, xử lý thông
tin và thông báo tình trạng mặt đường cất hạ cánh của TCTQLBVN;
- Các Phụ
ước ICAO:
+ Phụ ước
1: Cấp giấy phép nhân viên;
+ Phụ ước
2: Quy tắc bay;
+ Phụ ước
4: Sơ đồ hàng không;
+ Phụ ước
5: Đơn vị đo lường sử dụng trong khai thác hoạt động bay dân dụng;
+ Phụ ước
10: Thông tin hàng không;
+ Phụ ước
11: Dịch vụ không lưu;
+ Phụ ước
14: Sân bay;
+ Phụ ước 15:
Dịch vụ thông báo tin tức hàng không;
+ Phụ ước
19: Quản lý an toàn.
+ Các tài
liệu (Doc) ICAO:
+ Tài liệu
4444: Quản lý không lưu;
+ Tài liệu
7383: Tài liệu về dịch vụ thông báo tin tức hàng không của các quốc gia;
+ Tài liệu
7910: Các chỉ địa danh hàng không;
+ Tài liệu
8126: Tài liệu về dịch vụ thông báo tin tức hàng không;
+ Tài liệu
8400: Các chữ viết tắt và mã của ICAO;
+ Tài liệu
8585: Tên các nhà khai thác tàu bay, nhà chức trách và các cơ quan hàng không;
+ Tài liệu
8643: Ký hiệu loại tàu bay;
+ Tài liệu
8697: Tài liệu về sơ đồ hàng không;
+ Tài liệu
9991: Tài liệu huấn luyện AIS;
+ Tài liệu
10066: Quản lý tin tức hàng không.
- EUROCONTROL
Guidelines Operating Procedures for AIS Dynamic Data (OPADD): Tài liệu hướng
dẫn phương thức khai thác AIS tự động khu vực Châu Âu.
1.3
Quy ước viết tắt
Trong tài
liệu này các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
Chữ tắt
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
ACC
|
Area
Control Centre
|
Trung
tâm kiểm soát đường dài
|
AD
|
Aerodrome
|
Sân bay
|
AFTN
|
Aeronautical
Fixed Telecommunication Network
|
Mạng
viễn thông cố định hàng không
|
AGA
|
Aerodromes,
air routes and ground aids
|
Sân bay,
đường bay và phụ trợ mặt đất
|
AIC
|
Aeronautical
Information Circular
|
Thông
tri hàng không
|
AIP
|
Aeronautical
Information Publication
|
Tập thông
báo tin tức hàng không
|
AIP AMDT
|
AIP
Amendment
|
Tập tu
chỉnh AIP
|
AIP SUP
|
AIP
Supplement
|
Tập bổ
sung AIP
|
AIRAC
|
Aeronautical
Information Regulation and Control
|
Hệ thống
kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không
|
AIS
|
Aeronautical
Information Service
|
Dịch vụ
thông báo tin tức hàng không
|
AIM
|
Aeronautical
Information Management
|
Quản lý
tin tức hàng không
|
AMHS
|
Air
Traffic Service Message Handling System
|
Hệ thống
xử lý điện văn dịch vụ không lưu
|
AMSS
|
Aeronautical
mobile satellite service
|
Dịch vụ
vệ tinh lưu động hàng không
|
ARR
|
Arrive
|
Đến/hạ
cánh
|
ARO/AIS
|
Air
Traffic Services Reporting Office/Aeronautical information services
|
Dịch vụ
thủ tục bay/Dịch vụ thông báo tin tức hàng không
|
ATS
|
Air
Traffic Service
|
Dịch vụ
không lưu
|
CHC
|
|
Cất hạ
cánh
|
CNS
|
Communications,
Navigation and Surveillance
|
Thông
tin, Dẫn đường và Giám sát
|
CSDL
|
|
Cơ sở dữ
liệu
|
CADAS
|
COMSOFT
Aeronautical Data Access System
|
Hệ thống
truy cập dữ liệu hàng không của công ty COMSOFT
|
CADAS
IMS
|
CADAS
Information Management and Services
|
Hệ thống
truy cập dữ liệu hàng không của COMSOFT - Quản lý tin tức và các dịch vụ
|
CADAS
ATS
|
CADAS
Air Traffic Services
|
Hệ thống
truy cập dữ liệu hàng không của COMSOFT - Dịch vụ không lưu
|
DEP
|
Departure
|
Cất cánh
|
DLA
|
Delay
|
Trì hoãn
|
Doc
|
Document
|
Tài liệu
|
DVOR/DME
|
Doppler
VOR/Distance measuring equipment
|
Đài vô
tuyến vạn hướng sóng VHF theo nguyên lý Doppler/ thiết bị đo cự ly
|
FIR
|
Flight
Information Region
|
Vùng
thông báo bay
|
HKDD
|
|
Hàng
không dân dụng
|
HKVN
|
|
Hàng
không Việt Nam
|
HKSB
|
|
Hàng
không sân bay
|
ICAO
|
International
Civil Aviation Organization
|
Tổ chức
hàng không dân dụng quốc tế
|
MET
|
Meteorology
|
Khí
tượng
|
NIL
|
Non or I
have nothing to send to you
|
Không
hoặc không có gì thông báo
|
NOF
|
International
NOTAM Office
|
Phòng
NOTAM Quốc tế
|
NOTAM
|
Notice
to Airmen
|
Điện văn
thông báo hàng không
|
NOTAMN
|
New
NOTAM
|
NOTAM
chứa đựng các thông tin mới
|
NOTAM
PROPOSAL
|
|
Dự thảo
NOTAM
|
NOTAMR
|
Replacement
NOTAM
|
NOTAM
thông báo thay thế một NOTAM đã được phát hành trước đó
|
NOTAMC
|
Cancellation
NOTAM
|
NOTAM
thông báo hủy bỏ một NOTAM đã được phát hành trước đó
|
OPADD
|
Operating
Procedures for AIS Dynamic Data
|
Phương
thức khai thác dữ liệu động về thông báo tin tức hàng không
|
PERM
|
Permanent
|
Lâu dài
|
NOTAM
VIP
|
|
NOTAM
phát phục vụ chuyến bay chuyên cơ
|
PIB
|
Pre-flight
Information Bulletin
|
Bản thông
báo tin tức trước chuyến bay
|
QLHĐB
|
|
Quản lý
hoạt động bay
|
QLLKL
|
|
Quản lý
luồng Không lưu
|
RCAM
|
Runway
condition assessment matrix
|
Ma trận
đánh giá tình trạng mặt đường CHC
|
RCR
|
Runway
condition report
|
Báo cáo
tình trạng mặt đường CHC
|
RWYCC
|
Runway
condition code
|
Mã tình
trạng mặt đường CHC
|
SAR
|
Search
and Rescue
|
Tìm kiếm
và cứu nạn
|
TBTTHK
|
|
Thông
báo tin tức hàng không
|
TCTQLBVN
|
|
Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam
|
TNHH KT
QLB
|
|
Trách
nhiệm hữu hạn Kỹ thuật Quản lý bay
|
TTHK
|
|
Tin tức
hàng không
|
CSDLHK
|
|
Cơ sở dữ
liệu hàng không
|
UTC
|
Universal
Time Coordination
|
Giờ quốc
tế
|
VHF
|
Very
high frequency
|
Sóng cực
ngắn
|
VNAIC
|
Viet Nam
Aeronautical Information Centre
|
Trung
tâm Thông báo tin tức hàng không
|
WIE
|
With
immediate effect
|
Có hiệu
lực ngay
|
1.4
Giải thích thuật ngữ
Trong tài
liệu này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- ASHTAM
(Special format of NOTAM providing information on the status activities of
volcano) là NOTAM đặc biệt có mẫu phát hành riêng biệt để thông báo về sự thay
đổi hoạt động của núi lửa, sự phun của núi lửa, mây tro bụi núi lửa có ảnh
hưởng đến hoạt động bay.
- Bản
danh mục NOTAM còn hiệu lực (Checklist of valid NOTAM) là danh mục các
NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng.
- Bản
thông báo tin tức trước chuyến bay (Pre-flight information bulletin) là bản
thông báo gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan trọng ảnh
hưởng đến hoạt động bay, được chuẩn bị để cung cấp cho tổ lái trước chuyến bay.
- Báo
cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR): Là báo cáo được chuẩn hóa toàn diện
liên quan đến tình trạng mặt đường CHC và ảnh hưởng của nó đến hoạt động cất
cánh và hạ cánh của tàu bay.
- Chất
bám: Là chất (như tuyết, tuyết tan, băng, nước đọng, bùn, bụi, cát, dầu và
cao su) trên sân đường sân bay, ảnh hưởng xấu đến đặc tính ma sát của mặt đường.
- Cơ sở
điều hành bay là trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận,
đài kiểm soát tại sân bay.
- Dịch
vụ thông báo tin tức hàng không (Aeronautical information service) là dịch
vụ được thiết lập trong phạm vi khu vực trách nhiệm nhất định để cung cấp dữ
liệu hàng không và tin tức hàng không cần thiết đảm bảo an toàn, điều hòa, hiệu
quả của hoạt động bay.
- Điện
văn thông báo hàng không (NOTAM) là thông báo được phát hành bằng phương
tiện viễn thông liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của
phương tiện dẫn đường, dịch vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan
trọng mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận
biết kịp thời để xử lý.
- Đường
CHC khô: Đường CHC được coi là khô nếu bề mặt của nó không có độ ẩm có thể
nhìn thấy và không có chất bám trong khu vực dự kiến khai thác.
- Đường
CHC ướt: Mặt đường CHC bị bao phủ bởi bất kỳ độ ẩm có thể nhìn thấy hoặc bị
nước phủ dày lên đến 3 mm trong khu vực dự kiến khai thác.
- Đường
CHC ướt trơn trượt: Là đường CHC ướt và đặc tính ma sát bề mặt của phần lớn
đường CHC được xác định là bị xuống cấp.
- Đường
CHC có chất bám: Đường CHC có chất bám khi phần lớn diện tích mặt đường CHC
(ở khu vực cách ly hay không) theo chiều dài và chiều rộng sử dụng bị bao phủ
bởi một hoặc nhiều chất được liệt kê trong mô tả tình trạng mặt đường CHC.
- Hoạt
động tại sân bay là tất cả hoạt động trên khu di chuyển tại sân bay và tất
cả hoạt động bay trong vùng trời sân bay.
- Hệ số
ma sát: Là tỷ số không thứ nguyên của lực ma sát giữa hai thực thể với lực
thông thường ép hai thực thể này lại với nhau.
- Kế
hoạch bay không lưu (Flight plan) là các tin tức quy định cung cấp cho cơ
sở cung cấp dịch vụ không lưu về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của
chuyến bay.
- Khu vực
cấm bay (Prohibited area) là vùng trời có kích thước xác định, trên mặt đất
hoặc lãnh hải của Quốc gia, trong đó cấm các chuyến bay hoạt động.
- Khu
vực di chuyển tại sân bay (Manoeuvring area) là một phần của sân bay được
sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, không bao gồm sân đỗ tàu
bay.
- Khu
vực hạn chế bay (Restricted area) là một vùng trời có kích thước xác định,
trên mặt đất hoặc nước thuộc lãnh thổ của một Quốc gia, trong đó hoạt động của
tàu bay bị hạn chế theo các điều kiện nhất định.
- Khu
vực hoạt động tại sân bay (Movement Area) là một phần của sân bay được sử
dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh, lăn bánh và đỗ, bao gồm khu vực di chuyển
và sân đỗ tàu bay.
- Khu
vực nguy hiểm (Danger area) là vùng trời có kích thước được xác định trong
đó có các hoạt động nguy hiểm tới an toàn bay ở những thời điểm xác định.
- Kiểm
soát và điều chỉnh tin tức hàng không (Aeronautical information regulation
and control) là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do Tổ chức
HKDD quốc tế (ICAO) quy định.
- Mạng
viễn thông cố định hàng không (Aeronautical Fixed Telecommunication Network)
là mạng cung cấp dịch vụ thông tin hàng không bao gồm việc trao đổi các điện
văn, dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.
- Ma
trận đánh giá tình trạng mặt đường CHC (RCAM): Là ma trận cho phép đánh giá
Mã tình trạng mặt đường CHC, sử dụng các quy trình liên quan, từ một tập hợp
tình trạng mặt đường CHC và báo cáo từ phi công về hoạt động phanh.
- Mã
tình trạng mặt đường CHC (RWYCC): Là số mô tả tình trạng mặt đường CHC được
sử dụng trong Báo cáo tình trạng mặt đường CHC.
- Mực
bay (Flight Level) là mặt đẳng áp so với mặt đẳng áp chuẩn 1013,2 hPa và
cách mặt đẳng áp khác cùng tính chất những khoảng giá trị khí áp quy định.
- NOTAM
nhắc lại (Trigger NOTAM) là NOTAM nhắc nhở người sử dụng về Tập tu chỉnh
AIP/DAP hoặc Tập bổ sung AIP/DAP được phát hành theo chu kỳ AIRAC.
- Phòng
NOTAM Quốc tế (International NOTAM Office) là cơ sở do Cục Hàng không Việt
Nam chỉ định để trao đổi NOTAM giữa Việt Nam và các quốc gia khác.
- Sản
phẩm tin tức hàng không (Aeronautical information product) là dữ liệu hàng
không và tin tức hàng không được cung cấp dưới dạng bộ dữ liệu số hoặc dưới dạng
bản giấy hoặc bản điện tử được tiêu chuẩn hóa, bao gồm:
+ AIP (các
tập tu chỉnh AIP và các tập bổ sung AIP);
+ AIC;
+ Sơ đồ
hàng không;
+ NOTAM;
+ Bộ dữ
liệu số.
- Ấn
phẩm Thông báo tin tức hàng không gồm:
+ AIP (tập
tu chỉnh thường xuyên và tập tu chỉnh theo chu kỳ AIRAC)
+ AIP SUP
(tập bổ sung thường và tập bổ sung theo chu kỳ AIRAC)
- SNOWTAM
là loại NOTAM đặc biệt đưa ra trong một định dạng tiêu chuẩn cung cấp một
báo cáo tình trạng bề mặt thông báo về sự hiện diện hoặc chấm dứt các tình
trạng nguy hiểm do tuyết, băng, tuyết tan, sương giá, nước đọng hoặc nước kết
hợp với tuyết, tuyết tan, băng hoặc sương giá trên khu hoạt động tại sân bay
(movement area).
- Tập
bổ sung AIP (AIP Supplement) là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính
chất tạm thời đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những
trang đặc biệt.
- Tập
tu chỉnh AIP (AIP Amendment) là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính
chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP.
- Tập
thông báo tin tức hàng không (Aeronautical Information Publication) là tài
liệu tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho
hoạt động bay.
- Tin
tức hàng không (Aeronautical information) là tin tức thu được từ quá trình
tổng hợp, phân tích và định dạng dữ liệu hàng không.
- Thông
tri hàng không (Aeronautical Information Circular) là bản thông báo gồm
những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, pháp luật của
Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP.
1.5
Các quy định chung khác
1.5.1 Phân
cấp quản lý
Phòng
NOTAM Quốc tế thuộc Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN.
1.5.2 Trách
nhiệm tu chỉnh tài liệu
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác này được xem xét tu chỉnh định kỳ 02 lần/năm, tu chỉnh đột
xuất khi cần thiết;
- Trưởng
phòng NOTAM Quốc tế có trách nhiệm thường xuyên rà soát, cập nhật, đề xuất các
nội dung sửa đổi bổ sung; báo cáo Lãnh đạo Trung tâm TBTTHK làm thủ tục theo
quy định của TCTQLBVN trình Cục HKVN phê duyệt.
Chương 2
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Mục
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1
Cơ cấu tổ chức của cơ sở
- Phòng
NOTAM Quốc tế là một phòng chuyên môn trực thuộc Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN.
- Phòng
NOTAM Quốc tế có cơ cấu tổ chức như sau:
+ 01
Trưởng phòng;
+ Các Phó
Trưởng phòng;
+ Các kíp
trực: Bao gồm tối thiểu 03 kíp trực.
Ghi chú: Sơ đồ tổ
chức xem tại Phụ lục 1 Tài liệu này.
2.2
Cơ cấu tổ chức kíp trực
Kíp trực
gồm tối thiểu 02 nhân viên có giấy phép, năng định còn hiệu lực đảm bảo 03 vị
trí sau:
- Trực vị
trí kíp trưởng;
- Trực vị
trí NOTAM Việt Nam;
- Trực vị
trí NOTAM quốc tế.
Ghi chú: Trường hợp
ca trực chỉ có 02 nhân viên, kíp trưởng có thể kiêm nhiệm vị trí trực NOTAM
Việt Nam hoặc NOTAM quốc tế. Kíp trưởng có trách nhiệm bố trí nhân viên nghỉ
giãn ca hoặc bổ sung vị trí trực cho từng nhân viên, phù hợp với thực tế đảm
bảo cung cấp dịch vụ.
2.3
Trách nhiệm, quyền hạn của cơ sở
2.3.1 Trách
nhiệm
- Tiếp
nhận, thu thập, kiểm tra, đối chiếu và xử lý tin tức/dữ liệu hàng không nhận
được từ các đầu mối có liên quan theo quy định;
- Soạn
thảo và phát hành NOTAM/SNOWTAM đến các Phòng NOF của các quốc gia có thỏa
thuận trao đổi tin tức hàng không với Việt Nam, các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo
đảm hoạt động bay theo thỏa thuận và người khai thác tàu bay khi có yêu cầu;
- Tiếp
nhận tin tức về hoạt động quân sự có khả năng gây nguy hiểm cho hoạt động hàng
không dân dụng từ cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng thông qua kíp trưởng Thông
báo - Hiệp đồng bay - Trung tâm QLLKL và báo cáo cấp có thẩm quyền;
- Soạn
thảo và phát hành Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM checklist) hàng tháng;
- Nhận, xử
lý và chuyển NOTAM/SNOWTAM quốc tế tới các cơ sở AIS sân bay có hoạt động bay
quốc tế, các cơ sở điều hành bay và cung cấp cho người khai thác tàu bay khi có
yêu cầu;
- Khai
thác, bảo quản hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị thông báo tin tức hàng
không của phòng; hỗ trợ các cơ sở AIS sân bay làm bản PIB (trong trường hợp
toàn bộ các cơ sở AIS sân bay gặp sự cố); tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp khai thác
tại các đầu cuối của Hệ thống AIS/AIM; phối hợp với các phòng, ban, đơn vị
trong và ngoài ngành, các Phòng NOF quốc tế để nhận, phát NOTAM/SNOWTAM đảm bảo
cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ công tác điều hành bay
an toàn, điều hòa và hiệu quả; lưu trữ các tài liệu TBTTHK theo quy định;
- Đảm bảo
cơ sở dữ liệu NOTAM/dữ liệu SNOWTAM đầy đủ, chính xác, cung cấp cho các cơ sở
AIS sân bay của Việt Nam để làm bản PIB, các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu,
thông tin, dẫn đường, giám sát, khí tượng, tìm kiếm cứu nạn và cho các nhà khai
thác theo thỏa thuận;
- Xây dựng
các quy trình tác nghiệp chuyên môn, tài liệu nghiệp vụ, giáo trình nghiệp vụ,
xây dựng, sửa đổi bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở;
- Tham gia
xây dựng các văn bản hiệp đồng, văn bản phối hợp bảo đảm cung cấp dịch vụ
TBTTHK giữa Trung tâm với các cơ quan liên quan trong và ngoài nước;
- Tham gia
vào các công việc có liên quan đến công tác thi tuyển dụng, cấp giấy phép, năng
định nhân viên AIS khi được phân công;
- Lập kế
hoạch, nội dung, chương trình đào tạo - huấn luyện và tổ chức triển khai theo
định kỳ và khi được yêu cầu, tham gia huấn luyện tại chỗ cho nhân viên.
2.3.2 Quyền
hạn
- Được
quyền trao đổi NOTAM với các quốc gia đã có thỏa thuận trao đổi NOTAM với Việt
Nam qua mạng viễn thông cố định hàng không;
- Được
trao đổi thông tin liên quan đến an toàn bay với các cơ sở cung cấp dịch vụ
không lưu, thông tin - dẫn đường - giám sát, khí tượng, tìm kiếm - cứu nạn và
các cơ quan khác liên quan;
- Được
phép yêu cầu bộ phận trực đảm bảo kỹ thuật của Trung tâm kiểm tra, sửa chữa các
phương tiện, trang bị, thiết bị của phòng khi có sự cố;
- Được
quản lý, bố trí, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, nhân viên, tài sản, cơ sở vật
chất được giao theo quy định;
- Được
quan hệ với các tổ chức cá nhân trong và ngoài Trung tâm để thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định;
- Được tham
gia vào các đề án hợp tác, tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc
tế liên quan đến nhiệm vụ được giao;
- Được
tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm, kế hoạch lao động, đề xuất bố
trí, sử dụng lao động, kế hoạch đào tạo - huấn luyện; định mức đơn giá.
2.4
Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng/Phó Trưởng cơ sở
2.4.1 Trưởng
cơ sở (Trưởng phòng)
a) Trách
nhiệm
- Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng, hiệu quả công việc được giao;
- Tổ chức
quản lý mọi hoạt động trong phòng theo đúng quy định của đơn vị. Kiểm tra, đôn
đốc, đảm bảo thực hiện công tác phát hành và phổ biến NOTAM/SNOWTAM đầy đủ,
chính xác, kịp thời tới người sử dụng;
- Quán
triệt và triển khai thực hiện các công văn, tài liệu chuyên môn để đảm bảo thực
hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ;
- Chịu
trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên ngành trong phạm vi quản
lý;
- Tham
mưu, đề xuất các giải pháp cải tiến khoa học, kỹ thuật, kiện toàn tổ chức, nâng
cao chất lượng chuyên môn cho nhân viên trong phòng;
- Tổ chức
huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho nhân viên làm việc tại phòng;
- Sắp xếp,
bố trí lực lượng trực đúng với chế độ lao động và phù hợp với tình hình thực
tế;
- Xây dựng
các quy trình tác nghiệp cho từng vị trí chuyên môn thuộc phòng;
- Tham gia
điều tra sự vụ, sự cố khi có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và báo cáo cấp
thẩm quyền theo quy định;
- Chỉ đạo
kíp trực xử lý sự cố, tình huống đột xuất trong ca trực và báo cáo Lãnh đạo Trung
tâm;
- Tham gia
trực giám sát theo tuần;
- Xây dựng
kế hoạch năm và triển khai thực hiện;
- Phối hợp
với Phòng Bảo đảm kỹ thuật để tìm giải pháp nâng cao năng lực khai thác của các
trang thiết bị hệ thống tại phòng;
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.
b) Quyền
hạn
Được tham
gia đề xuất, kiến nghị với Lãnh đạo Trung tâm TBTTHK xem xét, quyết định về các
giải pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức, công tác chuyên
môn và các vấn đề kỹ thuật chuyên ngành của phòng.
2.4.2 Phó
Trưởng cơ sở (Phó Trưởng phòng)
a) Trách
nhiệm
- Giúp Trưởng
phòng hoàn thành các nhiệm vụ của phòng; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng
phòng; chịu trách nhiệm các công việc của phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền
và phân công nhiệm vụ;
- Quản lý,
điều hành một số lĩnh vực hoạt động của phòng khi được Trưởng phòng phân công
phụ trách;
- Thực
hiện kiểm tra, giám sát các ca trực;
- Tiếp
nhận các ý kiến phản hồi và giải đáp ý kiến của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực
thuộc chuyên môn của phòng;
- Hướng
dẫn các ca trực và thực hiện phối hợp với các phòng chuyên môn/cơ sở AIS sân
bay để giải đáp các vướng mắc liên quan đến công tác phát hành NOTAM/SNOWTAM
khi cần;
- Tham gia
trực giám sát theo tuần được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng
về chất lượng công việc trong thời gian trực;
- Quản lý,
bố trí lực lượng trực trong tuần trực giám sát đúng với chế độ lao động.
- Thực
hiện công tác báo cáo (tuần, tháng, quý) theo quy định;
- Phụ
trách quản lý mảng an toàn, chất lượng của phòng;
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm giao.
b) Quyền
hạn
- Được
quyền chỉ đạo trực tiếp công tác chuyên môn trong tuần trực giám sát;
- Được
quyền đề xuất, kiến nghị với Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm xem xét, quyết
định các vấn đề liên quan được phân công nhiệm vụ và công tác chuyên môn.
2.5
Yêu cầu về năng lực, trách nhiệm, quyền hạn của kíp trưởng
2.5.1 Trách
nhiệm
- Chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Trưởng/Phó Trưởng phòng;
- Quản lý,
phân công, điều hành và chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của ca trực;
- Báo cáo
cán bộ trực giám sát những trường hợp đột xuất hoặc trường hợp đặc biệt về
chuyên môn và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp;
- Theo
dõi, kiểm tra dữ liệu NOTAM/SNOWTAM; đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác cho
người khai thác; theo dõi và phổ biến các tin tức quan trọng trong sản phẩm
TBTTHK Việt Nam nhận được, lịch phát hành ấn phẩm theo chu kỳ AIRAC và chỉ đạo
phát hành NOTAM liên quan khi cần thiết;
- Báo cáo
cán bộ trực giám sát để có hướng giải quyết cho từng trường hợp cụ thể đối với
các NOTAM quốc tế chứa đựng nội dung mang tính chất đặc biệt theo quy định;
- Cuối ca
trực kiểm tra dữ liệu NOTAM/SNOWTAM, kiểm tra việc ghi sổ bàn giao và các tình
trạng trang thiết bị trước khi hết ca trực và phân công người giao ca;
- Thực
hiện hướng dẫn, huấn luyện thực hành, bổ sung những kỹ năng khai thác hệ thống,
kiến thức chuyên môn cho kíp viên, nhân viên chưa có năng định, nhân viên thực
tập trong ca trực;
- Lập báo
cáo khi xảy ra sự cố chuyên môn và khai thác hệ thống khi được yêu cầu;
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác chuyên môn khi được Trưởng/Phó
Trưởng phòng phân công.
2.5.2 Quyền
hạn
- Đề xuất
với Trưởng/Phó Trưởng phòng những khó khăn vướng mắc trong công tác chuyên môn
và đề xuất phương hướng giải quyết các khó khăn (nếu có);
- Tham gia
xây dựng và cải tiến các quy định, quy trình, văn bản có liên quan đến công tác
chuyên môn.
2.5.3 Yêu
cầu về năng lực của kíp trưởng NOTAM
Ngoài
những yêu cầu về năng lực của nhân viên NOTAM, kíp trưởng cần đạt được những
yêu cầu sau:
- Có giấy
phép, năng định kíp trưởng NOTAM và đã có kinh nghiệm tại vị trí làm việc liên
tục từ 05 năm trở lên;
- Có kỹ
năng: tổ chức, quản lý và giám sát ca trực; quản lý, điều hành và giao việc; tổ
chức công việ; đánh giá công việc; phối hợp, hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị
có liên quan; huấn luyện thực hành cho nhân viên mới.
2.6
Yêu cầu về năng lực, trách nhiệm của nhân viên trực
2.6.1 Nhân
viên trực NOTAM Việt Nam
- Đảm bảo
thu nhận đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến an toàn bay (dự thảo NOTAM/SNOWTAM,
điện văn, công văn, bản FAX) từ Cục HKVN, Cơ sở CCDLHK, các cơ sở AIS sân bay,
Cảng HKSB, các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, kỹ thuật, khí tượng, tìm kiếm
- cứu nạn và các tin tức liên quan đến hoạt động quân sự từ Trung tâm Hiệp đồng
bay và Điều phối luồng Không lưu (Trung tâm QLLKL), Cục Tác chiến - Bộ Tổng
tham mưu, Quân chủng Phòng không - Không quân và những người khởi tạo dữ liệu
(originator) khác. Sau khi xử lý theo đúng quy trình tác nghiệp, phổ biến những
tin tức này dưới dạng NOTAM/SNOWTAM tới các địa chỉ liên quan trong và ngoài
nước đầy đủ, kịp thời, chính xác;
- Soạn
thảo và phát hành Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực hàng tháng (NOTAM checklist);
- Khai
thác các sản phẩm TBTTHK trên web/Wizard Portal khi nhận được thông báo từ
Phòng AIP và phát hành NOTAM nhắc lại đối với các sản phẩm TBTTHK theo chu kỳ
AIRAC;
- Phối hợp
với Cơ sở CCDLHK, Phòng AIP và Phòng Bản đồ - Phương thức bay phát hành NOTAM điều
chỉnh, bổ sung các tin tức đã phát hành trong các sản phẩm TBTTHK;
- Theo dõi
các NOTAM của Việt Nam, xử lý các NOTAM “EST” và NOTAM “PERM” theo đúng quy
định;
- Báo cáo
kíp trưởng các điện văn liên quan đến chuyên môn NOTAM như điện văn kế hoạch
bay hàng ngày (khi có chuyến bay VIP); điện văn về các hoạt động quân sự và các
điện văn sự vụ khác để xử lý (phát hành NOTAM cho chuyên cơ; vùng bắn hoạt động
quân sự, điện văn cảnh báo thời tiết v.v); các hiện tượng bất thường phát sinh
khi khai thác hệ thống;
- Xử lý
điện văn METAR và phát hành điện văn cảnh báo thời tiết khi tầm nhìn tại sân
bay dưới tiêu chuẩn thời tiết tối thiểu;
- Cuối ca
trực kiểm tra dữ liệu NOTAM/SNOWTAM của ca trực, ghi sổ bàn giao và các tình
trạng trang thiết bị, vệ sinh phòng trước khi hết ca trực và giao ca khi được
phân công;
- Trợ
giúp, giải quyết các vấn đề chuyên môn tại vị trí NOTAM quốc tế khi được phân
công;
- Đọc và
dịch các NOTAM/SNOWTAM sang tiếng Việt khi được yêu cầu.
2.6.2 Nhân
viên trực NOTAM quốc tế
- Đảm bảo
nhận đủ, chuyển kịp thời NOTAM/SNOWTAM quốc tế từ các Phòng NOF có trao đổi
NOTAM/SNOWTAM với Việt Nam tới các cơ quan ATS, AIS có liên quan và các hãng
hàng không theo thỏa thuận;
- Đảm bảo
nhận, lưu trữ và cập nhật đầy đủ, chính xác cơ sở dữ liệu NOTAM/dữ liệu SNOWTAM
theo các Phòng NOF;
- Sửa các
NOTAM lỗi trong hàng chờ; báo cáo kíp trưởng những trường hợp không xử lý được;
đặc biệt chú ý đến các NOTAM nhiều phần;
- Gửi điện
văn tới các Phòng NOF liên quan yêu cầu làm rõ nội dung tin tức trong NOTAM/SNOWTAM
nếu có nghi ngờ tin tức đó chưa rõ ràng;
- Báo cáo
kíp trưởng/cán bộ trực giám sát đối với các NOTAM quốc tế chứa đựng nội dung
mang tính chất đặc biệt theo quy định tại mục 3, điều 62, Thông
tư 19/2017/TT-BGTVT;
- Báo cáo
kíp trưởng các NOTAM quốc tế liên quan đến hoạt động quân sự của Trung Quốc
diễn ra trong FIR Sanya; FIR Quảng Châu và Kunming (Cách FIR của Việt Nam khoảng
100km);
- Theo dõi,
kiểm tra, xử lý các điện văn NOTAM đến và các điện văn sự vụ, đặc biệt là các
NOTAM của các quốc gia lân cận và các quốc gia có chuyến bay thẳng từ Việt Nam;
- Đảm bảo
dữ liệu NOTAM đầy đủ, chính xác cho các chuyến bay chuyên cơ sau khi nhận được
kế hoạch bay chuyên cơ;
- Ghi lại
các số NOTAM/SNOWTAM thiếu đã xin nhưng chưa nhận được để ca sau tiếp tục giải
quyết hoặc các vấn đề liên quan đến chuyên môn, khai thác hệ thống và các vấn
đề liên quan khác; Giao ca khi được phân công;
- Dịch
NOTAM/SNOWTAM sang tiếng Việt khi có yêu cầu;
- Thực
hiện các nhiệm vụ khác khi kíp trưởng hoặc Trưởng/Phó Trưởng phòng phân công.
2.6.3 Yêu
cầu về trình độ chuyên môn của nhân viên NOTAM
- Có giấy
phép, năng định nhân viên NOTAM còn hiệu lực;
- Có kiến
thức chung về hàng không dân dụng: cơ cấu tổ chức ngành, luật lệ hàng không, an
ninh, an toàn; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực
TBTTHK;
- Có kiến
thức chung liên quan đến chuyên ngành Thông báo tin tức hàng không; Dịch vụ
Không lưu; Dịch vụ Khí tượng hàng không; Dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám
sát; Dịch vụ tìm kiếm cứu nạn; Cảng hàng không, sân bay; tàu bay; dẫn đường;
- Có kiến
thức về AIS/AIM; các loại dữ liệu/tin tức; phát hành tin tức; các sản phẩm của
dịch vụ TBTTHK; hệ thống văn bản tài liệu; hệ thống trang thiết bị bảo đảm cung
cấp dịch vụ; hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình, quy định liên quan;
- Có kiến
thức về các sản phẩm TBTTHK: AIP, AIP SUP, AIP AMDT, AIC, NOTAM và PIB.
- Đảm bảo
thu nhận đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến an toàn bay. Sau khi xử lý theo đúng quy
trình tác nghiệp, phổ biến những tin tức này dưới dạng NOTAM tới các địa chỉ
liên quan trong và ngoài nước đầy đủ, kịp thời, chính xác;
- Đảm bảo
nhận, lưu trữ và cập nhật đầy đủ, chính xác cơ sở dữ liệu NOTAM theo các phòng
NOF, cung cấp dữ liệu NOTAM chính xác, đầy đủ, kịp thời cho các cơ sở ATS,
ARO/AIS có liên quan và các hãng hàng không theo thỏa thuận;
- Có kiến
thức về tiếng Anh chung và trình độ tiếng Anh đạt mức theo quy định và đáp ứng
trình độ tiếng Anh theo quy định;
- Được
huấn luyện định kỳ, huấn luyện nâng cao, huấn luyện phục hồi theo quy định.
- Hiểu
biết về năng lực cá nhân (human performance).
Mục
2. QUẢN LÝ KÍP TRỰC
2.7
Tổ chức trực
2.7.1 Chế
độ trực
Phòng
NOTAM Quốc tế đảm bảo trực 24/24 giờ trong ngày.
2.7.2 Các
vị trí trực
Phòng
NOTAM Quốc tế có ba vị trí trực như sau:
- Vị trí
kíp trưởng;
- Vị trí
trực NOTAM Việt Nam;
- Vị trí
trực NOTAM quốc tế.
Thời gian
ca trực được thực hiện như sau:
a) Phương
án 1
+ Ca sáng:
Từ 07h00 - 12h00;
+ Ca
chiều: Từ 12h00 - 19h00;
+ Ca đêm:
Từ 19h00 - 07h00 ngày hôm sau.
b) Phương
án 2
+ Ca ngày:
Từ 07h00 - 19h00;
+ Ca đêm:
Từ 19h00 - 07h00 ngày hôm sau.
Ghi chú: Căn
cứ tình hình thực tế, Trưởng phòng lựa chọn phương án trực phù hợp.
2.8
Giao ca, nhận ca và duy trì ca trực
2.8.1 Các
quy định chung
- Nhận ca
trong tình trạng sức khỏe tốt;
- Có mặt
trước giờ nhận ca ít nhất 10 phút và lưu lại sau khi giao ca 05 phút;
- Có mặt
và tác nghiệp tại vị trí trực liên tục trong thời gian thực hiện ca trực;
- Không
được giao nhận ca gián tiếp qua điện thoại hoặc các hình thức gián tiếp khác;
- Không
được sử dụng các chất gây nghiện, chất tạo ảo giác và đồ uống gây kích thích
hoặc gây say như rượu, bia hoặc chất có cồn gây buồn ngủ trước và trong ca
trực;
- Ghi chép
chính xác và đầy đủ các nội dung quy định liên quan vào Sổ Nhật ký giao ca
trực.
2.8.2 Giao
ca, nhận ca
- Các
thông tin sau cần phải được thực hiện đầy đủ trong giao, nhận ca trực:
+ Các
thông tin liên quan đến phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam, bao gồm các nội dung
đã xử lý hoặc đang xử lý;
+ Những
nội dung có ảnh hưởng đến hoạt động bay đã giải quyết và những nội dung chưa
được giải quyết, đăng ký NOTAM/SNOWTAM nhận, đăng ký NOTAM/SNOWTAM phát;
+ Thông
báo tình trạng hoạt động của các tài sản, trang bị, thiết bị nơi làm việc và
các đề xuất xử lý về mặt kỹ thuật (nếu có);
+ Các tin
tức quan trọng như NOTAM đóng cửa, tạm ngừng khai thác, ngừng tiếp thu các
chuyến bay đi/đến, thay đổi trong kế hoạch bay hàng ngày hoặc thông tin khác có
thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn bay và bàn giao phần việc chưa kết thúc, đề
nghị kíp trực tiếp theo thực hiện.
- Nhân
viên NOTAM có trách nhiệm thực hiện trực đúng ca kíp đã được phân công theo bảng
phân công trực. Trong trường hợp phải đổi ca trực, không thực hiện hai ca trực
liên tục quá 12h, khi đổi ca phải được sự đồng ý của cán bộ trực giám sát và
thực hiện ghi sổ đổi ca trực ít nhất trước 3 ngày tới ca trực theo lịch phân
công.
2.8.3 Duy
trì ca trực
- Tất cả
các thành viên trực trong ca phải luôn bám sát vị trí trực, thực hiện nghiêm quy
trình tác nghiệp, nội quy lao động của đơn vị;
- Kíp
trưởng/vị trí trực NOTAM Việt Nam phải nắm bắt các tin tức có liên quan thông
qua quá trình giám sát ca trực hoặc kíp viên báo cáo, kịp thời xử lý các tình
huống trong ca trực, đảm bảo an toàn cho hoạt động bay;
- Trong ca
trực, kíp trực phải có trách nhiệm nhận đầy đủ, ghi chép rõ ràng, xử lý, lưu
trữ và phát NOTAM/SNOWTAM tới các địa chỉ liên quan. Trong trường hợp nhận
thiếu NOTAM/SNOWTAM phải có điện văn xin lại, nếu hết ca trực chưa nhận đủ phải
ghi rõ trong Sổ nhật ký giao ca trực để ca trực sau tiếp tục xử lý;
- Kíp trực
xử lý thông tin nhận từ các đầu mối liên quan để phát NOTAM/SNOWTAM theo đúng
quy định. Tin tức nào có tính khai thác quan trọng phải ghi vào Sổ nhật ký giao
ca trực;
- Trong
quá trình thực hiện ca trực phải phối hợp tốt với vị trí trực liên quan để bảo
đảm cung cấp dịch vụ được đầy đủ, không đứt đoạn;
- Thường
xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống kỹ thuật, trang bị,
thiết bị liên quan; báo cáo kịp thời các sự cố kỹ thuật, các tình huống bất
thường, phối hợp hiệp đồng với các đơn vị, đầu mối liên quan không để xảy ra
mất an toàn bay theo chức trách nhiệm vụ;
- Báo cáo
kịp thời cán bộ trực giám sát khi có vấn đề chuyên môn phát sinh hoặc bị đau ốm
đột xuất trong ca trực để có biện pháp giải quyết.
2.9
Quy định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.9.1 Trách
nhiệm của người bàn giao ca trực
- Chỉ được
rời vị trí trực sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao ca trực tiếp cho người nhận
phiên trực tiếp theo, không được phép ra về khi người nhận ca chưa có mặt,
không được bỏ trực trong mọi trường hợp;
- Phải ghi
đầy đủ các nội dung được quy định trong Sổ nhật ký giao ca trực và ký tên, ghi
rõ họ tên người bàn giao;
- Phải bàn
giao đầy đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung ca trực của mình: Tình trạng kỹ thuật của
các hệ thống, thiết bị, các sự cố kỹ thuật đã xảy ra, biện pháp xử lý, các nội
dung công việc đã thực hiện trong ca trực, các nội dung công việc cần thực hiện
tiếp;
- Bàn giao
đầy đủ tài sản, thiết bị, dụng cụ và tài liệu, sổ sách;
- Trách
nhiệm về sai sót chuyên môn nghiệp vụ không miễn trừ bất cứ nhân viên trực có
năng định hay chưa có năng định (tùy thuộc vào mức độ sai sót);
- Ký, ghi
rõ họ và tên vào Sổ nhật ký giao ca trực với người nhận ca.
2.9.2 Trách
nhiệm của người nhận ca trực
- Có mặt
tại vị trí trực đúng giờ theo lịch phân công;
- Đọc kỹ
nội dung trong Sổ nhật ký giao ca trực trước khi ký tên người nhận ca, trao đổi
với ca trực trước để đảm bảo đã nắm rõ những vấn đề về công việc cần tiếp tục
thực hiện và những điểm cần lưu ý;
- Kiểm tra
tài sản, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và sổ sách được bàn giao;
- Trong ca
trực phải phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đơn vị liên quan để hoàn thành
tốt nhiệm vụ;
- Thực
hiện duy trì ca trực sau khi ký nhận vào Sổ nhật ký giao ca trực và chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước Trưởng phòng.
2.10
Kiểm tra, giám sát ca trực
Kiểm tra,
giám sát định kỳ: Trưởng/Phó Trưởng phòng thực hiện kiểm tra, giám sát theo
tuần trực giám sát. Chi tiết được nêu trong Quy định Phân công thực hiện nhiệm
vụ của cán bộ, nhân viên Phòng NOTAM Quốc tế.
- Kiểm
tra, giám sát đột xuất: Khi cần thiết vào khung giờ ngoài giờ hành chính.
- Trưởng/Phó
Trưởng phòng phải sẵn sàng điều động nhân viên tăng cường khi cần thiết và bố
trí nghỉ bù vào thời gian phù hợp theo quy định.
Mục
3. LƯU TRỮ VĂN BẢN, TÀI LIỆU
2.11
Danh mục văn bản, tài liệu lưu trữ
Thực hiện
theo “Hướng dẫn việc lập, quản lý và cập nhật hệ thống văn bản, tài liệu nghiệp
vụ của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay”.
2.12
Chế độ, vị trí, người lưu trữ
2.12.1 Chế
độ lưu trữ
- Các văn
bản, tài liệu nghiệp vụ được lập, lưu trữ dưới dạng bản cứng, bản mềm trên cơ
sở dữ liệu của cơ sở (đảm bảo cán bộ, nhân viên của cơ sở có thể truy cập sử
dụng được);
- Tất cả
các văn bản tài liệu bản mềm nêu trên được lưu trữ cho đến khi hết hiệu lực/cập
nhật hoặc ban hành mới;
- Các văn
bản, tài liệu nghiệp vụ được lưu trữ dưới dạng file mềm trên máy tính văn
phòng. Bản cứng được in ra khi có yêu cầu.
- Bảng
kiểm tra dữ liệu và tin tức thô, bảng kiểm tra phát hành NOTAM/SNOWTAM (Bản
mềm) được lưu trữ 1 năm trên máy tính văn phòng, mạng nội bộ của phòng. Định kỳ
sao lưu sang ổ cứng di động vào các ngày 30/3; 30/6; 30/9 và 31/12.
- Sổ nhật
ký giao ca trực, sổ đổi ca lưu trữ 1 năm dưới dạng bản cứng.
- Bản đăng
ký NOTAM/SNOWTAM phát hành - “OUT-GOING NOTAM/SNOWTAM REGISTER” lưu trữ dưới
dạng bản mềm 1 năm trên máy tính văn phòng, mạng nội bộ của phòng.
- Bản đăng
ký NOTAM quốc tế đến - “INCOMING NOTAM/SNOWTAM REGISTER lưu trữ dưới dạng bản
mềm 1 năm trên máy tính văn phòng.
- Lịch
trực và lịch đổi ca trực lưu trữ dưới dạng bản mềm 1 năm trên máy tính văn
phòng, mạng nội bộ của phòng.
- Điện văn
sự vụ và các loại văn bản liên quan đến nghiệp vụ phòng nhận qua đầu cuối
AIM/AIS/AFTN/Fax/mail được lưu trữ 1 năm dưới dạng bản cứng.
2.12.2 Vị
trí lưu trữ
- Tài liệu
bản giấy lưu tại tủ tài liệu của phòng trực NOTAM;
- Tài liệu
bản điện tử lưu trên máy tính văn phòng, mạng nội bộ của phòng.
2.12.3
Người lưu trữ
- Cán bộ,
nhân viên thực hiện lưu trữ theo Bảng phân công nhiệm vụ của Phòng.
- Trưởng
phòng NOTAM Quốc tế lưu trữ ổ cứng di động.
2.13
Chế độ kiểm tra
- Thực
hiện kiểm tra theo Quy định Phân công thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên
Phòng NOTAM Quốc tế.
- Tài liệu
lưu trữ được kiểm tra vào các kỳ kiểm tra an toàn, đánh giá nội bộ, đánh giá hệ
thống quản lý chất lượng của Trung tâm.
Chương 3
VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ
KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
Mục
1. VỊ TRÍ LÀM VIỆC
3.1
Mô tả cơ sở hạ tầng
Phòng
NOTAM Quốc tế được bố trí trong một phòng có diện tích 70m2 tại tầng 1 thuộc
tòa nhà ATCC/HAN. Phòng được trang bị đầy đủ bàn ghế làm việc, tủ đựng tài
liệu, máy tính, máy in, máy fax, điện thoại có ghi âm, máy photocopy, máy scan,
thiết bị đầu cuối AIM/AIS/AFTN/AMHS/NOTAM bán tự động, đồng hồ treo tường hiển
thị giờ Việt Nam và giờ quốc tế (UTC), hệ thống báo cháy, môi trường điều hòa
đảm bảo cho thiết bị và chỗ cho nhân viên nghỉ giữa ca.
3.2
Các vị trí làm việc, khu nghỉ giữa ca và các vị trí liên quan khác
- Các vị
trí trực: Vị trí kíp trưởng, vị trí trực NOTAM Việt Nam và NOTAM quốc tế được
bố trí tại các bàn làm việc liền kề nhau trong phòng trực NOTAM;
- Khu nghỉ
giữa ca được bố trí gần khu làm việc.
3.3
Bảng hiệu, ký hiệu liên quan, di chuyển trong khu vực làm việc
- Tại cổng
ra vào cơ sở có bảng đề tên Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội;
- Trước
phòng làm việc của phòng trực có bảng đề tên cơ sở bằng tiếng Anh và tiếng Việt:
Phòng NOTAM Quốc tế/International NOTAM Office;
- Trước
phòng làm việc của Trưởng phòng NOTAM Quốc tế có bảng đề bằng tiếng Việt:
Trưởng phòng NOTAM Quốc tế (Phòng 428, Tầng 4, Tòa nhà B, Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam).
3.4
Nội quy ra vào cơ sở, vị trí làm việc, tiếp đón khách tham quan
- Nhân
viên, cá nhân đến Phòng NOTAM Quốc tế được đề nghị mang thẻ kiểm soát an ninh
do TCTQLBVN cấp và còn hiệu lực;
- Cán bộ,
nhân viên phải xuất trình thẻ kiểm soát an ninh do TCTQLBVN cấp trong thời gian
làm nhiệm vụ theo yêu cầu;
- Khách
đến tham quan Phòng NOTAM Quốc tế - Trung tâm TBTTHK phải có kế hoạch thông báo
trước cho Giám đốc Trung tâm và/hoặc Trưởng phòng NOTAM Quốc tế và phải được sự
cho phép của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Khách
đến tham quan phải có người hướng dẫn và tuân thủ quy định về an ninh, an toàn
của TCTQLBVN.
3.5
Quy định, hướng dẫn khác
Tuân thủ
Quy chế Văn hóa doanh nghiệp tại TCTQLBVN.
Mục
2. KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.6
Danh mục các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
STT
|
Hệ thống, thiết bị, trang bị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1.
|
Đầu cuối
hệ thống AIS tự động
|
02
|
Địa chỉ
VVVVYNYX, VVZZNAXX
|
2.
|
Đầu cuối
hệ thống AIS tự động
|
01
|
Dự phòng
|
3.
|
Đầu cuối
hệ thống AIM
|
03
|
Địa chỉ
VVVVYNYX, VVZZNAXX
|
4.
|
Đầu cuối
hệ thống AIM
|
01
|
Dự phòng
|
5.
|
Đầu cuối
AMHS
|
01
|
Địa chỉ
VVVVYNYX, VVZZNAXX
|
6.
|
Đầu cuối
hệ thống NOTAM bán tự động
|
01
|
Địa chỉ
VVVVYNYX
|
7.
|
Máy tính
có kết nối internet
|
02
|
|
8.
|
Máy in
đen trắng và màu 02
|
02
|
|
9.
|
Máy fax
|
01
|
024
38728781
|
10.
|
Máy phô
tô
|
01
|
|
11.
|
Điện
thoại bưu điện (trong nước, quốc tế) và điện thoại nội bộ được ghi âm
|
02
|
024
38720619 hoặc
024 38271513
- 8248
|
12.
|
Địa chỉ
thư điện tử (email) chính và dự phòng
|
|
|
13.
|
Bảng
thông báo tin tức
|
01
|
|
14.
|
01 đồng
hồ chỉ giờ Hà Nội và 01 đồng hồ chỉ giờ quốc tế (UTC)
|
02
|
|
15.
|
Tủ sách
nghiệp vụ, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn (ICAO và Việt Nam
|
|
|
16.
|
Bản đồ
hệ thống đường hàng không ATS khổ lớn, các sơ đồ khác
|
|
Bản điện
tử
|
17.
|
Bàn, ghế
|
|
|
18.
|
Hệ thống
chiếu sáng và chiếu sáng khẩn cấp
|
|
|
19.
|
Thiết bị
báo cháy và thiết bị chữa cháy
|
|
|
20.
|
Hệ thống
điều hòa không khí
|
|
|
21.
|
Nguồn
điện và nguồn điện dự phòng
|
|
|
3.7
Mô tả tóm tắt bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
3.7.1 Thiết
bị đầu cuối hệ thống AIS tự động
Đầu cuối
hệ thống AIS tự động, máy in, kết nối với hệ thống máy chủ AIS tại Phòng CNS,
tòa nhà ATCC HAN qua đường truyền mạng TCP/IP.
3.7.2 Thiết
bị đầu cuối hệ thống NOTAM bán tự động
Đầu cuối
NOTAM bán tự động được cài đặt ứng dụng NOTAM Terminal và NOTAM SERVER, máy in,
kết nối với hệ thống AFTN của Trung tâm QLLKL qua đường truyền TCP/IP.
3.7.3 Thiết
bị đầu cuối AMHS
Đầu cuối khai
thác AMHS, máy in, kết nối với máy chủ AMHS đặt tại Công ty Quản lý bay miền
Nam qua đường truyền VPN.
3.7.4 Thiết
bị đầu cuối AIM
Đầu cuối
khai thác AIM, máy in, kết nối với hệ thống máy chủ AIM tại Phòng CNS, tòa nhà
ATCC HAN qua đường truyền mạng TCP/IP.
3.8
Tóm tắt tính năng khai thác, các sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, trang bị,
thiết bị
Chi tiết
một số tính năng khai thác xem tại Phụ lục 3 Tài liệu này.
3.9
Cách khai thác, sử dụng các hệ thống, trang bị, thiết bị và các ứng dụng
Tham chiếu
các tài liệu hướng dẫn khai thác sau:
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác hệ thống AIS tự động;
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác hệ thống NOTAM bán tự động;
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác hệ thống AMHS.
- Tài liệu
hướng dẫn khai thác hệ thống Quản lý tin tức HK (AIM).
3.10
Quy định về phối hợp xử lý khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật
Khi có
những hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật thiết bị, nhân viên khai thác lập tức gọi
điện thoại theo các số máy sau cho nhân viên trực kỹ thuật của Phòng Bảo đảm kỹ
thuật - Trung tâm TBTTHK để thông báo về hiện trạng sự cố: Số máy lẻ 8527 hoặc
số cố định 024.38720813 (liên lạc 4/24). Nhân viên trực kỹ thuật hướng dẫn xử
lý khắc phục sự cố qua điện thoại hoặc lập tức tới hiện trường xác nhận và thực
hiện xử lý tại chỗ nếu cần thiết.
3.11
Các quy định, hướng dẫn khác
Thực hiện
theo “Quy định quản lý kỹ thuật của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Chương 4
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ
4.1 Mô tả
khu vực trách nhiệm
Phòng
NOTAM Quốc tế có trách nhiệm nhận, xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế, đảm bảo dữ liệu
NOTAM/SNOWTAM quốc tế nhận được từ các Phòng NOF có trao đổi NOTAM/SNOWTAM
trong cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác và luôn được cập nhật kịp thời. Chuyển
tiếp những NOTAM/SNOWTAM quốc tế này tới các địa chỉ có liên quan. Thực hiện
phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam liên quan đến tình trạng hoạt động của các sân
bay có hoạt động hàng không dân dụng và khả năng khai thác của hệ thống đường
hàng không quốc nội, quốc tế; hệ thống thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát,
khí tượng và tìm kiếm cứu nạn; các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, khu
vực nguy hiểm; các thông báo về hoạt động của quân sự và các hoạt động khác ảnh
hưởng đến an toàn bay trong hai Vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh.
4.2
Đối tượng cung cấp dịch vụ
Là những
tổ chức, đơn vị, cơ sở, doanh nghiệp tham gia điều hành, khai thác hoạt động
bay hàng không dân dụng trong nước và quốc tế, bao gồm:
- Các cơ
sở AIS sân bay;
- Các cơ
sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
- Các hãng
hàng không; nhà khai thác cảng hàng không, sân bay (theo yêu cầu tại Văn bản
hiệp đồng, Văn bản phối hợp v.v);
- Các
Phòng NOF của các quốc gia có trao đổi NOTAM/SNOWTAM với Phòng NOF Việt Nam;
- Trung
tâm xử lý dữ liệu hàng không Châu Âu;
- Nhà cung
cấp dữ liệu thương mại Jeppesen;
- Các cơ
quan, tổ chức khác theo thỏa thuận.
4.3
Mô tả nội dung cung cấp dịch vụ, phương thức khai thác và các quy định/lưu
ý khác
4.3.1 Nội
dung cung cấp dịch vụ
- Tiếp
nhận, thu thập, kiểm tra, đối chiếu và xử lý tin tức/dữ liệu hàng không nhận
được từ các đầu mối có liên quan theo quy định;
- Soạn
thảo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam đến các đối tượng cung cấp dịch vụ như
nêu tại Mục 4.2;
- Tiếp
nhận tin tức về hoạt động quân sự có khả năng gây nguy hiểm cho hoạt động hàng
không dân dụng từ cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng thông qua kíp trưởng Thông
báo - Hiệp đồng bay - Trung tâm QLLKL;
- Soạn
thảo và phát hành Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM checklist) hàng tháng;
- Nhận, xử
lý và chuyển NOTAM/SNOWTAM quốc tế tới các cơ sở AIS sân bay, các cơ sở bảo đảm
hoạt động bay, người khai thác tàu bay và các đơn vị, tổ chức khác theo thỏa
thuận tại Văn bản hiệp đồng, Văn bản phối hợp v.v;
- Khai
thác, bảo quản hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị TBTTHK của phòng; hỗ trợ
các cơ sở AIS sân bay làm bản PIB (trong trường hợp toàn bộ các cơ sở AIS sân
bay gặp sự cố); tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp khai thác các đầu cuối của Hệ thống
AIS/AIM; phối hợp với các phòng, ban, đơn vị trong và ngoài ngành, các Phòng
NOF quốc tế để nhận, phát NOTAM/SNOWTAM đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ,
chính xác, kịp thời phục vụ công tác điều hành bay an toàn, điều hòa và hiệu
quả; lưu trữ các tài liệu TBTTHK theo quy định;
- Đảm bảo
cơ sở dữ liệu NOTAM/dữ liệu SNOWTAM đầy đủ, chính xác cung cấp cho các cơ sở
AIS sân bay của Việt Nam để làm bản PIB, các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu,
thông tin, dẫn đường, giám sát, khí tượng, tìm kiếm cứu nạn và cho các nhà khai
thác theo thỏa thuận tại Văn bản hiệp đồng, Văn bản phối hợp v.v.
4.3.2 Phương
thức khai thác
- NOTAM/SNOWTAM
được cung cấp cho các đối tượng sử dụng, theo phương thức trực tiếp (24/24
giờ);
- Tuân thủ
các quy định được nêu tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của Việt
Nam và Tài liệu hướng dẫn này;
- Tuân thủ
theo các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của ICAO tại các Phụ ước (Annex), Tài
liệu (Doc) có liên quan đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay chịu trách nhiệm
cung cấp.
4.3.3 Các
quy định về NOTAM của Việt Nam
a) Quy
định chung
- Tuân thủ
theo các tiêu chuẩn khuyến cáo thực hành của ICAO tại Annex 15, Doc 10066 (PANS
- AIM) và Doc 8126;
- Hiệu lực
của NOTAM tối đa là 03 tháng. Nếu NOTAM có nội dung thay đổi tạm thời trong
thời gian quá 03 tháng, phải phát hành NOTAM thay thế;
- NOTAM
chứa đựng tin tức có tính chất lâu dài hoặc có tính chất tạm thời nhưng kéo dài
phải được đưa vào Tập tu chỉnh AIP hoặc Tập bổ sung AIP phù hợp;
- Hiện tại
NOTAM được phát hành ba loại A, C và J:
+ NOTAM
loại A: Bao gồm tin tức liên quan đến các chuyến bay tầm trung hoặc tầm xa và
lân cận được phổ biến cho quốc tế sử dụng;
+ NOTAM
loại C: Bao gồm tin tức liên quan tới các hoạt động bay quốc nội và chỉ phổ
biến quốc nội sử dụng;
+ NOTAM
loại J: Bao gồm tin tức liên quan đến dự báo suy giảm độ toàn vẹn dữ liệu vệ
tinh (RAIM) tại các sân bay có áp dụng PBN ở Việt Nam, được phổ biến cho quốc
tế và nội địa.
- NOTAM
phát hành phải ghi rõ loại, thứ tự NOTAM, năm phát hành. Các số thứ tự sẽ được
bắt đầu bằng số 0001 từ 00h00 UTC ngày 01 tháng 01 hàng năm;
- NOTAM
được đánh số lại vào đầu của mỗi năm, không được đánh số lại NOTAM hiện hữu
(hình thức giữ nội dung tin tức nhưng với số NOTAM mới);
- Khi có
sự sai sót trong một NOTAM, phải phát hành một NOTAM thay thế để sửa chữa sai
sót đó hoặc phát hành một NOTAM hủy bỏ NOTAM đó rồi phát một NOTAM mới với
thông tin đúng;
- Khi một
NOTAM được phổ biến để hủy bỏ hoặc thay thế một NOTAM trước thì số, loại NOTAM
bị hủy bỏ hoặc thay thế đó phải được nêu rõ. Một NOTAM chỉ hủy bỏ hoặc thay thế
được một NOTAM và cả hai NOTAM này phải cùng một loại (series);
- Mỗi
NOTAM chỉ đề cập đến một nội dung và một điều kiện liên quan đến nội dung đó;
- NOTAM
phải được soạn thảo ngắn gọn, rõ ràng để người nhận có thể hiểu được mà không
cần tham khảo một tài liệu nào khác;
- Mỗi
NOTAM được chuyển phát như một điện văn thông tin viễn thông độc lập. Không
được phép phát hành nhiều NOTAM trong cùng một điện văn AFTN;
- Các chỉ
địa danh trong NOTAM phải phù hợp với các địa danh được ICAO công bố chính thức
trong Tài liệu về các chỉ địa danh Doc 7910 của ICAO. Không được sử dụng dạng
rút gọn của các chỉ địa danh nói trên trong mọi trường hợp;
- Khi một
chỉ địa danh chưa được ICAO phê chuẩn thì tên của địa danh đó phải được phiên
âm phù hợp với ngôn ngữ địa phương, khi cần thiết phải ghi tên đầy đủ theo bảng
chữ cái Latinh;
- Phần nội
dung của một NOTAM phải bao gồm các thuật ngữ viết tắt thống nhất được chỉ định
cho mã NOTAM của ICAO, các chữ tắt của ICAO, các nhận dạng, chỉ địa danh, tên
gọi, tần số, chữ số và ngôn ngữ phổ thông;
- Khi phát
hành một NOTAM chứa đựng những tin tức có tính chất lâu dài và ổn định thì phải
tham chiếu AIP hoặc Tập bổ sung AIP có liên quan;
- Với
những NOTAM mục C) có chứa “EST”, yêu cầu muộn nhất đến thời hạn hết hiệu lực
dự kiến phải phát hành một NOTAM thay thế hoặc NOTAM hủy bỏ;
- Mục C)
phải dùng “PERM” cho những NOTAM chứa đựng tin tức sẽ được đưa vào AIP. Những
NOTAM này được hủy bỏ sau ngày hiệu lực của Tập tu chỉnh liên quan 15 ngày để
đảm bảo ấn phẩm đến tay người nhận khi có NOTAM hủy bỏ này; thời gian kết thúc
một ngày là “2359”;
- Khi có
thời gian ảnh hưởng thực tế, NOTAM phải có mục D) để chỉ rõ thời gian thực tế
mà tin tức có ảnh hưởng.
b) Quy
định về phát hành NOTAM hủy bỏ (NOTAMC)
- NOTAM
hủy bỏ được phát hành khi các tin tức trong NOTAM đã phát hành hết hiệu lực
trước thời gian hiệu lực ấn định trong NOTAM;
- NOTAM
hủy bỏ được phát hành khi NOTAM được đưa vào các ấn phẩm TBTTHK (phát hành sau
ngày hiệu lực 15 ngày);
- Đối với
tất cả NOTAMC, nội dung giải mã NOTAM Code phải được điền vào mục E) cùng với
chi tiết chủ đề của NOTAM (xem ví dụ 1);
- NOTAM
hủy bỏ được phát hành khi một NOTAM có quá nhiều chi tiết thay đổi trong nội
dung (mục E) thay vì phát hành một NOTAM thay thế thì phải phát một NOTAM hủy
NOTAM đó với mục E) đề cập đến nội dung phát hành, theo sau là NEW NOTAM TO FLW
và phát một NOTAM mới với các nội dung được thay đổi, cập nhật mới;
- NOTAM
hủy bỏ được phát hành khi NOTAM chưa có hiệu lực bị lỗi, NOTAM này phải có mục
E) đề cập đến nội dung phát hành, theo sau là NEW NOTAM TO FLW và ngay sau đó
phải phát hành 1 NOTAM khác với nội dung đúng (xem ví dụ 2);
- NOTAM
hủy bỏ một NOTAM đã phát hành trước đó, mục E phải đề cập đến nội dung của
NOTAM bị hủy bỏ và theo sau là dòng chữ NOTAM CANCELLED (xem ví dụ 3);
- NOTAM
hủy bỏ có hàng Q giống NOTAM bị hủy bỏ trừ chữ thứ 4, 5 của mã Q NOTAM. Chữ thứ
4, 5 trong NOTAM hủy bỏ được sử dụng như sau:
+ AK: Trở
lại hoạt động bình thường;
+ AL: Hoạt
động (hoạt động trở lại) của những điều kiện hoặc hạn chế đã ban hành trước
đây;
+ AO: Sẵn
sàng hoạt động;
+ CC: Hoàn
thành;
+ CN: Hủy
bỏ;
+ HV: Công
việc hoàn thành;
+ XX: Giải
thích bằng minh ngữ.
- NOTAM hủy
bỏ không có mục C) D) F) G);
- NOTAM
hủy bỏ có hiệu lực ngay khi phát hành.
Ví dụ 1:
(A0470/20
NOTAMC A0465/20
Q)
VV…./QNMAK/IV/NBO/AE/000/999/2113N10550E162
A) VVNB
B)
2003061200
E)
DVOR/DME “NOB” 116.1MHZ/CH108X RESUMED NML OPS.)
Ví dụ 2:
(A0169/21
NOTAMC A0155/21
Q)VVHM/QMXCN/IV/BO/A/000/999/1049N10640E005
A)VVTS
B)2101310722
E)TWY P5 -
NEW NOTAM TO FLW.)
Ví dụ 3:
(A0231/21
NOTAMC A0229/21
Q)VVHN/QFACN/IV/BO/A/000/999/2113N10548E005
A)VVNB
B)2102170703
E)VIP -
NOTAM CANCELLED.)
c) Quy
định về phát hành NOTAM thay thế (NOTAMR)
- NOTAM
thay thế được phát hành khi có NOTAM lỗi để sửa lỗi sai đó;
- Khi tin
tức kéo dài thêm thời gian theo dự tính thì phải phát NOTAM thay thế;
- Khi có
sự thay đổi về các thông tin đã phát trước đó có hiệu lực trong tương lai cần
phải thông báo trước cho các nhà khai thác (thông tin cũ vẫn còn hiệu lực),
nhân viên trực tại vị trí NOTAM quốc nội phải:
+ Phát một
NOTAMR thay thế NOTAM phát trước đó với mục B) có hiệu lực ngay và mục C) là
thời gian bắt đầu có hiệu lực của tin tức mới;
+ Phát một
NOTAM mới với mục B là thời gian bắt đầu có hiệu lực giống mục C của NOTAMR, mục
C) là ngày hết hiệu lực mới và mục E) là nội dung thông tin mới.
- NOTAM
thay thế có hiệu lực ngay khi phát hành.
Ví dụ:
(A0465/20
NOTAMR A0450/20
Q) VV…./QNMAS/IV/BO/AE/000/999/2113N10550E162
A) VVNB
B)
2003050955 C)2003062359EST
E)
DVOR/DME “NOB” 116.1MHZ/CH108X SHUTDOWN FOR MAINT.)
d) Quy
định về các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không yêu
cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
Chi tiết
xem tại Phụ lục 4 Tài liệu này.
4.3.4 Quy
định về Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM CHECKLIST)
- Bản danh
mục NOTAM còn hiệu lực trong nước gồm các NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam được
phát hành qua mạng viễn thông hàng không;
- Các
NOTAM còn hiệu lực được liệt kê trong Bản danh mục theo 3 loại A, C, J và theo
từng năm. Mỗi điện văn NOTAM phát cho 1 series;
- Các
NOTAM được biên soạn theo số thứ tự từ thấp đến cao phù hợp với bản đăng ký các
NOTAM đã được phát hành;
- Bản danh
mục NOTAM còn hiệu lực được phát hành như một NOTAM thông thường và NOTAM này
có hiệu lực không quá 1 tháng;
- Mục C)
phải có “EST”;
- Việc bỏ
sót 1 NOTAM trong Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực không có nghĩa là NOTAM đó sẽ
bị hủy bỏ.
- Bản danh
mục NOTAM còn hiệu lực phải liệt kê các sản phẩm TBTTHK còn hiệu lực.
- Nếu
không có tu chỉnh AIP theo chu kỳ AIRAC được phát hành vào ngày phát hành đã
được công bố, thông báo NIL sẽ được đưa vào trong bản danh mục NOTAM còn hiệu
lực.
4.3.5 Quy
định về SNOWTAM
- SNOWTAM
là loại NOTAM đặc biệt đưa ra trong một định dạng tiêu chuẩn cung cấp một báo
cáo tình trạng bề mặt thông báo về sự hiện diện hoặc chấm dứt các tình trạng
nguy hiểm do tuyết, băng, tuyết tan, sương giá, nước đọng hoặc nước kết hợp với
tuyết, tuyết tan, băng hoặc sương giá trên khu hoạt động tại sân bay (movement
area);
- Công tác
phối hợp hiệp đồng, phương tiện trao đổi, liên lạc và quy trình Báo cáo tình
trạng đường CHC để khởi tạo SNOWTAM được nêu chi tiết trong VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Tổng công ty QLBVN và nhà khai thác Cảng HKSB;
- Đơn vị
đo lường được sử dụng trong SNOWTAM (ví dụ mm) sẽ không được đưa vào báo cáo;
- Hiệu lực
tối đa của SNOWTAM là 8 giờ;
- Khi
không có SNOWTAM nào được phát hành sau 8 giờ của SNOWTAM đã phát hành trước đó
cho 1 sân bay, thì SNOWTAM đã phát hành sẽ tự động hết hạn và được hiểu rằng
không có tình trạng đáng kể nào của bề mặt đường CHC cần được báo cáo;
- Khi nhận
được báo cáo tình trạng đường CHC (RCR) mới từ nhà khai thác Cảng HKSB, một
SNOWTAM mới sẽ được phát hành;
- Một
SNOWTAM sẽ hủy SNOWTAM phát hành trước đó: Khi một SNOWTAM mới được phát hành
cho sân bay cụ thể mà có giá trị hiệu lực khác, thì SNOWTAM mới này sẽ tự động
thay thế SNOWTAM cũ (không cần tham chiếu SNOWTAM cũ trong SNOWTAM mới;
- Theo mẫu
SNOWTAM, các chữ cái được sử dụng để chỉ các item từ A đến T (ở cột thứ 3 trong
SNOWTAM format) chỉ được sử dụng cho mục đích tham khảo và không bao gồm trong
điện văn SNOWTAM. Các chữ cái: M (bắt buộc), C (có điều kiện) và O (tùy chọn)
(ở cột thứ hai của SNOWTAM format) để đánh dấu cách sử dụng và thông tin. (Chi
tiết Định dạng SNOWTAM nêu ở Phụ lục 9);
- Khi có
lỗi trong một SNOWTAM đã được phát hành trước đó, cần phát hành một SNOWTAM mới
bổ sung nhóm kí tự “COR” vào sau phần đầu điện văn TTAAiiii CCCC MMYYGGgg. SNOWTAM
mới được soạn thảo có nội dung chính xác và có số SNOWTAM trùng với số SNOWTAM
lỗi đã phát hành trước đó;
Ví dụ: SWVV0149
VVNB 11070620 COR
- Các nhóm
thông tin phải được phân tách bằng 1 khoảng trống;
- Chữ
SNOWTAM trong định dạng SNOWTAM và số thứ tự của SNOWTAM dưới dạng nhóm 4 chữ
số sẽ được phân tách bằng 1 khoảng trống;
Ví dụ: SNOWTAM
0203
- Số thứ
tự SNOWTAM được đánh số lại vào đầu của mỗi năm dương lịch, sẽ được bắt đầu
bằng số 0001 từ 00h00 UTC ngày 01 tháng 01 hàng năm;
- Khi báo
cáo tình trạng của một đường CHC, ngày/thời gian quan sát/đánh giá cho đường
CHC đó được chỉ rõ tại Mục B là ngày/thời gian quan sát/đánh giá được chèn vào phần
heading (MMYYGGgg).
Ví dụ:
111045
VVVVYNYX
SWVV0124
VVNB 01111035
(SNOWTAM
0124
VVNB
01111035
11R 3/3/6 NR/NR/NR NR/NR/NR WET/WET/DRY)
- Khi báo
cáo tình trạng của nhiều hơn một đường CHC, ngày/thời gian quan sát/đánh giá
riêng cho từng đường CHC tại Mục B, thì ngày/thời gian quan sát/đánh giá gần
nhất phải được điền vào phần heading (MMYYGGgg).
Ví dụ:
150530
VVVVYNYX
SWVV0100
VVTS 09150505
(SNOWTAM
0124
VVTS
09150500 07R
2/2/2 50/75/50 04/05/04 STANDING WATER/STANDING WATER/STANDING WATER
09150505 07L
5/2/6 50/75/NR NR/05/NR WET/STANDING WATER/DRY
- Đối với phần
tính toán hoạt động tàu bay: Trong trường hợp nhiều hơn một đường CHC của một
sân bay thì các item từ B đến H trong SNOWTAM sẽ được chỉ rõ cho từng đường CHC
Ví dụ:
09150500 07R
2/2/2 50/75/50 04/05/04 STANDING WATER/STANDING WATER/STANDING WATER
09150505 07L
5/2/6 50/75/NR NR/05/NR WET/STANDING WATER/DRY
- Đối với phần
nhận định tình huống: Khi được báo cáo, tin tức trong phần nhận định tình huống
có thể được chỉ rõ, nếu có, cho từng đường CHC, đường lăn và sân đỗ.
+ Trường
hợp 1: Trình bày lặp lại các mục của phần nhận định tình huống theo thứ tự bảng
chữ cái (từ mục I) đến S)). Có nghĩa là mục I) nên được lặp lại cho một số
đường CHC (nếu có) rồi đến mục J), rồi đến mục K), v.v. và mục T) kết thúc điện
văn SNOWTAM.
Ví dụ:
RWY 09L
LOOSE SAND. RWY 09R LOOSE SAND. RWY 09L CHEMICALLY TREATED. RWY 09R CHEMICALLY
TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED.)
+ Trường
hợp 2: Trình bày lặp lại tất cả các mục liên quan của cùng một đường CHC (mục
I) đến M)) cho mỗi đường CHC, sau đó tiếp tục với các mục còn lại (mục N) đến
T)).
Ví dụ:
RWY 09L
LOOSE SAND. RWY 09L CHEMICALLY TREATED. RWY 09R LOOSE SAND. RWY 09R CHEMICALLY
TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED. TWY A AND TWY C CLSD.)
- Mục
trong phần nhận định tình huống được phân cách bằng dấu chấm và đi sau là dấu
cách (item L. item M. item N. v.v.).
- Các tin
tức bắt buộc trong SNOWTAM bao gồm:
1) Chỉ địa
danh sân bay (AERODROME LOCATION INDICATOR);
2) Ngày và
thời gian đánh giá (DATE AND TIME OF ASSESSMENT);
3) Số ký
hiệu đường CHC nhỏ hơn (LOWER RUNWAY DESIGNATOR NUMBER);
4) Mã tình
trạng của mỗi 1/3 đường CHC (RUNWAY CONDITION CODE FOR EACH RUNWAY THIRD); và
5) Mô tả
tình trạng của mỗi 1/3 đường CHC (CONDITION DESCRIPTION FOR EACH RUNWAY THIRD)
(khi mã tình trạng đường CHC được báo cáo từ 1-5)
- Khi
không có tin tức được báo cáo, điền “NR” vào vị trí thích hợp trong điện văn để
chỉ ra cho người sử dụng khi không có tin tức tồn tại (/NR/).
Ví dụ: Một
SNOWTAM với tối thiểu các tin tức bắt buộc như sau
GG
VVNBZTZX …
111045
VVVVYNYX
SWVV0124
VVNB 01111035
(SNOWTAM
0124
VVNB
01111035
11R 3/3/6 NR/NR/NR NR/NR/NR WET/WET/DRY)
Cấu trúc
SNOWTAM và báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR) xem tại Phụ lục 9 và Phụ lục
10.
4.4
Hiệp đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ
Nhằm bảo
đảm cung cấp dịch vụ TBTTHK với chất lượng tốt nhất tới người sử dụng, Trung
tâm TBTTHK - TCTQLBVN đã tiến hành thảo luận và ký kết các Văn bản thỏa thuận,
Văn bản hiệp đồng và Văn bản phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đáp ứng
yêu cầu hoạt động bay an toàn, điều hòa và hiệu quả.
Ghi chú: Chi tiết
Danh mục các văn bản hiệp đồng xem tại Phụ lục 5 Tài liệu này.
4.5
Phương thức xử lý các trường hợp bất thường trong quá trình cung cấp dịch vụ
4.5.1 Các
trường hợp bất thường
- Trường
hợp 1: Sự cố hỏng hoặc lỗi hệ thống trang thiết bị AIS/AFTN/AMHS/AIM hoặc NOTAM
bán tự động (chỉ gián đoạn cung cấp dịch vụ trong thời gian ngắn và có thể khắc
phục/giải trợ ngay);
- Trường
hợp 2: Sự cố cháy, nổ hệ thống trang thiết bị kỹ thuật; cháy nổ vị trí làm
việc, sự cố thiên tai (mất nhiều thời gian sửa chữa, khắc phục).
4.5.2 Các
bước xử lý trong các trường hợp bất thường
a) Đối với
trường hợp 1
- Bước thứ
nhất: Kíp trưởng/Nhân viên trực ngay lập tức kiểm tra cụ thể tình trạng thiết
bị xảy ra lỗi, báo cáo cán bộ trực giám sát và thông báo cho nhân viên trực của
Phòng Bảo đảm kỹ thuật để khắc phục;
- Bước thứ
hai: Chuyển sang khai thác các trang thiết bị dự phòng trong thời gian gián
đoạn;
+ Giai
đoạn 1: Sử dụng Hệ thống AIS;
+ Giai
đoạn 2: Sử dụng Hệ thống NOTAM bán tự động khi dừng duy trì hoạt động hệ thống
AIS làm dự phòng.
- Bước thứ
ba: Thông báo ngay sau khi kết thúc sự cố cho các cá nhân, đơn vị liên quan về
dịch vụ được cung cấp trở lại bình thường, nếu cần;
- Bước thứ
tư: Ghi chép đầy đủ vào Sổ nhật ký giao ca trực.
Ghi chú: Thực
hiện báo cáo bằng văn bản (tường trình vụ việc) khi có yêu cầu. Đính kèm điện
văn NOTAM/SNOWTAM, điện văn sự vụ hoặc các sản phẩm đã cung cấp trong thời gian
xảy ra trường hợp bất thường.
b) Đối với
trường hợp 2
- Bước thứ
nhất: Kíp trưởng/Nhân viên trực ngay lập tức báo cáo cán bộ trực giám sát và
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan (Phụ trách tòa nhà ATCC Hà Nội -
Công ty Quản lý bay miền Bắc, Phòng Bảo đảm Kỹ thuật - Trung tâm TBTTHK v.v)
kịp thời khắc phục (dập lửa, di chuyển trang thiết bị, tài liệu v.v);
- Bước thứ
hai: Thực hiện thông báo ngay cho các cá nhân, đơn vị liên quan về tình trạng
gián đoạn cung cấp dịch vụ tạm thời, nếu có, đồng thời áp dụng ngay các phương
án giải trợ nêu tại Mục 4.5.3 dưới đây;
- Bước thứ
ba: Thông báo ngay sau khi kết thúc sự cố cho các cá nhân, đơn vị liên quan về
dịch vụ được cung cấp trở lại bình thường, nếu cần.
- Bước thứ
tư: Ghi chép đầy đủ vào Sổ nhật ký giao ca trực.
Ghi chú: Thực
hiện báo cáo bằng văn bản (tường trình vụ việc) khi có yêu cầu. Đính kèm điện
văn NOTAM/SNOWTAM, điện văn sự vụ hoặc các sản phẩm đã cung cấp trong thời gian
xảy ra trường hợp bất thường.
4.5.3 Phương
thức giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế
Khi một phần
hay toàn bộ các hệ thống trang thiết bị hỏng hóc, ngưng hoạt động do sự cố
thiên tai hoặc cháy nổ gây ra gián đoạn cung cấp dịch vụ trong thời gian dài,
Phòng NOTAM Quốc tế sẽ thực hiện phương thức giải trợ để đảm bảo dịch vụ.
a) Trường
hợp thực hiện giải trợ qua Trung tâm QLLKL
- Nhân
viên trực tại vị trí NOTAM Việt Nam sẽ sang Phòng trực AFTN - Trung tâm Hiệp
đồng bay và Điều phối luồng không lưu và thực hiện:
+ Phát
NOTAM thông báo với người khai thác về phương thức giải trợ khi có sự cố tại
Phòng NOTAM Quốc tế tới các địa chỉ quy định. NOTAM này phải nói rõ thời gian
bắt đầu và thời gian dự kiến kết thúc phương án giải trợ và địa chỉ nhận các
điện văn NOTAM/SNOWTAM quốc tế trong thời gian này;
+ Phát
NOTAM/SNOWTAM cần thiết khác của Việt Nam đến các địa chỉ quy định và/hoặc nhận
điện văn NOTAM/SNOWTAM quốc tế gửi đến.
b) Trường
hợp thực hiện giải trợ qua cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất
- Sử dụng
các phương tiện liên lạc sẵn có để thông báo cho cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất:
Bắt đầu áp dụng phương thức giải trợ (thời gian bắt đầu áp dụng, số loại
NOTAM/SNOWTAM cuối cùng đã phát);
- Trong
tình huống giải trợ, bằng phương tiện liên lạc có thể, Phòng NOTAM Quốc tế
chuyển các nội dung bao gồm: Căn cứ phát hành NOTAM/SNOWTAM và dự thảo
NOTAM/SNOWTAM tới cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất đang thực hiện giải trợ cho Phòng
NOTAM Quốc tế bao gồm số, loại NOTAM/SNOWTAM cần phát để phát tới các địa chỉ
đã cài sẵn;
- Cơ sở
ARO/AIS Tân Sơn Nhất khi thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế sẽ nhận
NOTAM/SNOWTAM quốc tế bằng địa chỉ tiền định VVZZNAXX.
c) Kết
thúc phương thức giải trợ
- Khi sự
cố đã được khắc phục, Phòng NOTAM Quốc tế sẽ phát NOTAM thông báo kết thúc việc
giải trợ và thực hiện phương thức trở lại hoạt động bình thường;
- Thông
báo tới cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất đang thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc
tế để thực hiện phương thức trở lại hoạt động bình thường;
- Cơ sở
ARO/AIS Tân Sơn Nhất đang thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế sẽ ngừng
giải trợ và có trách nhiệm chuyển tất cả NOTAM/SNOWTAM quốc tế nhận được từ khi
giải trợ theo địa chỉ nhận của Phòng NOF (VVVVYNYX) để cập nhật cơ sở dữ liệu.
Chương 5
QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP
5.1 Các
loại quy trình
- Khởi tạo
và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam;
- Nhận và
xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế;
- Xử lý
điện văn sự vụ, điện văn cảnh báo;
- Xử lý
tin tức sau chuyến bay;
- Công tác
phối hợp với Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP và Phòng Bản đồ - Phương thức bay;
- Xử lý
thông tin phản hồi của khách hàng.
5.2
Quy trình khởi tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam
5.2.1 Trình tự khởi tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt
Nam
Trình tự
khởi tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam theo các bước sau:
- Tiếp
nhận dữ liệu/tin tức từ các nguồn;
- Kiểm
tra, đối chiếu tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác và làm rõ dữ liệu/tin tức (nếu
cần thiết);
- Phân
tích, xử lý dữ liệu/tin tức;
- Xây dựng
dự thảo NOTAM/SNOWTAM, kiểm tra dự thảo (đối với các dữ liệu/tin tức phức tạp);
- Phát
hành NOTAM/SNOWTAM;
- Đăng ký
vào sổ, lưu trữ;
- Kiểm
soát và theo dõi NOTAM/SNOWTAM đã phát hành.
1) Tiếp
nhận dữ liệu/tin tức từ các nguồn
- Các
nguồn nhận dữ liệu/tin tức bao gồm:
+ Cục
HKVN;
+ Các
doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng HKVN;
+ Cơ sở
cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát;
+ Cơ sở
cung cấp dịch vụ không lưu;
+ Các cơ
sở AIS sân bay;
+ Cơ sở
cung cấp dịch vụ khí tượng;
+ Cơ sở
cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn;
+ Các Cảng
vụ hàng không;
+ Các cơ
quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng;
+ Tổng
công ty HKVN và các hãng hàng không trong nước và quốc tế;
+ Trung
tâm CSDLHK;
+ Báo cáo
sau chuyến bay của tổ lái;
+ Các cơ
quan, tổ chức có liên quan khác.
- Hình
thức nhận dữ liệu/tin tức gồm:
+ Các loại
công văn, quyết định;
+ Hệ thống
AIM;
+ Điện văn
AFTN/AMHS;
+ Fax,
email;
+ Điện
thoại có ghi âm.
2) Kiểm
tra, đối chiếu tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác và làm rõ tin tức (nếu cần
thiết)
Cơ sở pháp
lý để phát NOTAM là các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Giao thông vận
tải; Bộ Tổng Tham mưu; Cục HKVN; các cảng hàng không, sân bay; Cảng vụ hàng
không, sân bay (trường hợp được Cục HKVN ủy quyền ra công văn); Trung tâm QLLKL
(về việc thay đổi giờ chuyên cơ - VIP; hiệp đồng giữa HKDD và quân sự).
Thẩm quyền
quyết định như sau:
a) Thủ
tướng Chính phủ quyết định việc:
- Thiết
lập, điều chỉnh, huỷ bỏ, công bố đường hàng không (Điều 6 Nghị
định 125/2015/NĐ-CP);
- Thiết
lập, điều chỉnh, huỷ bỏ, công bố khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay (Điều 9 Nghị định 125/2015/NĐ-CP);
- Quyết
định việc mở cảng hàng không, sân bay (Điều 39 Nghị định
05/2021/NĐ- CP);
- Quyết
định đóng cảng hàng không, sân bay vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh hoặc vì
lý do đặc biệt ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội (Điều 41 Nghị định
05/2021/NĐ-CP);
b) Cục Tác
chiến - Bộ Tổng Tham mưu:
- Phê
duyệt các văn bản/tin tức về hoạt động quân sự có ảnh hưởng tới hoạt động bay
hàng không dân dụng như: Vùng nguy hiểm tạm thời; bắn đạn thật; ném bom; bay
diễn tập; nhảy dù; bắn tên lửa v.v và các hoạt động quân sự khác thực hiện tại
vùng thông báo bay của Việt Nam hoặc vùng thông báo bay mà các quốc gia lân cận
đảm nhiệm;
- Quyết
định các trường hợp cấm bay hoặc hạn chế bay tạm thời.
c) Bộ Giao
thông vận tải quyết định
- Toàn bộ
hoặc một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay bị đóng tạm thời trong
các trường hợp sau đây (Điều 42 Nghị định 05/2021/NĐ-CP);
+ Cải tạo,
mở rộng, sửa chữa cần ngừng hoạt động của cảng hàng không, sân bay;
+ Giấy
chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi;
+ Thiên
tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống
bất thường khác uy hiếp đến an toàn, an ninh hàng không.
- Quyết
định cho phép cảng hàng không, sân bay hoạt động trở lại sau khi các lý do đóng
tạm thời bị loại bỏ;
- Quyết
định việc sử dụng thường xuyên đường hàng không nội địa cho các chuyến bay quốc
tế khi có nhu cầu.
d) Cục
Hàng không Việt Nam chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt
động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay có làm thay đổi
phương án khai thác đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách,
nhà ga hàng hóa hoặc làm thay đổi phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo
hoạt động bay (Điều 50, Khoản 3 Nghị định 05/2021/NĐ-CP).
e) Cảng vụ
hàng không:
- Quyết
định đóng/mở tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá
hai mươi bốn giờ vì sự cố đột xuất để bảo đảm an toàn, an ninh hành
không và báo cáo ngay Cục HKVN (Điều 42 khoản 3, điều 45 khoản 1
- Nghị định 05/2021/NĐ-CP);
- Chấp
thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo,
nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
trong khu vực cảng hàng không, sân bay trong thời gian giãn cách giữa các
chuyến bay hoặc phương án thi công không làm thay đổi phương án khai thác đường
CHC, đường lăn sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, phương án
khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay (Điều 50, khoản
4 Nghị định 05/2021/NĐ-CP).
g) Các nội
dung NOTAM sau đây phải báo cáo Cục HKVN trước khi phát hành:
- Hoạt
động quân sự ngoài các khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay đã được công bố
trong tập AIP Việt Nam;
- Hoạt
động trong khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay không tuân theo các quy định
đã được công bố trong tập AIP Việt Nam;
Ghi chú: Hai nội
dung trên Phòng NOTAM Quốc tế thực hiện phát hành ngay NOTAM khi nhận được điện
văn từ Bộ Tổng tham mưu và tiến hành báo cáo Cục HKVN sau khi phát hành.
- Thiết
lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng đối với các dịch vụ dẫn đường và
không lưu;
- Thiết
lập, đóng cửa hoặc có những thay đổi quan trọng trong việc khai thác các sân
bay hoặc các đường CHC;
- Thiết
lập, đóng cửa hoặc hủy bỏ các thiết bị điện tử và các thiết bị phụ trợ phục vụ
cho công tác dẫn đường hàng không và sân bay có khả năng ảnh hưởng tới an toàn
bay;
- Ứng phó
không lưu được kích hoạt;
h) Trường
hợp đặc biệt: Căn cứ mức độ quan trọng của nội dung cần phổ biến, Giám đốc
Trung tâm TBTTHK có trách nhiệm báo cáo trực tiếp lãnh đạo TCT QLBVN để xin ý
kiến chỉ đạo.
Ghi chú: Các
trường hợp được coi là đặc biệt như xảy ra như thiên tai, địch họa, giảm/mất
khả năng cung cấp dịch vụ hoặc phối hợp hiệp đồng với các quốc gia kế cận trong
công tác tìm kiếm cứu nạn tại các Vùng thông báo bay của Việt Nam.
3) Phân
tích, xử lý tin tức; xây dựng dự thảo NOTAM/SNOWTAM (kiểm tra dự thảo đối với
các tin tức phức tạp)
4) Phát
hành NOTAM
Thời hạn
phát hành NOTAM bao gồm:
- NOTAM về
hoạt động của khu vực nguy hiểm, khu vực cấm, khu vực hạn chế hoặc các hoạt
động mà yêu cầu phải giới hạn vùng trời tạm thời (trừ trường hợp khẩn cấp);
NOTAM về các hoạt động quân sự (bắn đạn thật, bay diễn tập, ném bom, nhảy dù
v.v) phải phát hành ngay sau khi nhận được tin tức hoặc phát hành ít nhất 7
ngày trước ngày có hiệu lực;
- NOTAM về
các công việc sẽ được tiến hành tại khu bay phải được phát hành ít nhất 03 ngày
trước ngày có hiệu lực;
- Những
tin tức khác phải được phát hành ít nhất là 24 giờ trước giờ có hiệu lực;
- Các
trường hợp khẩn cấp phải kiểm tra và phát hành ngay sau khi nhận được thông
tin.
5) Đăng ký
vào sổ, lưu trữ
- NOTAM/SNOWTAM
sau khi phát hành được đăng ký vào file mềm “Out-going NOTAM/SNOWTAM register”;
- NOTAM/SNOWTAM
được lưu cùng căn cứ phát hành (công văn; đề nghị phát hành NOTAM; báo cáo RCR.
6) Kiểm
soát và theo dõi NOTAM/SNOWTAM đã phát hành
- NOTAM có
thời gian dự kiến được đưa lên màn hình theo dõi;
- NOTAM/SNOWTAM
phát hành cho từng giai đoạn thời gian được đưa vào file mềm EXCEL quản lý để
có bước xử lý phát hành tiếp theo.
5.2.2 NOTAM chuyên cơ
- Tin tức
về chuyến bay chuyên cơ được nhận từ Kíp trưởng thông báo hiệp đồng bay - Trung
tâm QLLKL phải tuyệt đối giữ bí mật. Khi nhận được kế hoạch bay có chuyến bay
chuyên cơ, thực hiện kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác của kế hoạch
bay gồm các bước sau:
+ Số hiệu
tàu bay;
+ Loại tàu
bay;
+ Sân bay
khởi hành;
+ Sân bay
đến;
+ Giờ dự
kiến khởi hành và/hoặc hạ cánh.
- Soạn và
phát hành NOTAM chuyên cơ (NOTAM VIP) có hiệu lực 10 phút (trước và sau giờ dự
kiến khởi hành hoặc hạ cánh 05 phút);
- NOTAM
VIP loại A cho sân bay quốc tế và loại C cho sân bay quốc nội;
Mẫu:
Q)
FIR/QFAXX/IV/BO/A/000/999/tọa độ điểm quy chiếu sân bay, bán kính
A) Chỉ
danh địa chỉ 4 chữ sân bay
B) ….Giờ
dự định cất/hạ cánh - 05 phút
C)…. Giờ
dự định cất/hạ cánh + 05 phút
E) DEP/ARR
ACFT MAY BE DLA DUE TO VIP MOV.)
- Khi giờ
cất, hạ cánh dự kiến của tàu bay chuyên cơ sai lệch so với giờ dự kiến trong kế
hoạch bay không lưu quá 10 phút mà chuyến bay chuyên cơ chưa thực hiện, thực
hiện phát NOTAM hủy bỏ NOTAM VIP đã phát hành trước đó và phát hành NOTAM VIP
mới với thời gian điều chỉnh mới.
Ghi chú: Có thể
phát NOTAM cho 1 chuyến bay VIP hoặc 2, 3 chuyến bay VIP tùy thuộc vào thời
gian của các chuyến bay VIP và thời gian hiệu lực cho từng chuyến bay VIP sẽ
được thể hiện tại mục D.
5.2.3 NOTAM về hoạt động quân sự
Tất cả các
tin tức về hoạt động quân sự được nhận từ Kíp trưởng Thông báo hiệp đồng bay -
Trung tâm QLLKL.
- Bước
1: Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, toàn vẹn và chính xác
+ Cơ quan
phê duyệt: Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu;
+ Tên đơn
vị chủ trì thực hiện kế hoạch quân sự;
+ Loại
hình hoạt động quân sự (bắn đạn thật, ném bom, thử tên lửa, bay không người lái
v.v.);
+ Khu vực
hoạt động: Tọa độ (cung cấp hệ tọa độ WGS-84) bao quanh khu vực ảnh hưởng, giới
hạn thấp/cao, hướng hoạt động (nếu có), bán kính (nếu tọa độ hoạt động là một điểm);
+ Thời
gian hoạt động quân sự thực hiện: Ngày, tháng, năm, thời gian (bao gồm thời
gian bắt đầu và kết thúc); thời gian dự bị (nếu có);
+ Người
chỉ huy hoạt động quân sự: Họ và tên, cấp bậc, số điện thoại liên lạc trực
tiếp;
+ Người ký
điện: Họ và tên, cấp bậc.
- Bước
2: Thực hiện căn vẽ, xác định khu vực hoạt động quân sự trên ứng dụng
Google Earth (phối hợp với Phòng Bản đồ - Phương thức bay trong trường hợp cần
thiết) và phát hành NOTAM.
a) Trường
hợp 1: Hoạt động quân sự diễn ra trong FIR của Việt Nam
+ Soạn và
phát hành ngay NOTAM theo đúng các thông tin trong kế hoạch hoạt động quân sự;
+ Khi nhận
được công văn của Cục HKVN về phê duyệt phương án đảm bảo an toàn bay của
TCTQLBVN cho khu vực sân bay hoặc đường bay trong trường hợp khu vực hoạt động
quân sự có ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng: Soạn và phát hành NOTAM
theo đúng nội dung nêu trong Công văn;
+ Phát
hành NOTAM hủy bỏ - kết thúc hoạt động quân sự sớm hơn kế hoạch đã triển khai
NOTAM trước đó khi nhận được thông báo trực tiếp qua điện thoại ghi âm từ cơ sở
ĐHB liên quan. Thông báo nội dung này cho Trung tâm QLLKL để nắm bắt thông tin.
Ghi chú:
Đối với
trường hợp nhận được thông tin về kế hoạch hoạt động quân sự có sửa đổi, bổ
sung khác biệt với kế hoạch quân sự nhận được trước đó (trường hợp hoạt động
quân sự chưa thực hiện): Quy trình thực hiện như các bước nêu trên.
Ví dụ:
(A1573/20
NOTAMN
Q)VV…/QRDCA/IV/BO/W/000/102/2127N10647E013
A)VV…
B)2005240030
C)2005240930
D)0030-0330
0630-0930
E)VVD20
ACT
ALL
FLIGHTS ARE PROHIBITED WITHIN THIS AREA.
F)GND G)10200FT
AMSL)
b) Trường
hợp 2: Hoạt động quân sự diễn ra ngoài FIR của Việt Nam (tại các điểm đảo)
+ Dịch chi
tiết, chính xác nội dung hoạt động quân sự và gửi cho Phòng NOF của quốc gia
chịu trách nhiệm kiểm soát, quản lý Vùng thông báo bay đó;
+ Báo cáo
Phòng QLHĐB - Cục HKVN qua e-mail;
+ Sau khi
nhận được NOTAM từ Phòng NOF của quốc gia đó, thông báo số NOTAM tới Kíp trưởng
Thông báo hiệp đồng bay - Trung tâm QLLKL, cơ sở ĐHB liên quan, Phòng QLHĐB -
Cục HKVN (qua điện thoại có ghi âm hoặc AFTN hoặc e-mail).
Ghi chú: Nếu hoạt
động quân sự không thực hiện theo kế hoạch hoặc điều chỉnh thời gian, nội dung
thông báo đã gửi trước đó. Ngay lập tức thông báo cho Phòng NOF của quốc gia có
liên quan để kịp thời sửa đổi NOTAM.
- Bước
3:
+ Thông
báo số NOTAM sau khi phát hành đối với trường hợp 1 cho Kíp trưởng Thông báo
hiệp đồng bay - Trung tâm QLLKL, cơ sở ĐHB, cơ sở AIS liên quan (bao gồm cả địa
điểm khu vực hoạt động quân sự);
+ Gửi
NOTAM phát hành và địa điểm khu vực hoạt động quân sự ngoài các khu vực cấm,
hạn chế, nguy hiểm đã được công bố trong AIP đến địa chỉ email: [email protected]
- Phòng QLHĐB, Cục HKVN.
- Bước
4: Thực hiện lưu trữ vào file mềm và file cứng về hoạt động quân sự theo
quy định.
5.2.4 NOTAM về các trang thiết bị thông tin, dẫn đường,
giám sát hàng không
Sau khi
nhận được các tin tức về tình trạng hoạt động của các trang thiết bị thông tin,
dẫn đường, giám sát hàng không từ Cục HKVN, Kíp trưởng Thông báo hiệp đồng bay
- Trung tâm QLLKL, Công ty TNHH KT QLB, các cảng HKSB hoặc các cơ sở kỹ thuật
liên quan đến trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không, ca trực
thực hiện như sau:
g) Trường
hợp theo kế hoạch gồm bảo dưỡng và kiểm tra hiệu chuẩn định kỳ
- Phát
hành NOTAM ít nhất trước 03 ngày tin tức có hiệu lực đối với bảo dưỡng định kỳ;
- Phát
hành ngay NOTAM đối với kế hoạch bay kiểm tra hiệu chuẩn định kỳ.
Ví dụ:
NOTAM về
bay kiểm tra hiệu chuẩn:
(A1933/20
NOTAMN
Q)VV…./QIDCT/I/NBO/A/000/069/1159N10913E025
A)VVCR
B)2007170300
C)2007171200EST
E)ILS/DME
'ICR' RWY 02L ON TEST DUE TO FLT CALIBRATION.
F)GND G)6900FT
AMSL)
NOTAM về
bảo dưỡng: (A0572/20 NOTAMN Q)VV…./QNMAS/IV/BO/AE/000/999/1603N10812E162
A)VVDN
B)2004121900
C)2004122300EST
E)DVOR/DME
'DAN' 114.4MHZ/CH91X SHUTDOWN FOR MAINT)
h) Trường
hợp đột xuất
Thông tin
về tình trạng hoạt động thất thường, hỏng hóc đột xuất của các trang thiết bị
thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không cần thông báo ngay (Tần số liên lạc,
đài dẫn đường, giám sát, các thiết bị chiếu sáng ảnh hưởng đến an toàn bay
v.v), khi nhận được tin tức (qua điện thoại có ghi âm hoặc email hoặc Mẫu đề
nghị phát hành NOTAM) từ Cục HKVN, các đơn vị thuộc cảng HKSB; Công ty TNHH KT
QLB, các Công ty QLB khu vực; bộ phận trực các cơ sở không lưu: Ca trực nhanh
chóng xác minh, yêu cầu người cung cấp tin tức nói rõ tên, vị trí công tác, đơn
vị công tác, nội dung cần phát hành NOTAM, thời gian áp dụng nếu tin tức được
nhận qua điện thoại ghi âm, sau đó tham chiếu các sản phẩm TBTTHK liên quan và
phải phát NOTAM ngay để đảm bảo an toàn cho hoạt động bay. Đề nghị các đơn vị
hoàn thiện gửi văn bản sau. Khi các trang thiết bị được khắc phục, đưa vào khai
thác trở lại, yêu cầu các đơn vị xin ý kiến chấp thuận của Cục HKVN trước khi
phát hành NOTAM.
Ví dụ:
(A1755/20
NOTAMN
Q)VV…/QCBAS/IV/NBO/E/000/999/0840N10635E250
A)VV….
B)2006201428
C)2006210600EST
E)AUTOMATIC
DEPENDENT SURVEILLANCE-BROADCAST (ADS-B) AT CONSON SHUTDOWN DUE TO TECR.)
i) Tất cả
các trường hợp nêu trên, NOTAM có mục C) là thời gian dự kiến (EST) và NOTAM này
sẽ được xử lý theo quy định.
j) Trường
hợp đưa các trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không mới lắp
đặt vào khai thác hoặc dỡ bỏ/dừng sử dụng; điều chỉnh vị trí lắp đặt; thay đổi
tần số, tên gọi v.v; sau khi nhận được quyết định của Cục HKVN hoặc giấy phép
khai thác, phát hành ngay NOTAM có mục C) là PERM. Mục E) phải tham chiếu các
trang liên quan trong AIP Việt Nam khi các tin tức này là các tin tức điều chỉnh,
bổ sung thêm nội dung so với các tin tức đã công bố trước đó.
Ví dụ: Đưa
đài ILS mới vào khai thác theo giấy phép
(C0074/20
NOTAMN
Q)VV…/QIDXX/I/NBO/A/000/999/1303N10920E025
A)VVTH
B)2006010001 C)PERM
E)NEW
ILS/DME 'ITH' RWY 21 WILL BE OPS WITH THE CHARACTERISTICS AS FLW:
- IDENT:
ITH
- HOURS OF
OPS: H24
- ILS/LLZ:
+ FREQ:
111.1MHZ
+ PWR:
25W
+ COVERAGE:
25NM
+ LOCATION:
130204.83785N-1091933.45713E (WGS-84)
- ILS/GP:
+ FREQ:
331.7MHZ
+ PWR:
8W
+ COVERAGE:
10NM
+ GLIDE
SLOPE: 3 DEG
+ LOCATION:
130328.48175N-1092018.18909E (WGS-84)
- ILS/DME:
+ FREQ:
CH48X
+ PWR:
100W
+ COVERAGE:
25NM
+ LOCATION:
130328.48175N-1092018.18909E (WGS-84).)
5.2.5 NOTAM về cơ sở hạ tầng Cảng HKSB
a) Trường
hợp có hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp
đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay có làm
thay đổi phương án khai thác đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành
khách, nhà ga hàng hóa hoặc làm thay đổi phương án khai thác hệ thống thiết bị
đảm bảo hoạt động bay có thời gian liên tục và trên 24 giờ: Công văn sẽ do Cục
HKVN ban hành. Tùy thuộc vào tin tức thô nhận được, xử lý như sau:
- Đối với
tin tức có nội dung ngắn gọn (có hoặc không bao gồm sơ đồ, bản đồ hàng không)
và hiệu lực tin tức không quá 3 tháng: Ca trực tiến hành rà soát các sản phẩm
còn hiệu lực và NOTAM có liên quan (nếu có) để tránh trùng lặp thông tin. Thực
hiện phát hành NOTAM.
- Đối với
tin tức có nội dung dài (có hoặc không bao gồm sơ đồ, bản đồ hàng không), hiệu
lực trên 3 tháng: Ca trực tiến hành rà soát các sản phẩm TBTTHK còn hiệu lực và
NOTAM có liên quan (nếu có) để tránh trùng lặp thông tin. Phối hợp với Trung
tâm CSDLHK và phòng AIP để phát hành NOTAM thông báo trước trong trường hợp
không đủ thời gian phát hành sản phẩm.
- Đối với
các tin tức thô còn chưa rõ ràng, cần làm rõ các nội dung: Ca trực liên hệ Phòng
Quản lý Cảng HKSB - Cục HKVN để xử lý và xác minh lại tin tức.
Ví dụ:
(A…./21
NOTAMN
Q)VVHM/QMRLC/IV/NBO/A/000/999/1049N10640E005
A)VVTS
B)2106090000
C)2106162359
E)RWY
25R/07L TEMPO CLSD FOR SURVEY
RMKS:
- DRG THIS
TIME, ILS/DME AND LIGHTING SYSTEM ON RWY 25R/07L SHUTDOWN
- THE
WORKING AREA MARKED WITH SIGNBOARDS 'NO ENTRY'
- PILOTS
ARE REQ TO FLW ATC INSTRUCTIONS STRICTLY.)
b) Trường
hợp đột xuất, uy hiếp trực tiếp đến an toàn, an ninh hàng không và cần thông
báo ngay (dừng khai thác, đóng cửa đột xuất đường CHC, đường lăn, sân đỗ, vị
trí đỗ v.v do tàu bay bị hỏng hoặc mặt đường các công trình không đảm bảo an
toàn cho tàu bay khai thác và/hoặc vì những lý do khách quan khác): Ngay lập
tức phát hành NOTAM, độ khẩn ‘DD’ sau khi nhận được đầy đủ tin tức hoặc email
hoặc điện thoại ghi âm hoặc đề nghị phát hành TBTTHK từ các Cảng HKSB và/hoặc công
văn từ Cục HKVN hoặc Cảng vụ HK. Trường hợp nhận được tin tức qua điện thoại
ghi âm, yêu cầu người cung cấp thông tin nói rõ tên, vị trí công tác, đơn vị
công tác, nội dung cần phát hành NOTAM, thời gian áp dụng. Đề nghị phía đơn vị
cung cấp thực hiện báo cáo Cục HKVN và/hoặc gửi văn bản báo cáo Cục HKVN nếu
tin tức đó kéo dài trên 24 giờ.
Ví dụ:
(A2835/21
NOTAMN
Q)VVHN/QMAHW/IV/NBO/A/000/999/2113N10548E005
A)VVNB
B)2105290100
C)2106261659
E)WIP ON
THE AREA WHEN THERE ARE NO FLT OPS AS FLW:
+ THE
NORTHERN: ADJ TWY S1, 47.5M FM TWY CL S1
+ THE
SOUTHERN: ADJ APN, 47.5M FM TAXILANE EW
+ THE
EASTERN: ADJ TWY S6A, 380M FM TWY CL S7A
+ THE
WESTERN: ADJ TWY S1C, 64M FM TWY CL S1C
RMKS:
- THE
WORKING AREA WILL BE STOPPED WHEN THERE ARE MIL FLT, VIP FLT OPS AND VIS IS
LESS THAN 2000M
- PILOTS
ARE REQ TO FLW ATC INSTRUCTIONS STRICTLY.
c) Trường
hợp phát hành NOTAM có thời gian kết thúc dự kiến ‘EST’, thực hiện các bước xử
lý sau đó theo quy định.
5.2.6 NOTAM về đóng/mở tạm thời cảng HKSB
- Tin tức
đóng/mở tạm thời cảng HKSB trong trường hợp đột xuất, uy hiếp trực tiếp đến an
toàn, an ninh hàng không cần thông báo ngay như đóng cảng HKSB do ảnh hưởng của
thiên tai (bão, lụt, ngập ứng v.v) và/hoặc những lý do khách quan khác, thực
hiện phát hành ngay NOTAM sau khi:
+ Có chỉ
đạo từ cấp có thẩm quyền (Cục HKVN) qua công văn, fax, điện thoại ghi âm, thư
điện tử;
+ Giám đốc
Cảng vụ hàng không quyết định đóng tạm thời cảng HKSB trong thời gian không quá
24 giờ.
- NOTAM về
đóng/mở cảng HKSB có thời gian kết thúc dự kiến ‘EST’ và phải được xử lý theo
quy định;
- Cơ quan
nào quyết định đóng tạm thời cảng HKSB sẽ quyết định cho phép cảng HKSB hoạt
động trở lại sau khi các lý do đóng tạm thời bị loại bỏ.
Ví dụ:
+ Đóng tạm
thời
(A1870/20
NOTAMN
Q)VV…./QFAXX/IV/NBO/A/000/999/2107N10725E005
A)VVVD
B)2007031700
C)2007040100EST
E)DISCONTINUATION
OF RECEIVING DEP/ARR ACFT AT VAN DON INTL AP DUE TO TYPHOON.)
+ Mở cửa,
hoạt động trở lại
(A1872/20
NOTAMC A1870/20
Q)VV…./QFAAK/IV/NBO/A/000/999/2107N10725E005
A)VVVD
B)2007040113
E)THE FLT
OPS AT VAN DON INTL AP RESUMED NML OPS.)
5.2.7 NOTAM checklist
- Bản danh
mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM checklist) được phát hành vào ngày đầu tiên của
tháng;
- NOTAM
checklist được phát hành theo từng loại series NOTAM (A, C và J) và mục E) phải
gồm các nội dung sau:
+ Danh mục
các NOTAM còn hiệu lực;
+ Danh mục
các số sản phẩm mới nhất đã phát hành bao gồm:
Tập tu chỉnh (thường
xuyên và/hoặc AIRAC) AIP mới nhất;
Tập bổ sung (thường xuyên
và/hoặc AIRAC) AIP mới nhất;
Thông tri hàng không mới
nhất (AIC);
Thông báo NIL nếu không
có ấn phẩm được phát hành theo chu kỳ AIRAC hoặc khi một tập tu chỉnh AIP không
được phát hành theo chu kỳ quy định (đảm bảo thông báo ít nhất 28 ngày trước
ngày có hiệu lực của chu kỳ AIRAC/chu kỳ tu chỉnh quy định đã được công bố
trong AIC A02 được phát hành hàng năm).
+ Danh mục
các sản phẩm còn hiệu lực:
Các AIC phát hành quốc
tế;
Tập bổ sung AIP (bao gồm
cả AIRAC AIP SUP);
- Mục C)
phải là thời gian dự kiến ‘EST’;
- Đối với
NOTAM Checklist tháng đầu tiên của năm, ngoài những chi tiết chứa đựng trong
NOTAM checklist hàng tháng, cần chỉ ra số NOTAM cuối cùng đã phát hành trong
năm trước;
- Khi
NOTAM checklist thiếu một NOTAM còn hiệu lực thì xử lý như sau:
+ Nếu
NOTAM bị thiếu đã có hiệu lực thì phát NOTAM thay thế cho NOTAM thiếu này;
+ Nếu
NOTAM bị thiếu chưa có hiệu lực, phát NOTAM hủy NOTAM thiếu này và phát một
NOTAM mới.
- Khi một
NOTAM checklist được phát hành bị thừa một NOTAM đã hết hiệu lực thì phát NOTAM
thay thế cho NOTAM checklist này.
Ví dụ:
(A1175/21
NOTAMR A0998/21
Q)VVXX/QKKKK/K/K/K/000/999/1700N10711E999
A)VVHN
VVHM
B)2107010133
C)2107312359EST
E)CHECKLIST
YEAR=2020
2465
YEAR=2021
0028 0061 0159 0192 0347 0379 0380 0535 0685 0686 0758 0760 0848 0849 0859 0860
0900 0937 0938 0948 0978 0989 0991 0992 0993 0994 0997 1002 1016 1017 1018 1019
1020 1021 1022 1023 1024 1025 1031 1057 1082 1086 1124 1127 1128 1131 1132 1133
1134 1137 1138 1139 1140 1141 1142 1157 1160 1161 1162 1163 1165 1169 1170 1171
1172 1173 1174
LATEST
PUBLICATIONS
AIP AMDT
01/21 DATED 30 MAR 2021
AIRAC AIP
SUP A16/21 WEF 15 JUL 2021
AIP SUP
A15/21 WEF 24 MAY 2021
AIC A06/21
WEF 20 APR 2021
AIRAC
EFFECTIVE DATE …. - NIL
AIC
CHECKLIST
A03/14,
A10/16, A08/17, A03/20, A04/20, A01/21, A02/21, A05/21, A06/21
AIRAC AIP
SUP CHECKLIST
A05/21,
A06/21, A16/21
AIP SUP
CHECKLIST
A08/20,
A37/20, A41/20, A42/20, A44/20, A48/20, A49/20, A04/21, A07/21, A09/21, A10/21,
A11/21, A12/21, A14/21, A15/21.)
5.2.8 NOTAM về ấn phẩm TBTTHK
- Khi nhận
được tin tức có nội dung dài từ Cơ sở CCDLHK, có sơ đồ và/hoặc có hiệu lực tin
tức trên 3 tháng mà cần phải phát hành ấn phẩm TBTTHK tuy nhiên không đủ thời
gian phát hành ấn phẩm TBTTHK thì ca trực: thực hiện như sau:
+ Phối hợp
thống nhất nội dung cần phát hành NOTAM trước với Cơ sở CCDLHK và phòng AIP.
+ Sau khi
phát hành NOTAM, gửi email báo số NOTAM cho phòng AIP và tin nhắn trên vpđt cho
Cơ sở CCDLHK.
+ Hủy
NOTAM sau 14 ngày có hiệu lực của ấn phẩm TBTTHK
+ Khi nhận
được thông báo từ Cơ sở CCDLHK về việc gia hạn hiệu lực ấn phẩm TBTTHK, điều
chỉnh lại và/hoặc bổ sung thêm thông tin trong các ấn phẩm TBTTHK đã phát hành,
cần lưu ý các điểm sau:
+ Mục B)
của NOTAM có hiệu lực trùng với ngày/giờ hiệu lực của ấn phẩm TBTTHK nếu ấn
phẩm TBTTHK chưa đến ngày có hiệu lực; hoặc
+ Mục B)
là ngày, giờ thực tế phát hành nếu ấn phẩm TBTTHK đã có hiệu lực;
+ Mục C)
là PERM đối với tin tức có tính chất lâu dài;
+ Mục C là
ngày, giờ tin tức dự kiến hoặc ngày giờ hết hiệu lực của tin tức được điều
chỉnh và/hoặc bổ sung.
+ Mục E)
ngoài thông báo nội dung thay đổi, phải nêu số ấn phẩm, ngày hiệu lực và trang,
mục chứa thông tin điều chỉnh lại và/hoặc nội dung bổ sung thêm;
+ Gửi
email báo số NOTAM cho phòng AIP và tin nhắn vpđt cho Cơ sở CCDLHK.
Ví dụ:
(A1585/20
NOTAMN
Q)VV…/QMXXX/IV/BO/A/000/999/1603N10812E005
A)VVDN
B)2007250000
C)2010092359
E)REF AIP
SUP A08/20 WEF 10 MAY 2020: PUT APRON NR 8 INTO OPERATION AND CONSTRUCTION TO
UPGRADE APRON NR 4 AT DA NANG INTERNATIONAL AIRPORT THE SUPPLEMENT OF OPS PROC
FOR APN 4 AS FLW:
ITEM 3.2
PHASE 2: USED FOR ACFT UP TO CODE C AND EQUIVALENT (WITH WINGSPAN UP TO 36 M)
ON TWY E6 (PORTION FM TAXILANE D3 TO D4)
RMK: ALL
TRAFFIC ARE REQ TO FLW ATC INSTRUCTIONS STRICTLY.)
- Khi có
ấn phẩm TBTTHK được phát hành theo chu kỳ AIRAC thực hiện như sau:
+ Phát
hành NOTAM nhắc lại (NOTAM TRIGGER)
+ ‘Mục B’
là thời gian hiệu lực của ấn phẩm;
+ ‘Mục C’
là thời gian hiệu lực của mục B và cộng thêm 14 ngày;
+ ‘Mục E’
nêu tóm tắt nội dung, ngày có hiệu lực và số ấn phẩm TBTTHK (theo chu kỳ
AIRAC).
- Không
dùng “XX” cho chữ thứ 2, 3 trong hàng code Q, dùng “FA” cho tin tức liên quan
đến sân bay và “AF” cho tin tức liên quan đến vùng thông báo bay.
Ví dụ:
AIRAC AIP SUP
(A1560/20
NOTAMN
Q)VV…./QMATT/IV/BO/A/000/999/1200N10913E005
A)VVCR
B)2005230000
C)2006052359
E)TRIGGER NOTAM
- AIRAC AIP SUP A06/20 DATED 25 APR 2020 OPERATION OF AIRCRAFT STANDS AND
CHANGE OF APPLICABLE TIME FOR RE-NAME TWYS AT CAM RANH INTERNATIONAL AIRPORT: WILL
BE VALID FM 0000 UTC ON 23 MAY 2020.)
5.2.9 NOTAM về ứng phó không lưu
Thực hiện
theo Kế hoạch ứng phó Không lưu hàng không dân dụng Việt Nam.
- Khi nhận
được quyết định phát NOTAM thông báo tình huống ứng phó không lưu từ Ban chỉ
đạo ứng phó không lưu cơ sở, cần kiểm tra xác định rõ nội dung, tình huống ứng
phó không lưu với Ban chỉ huy ứng phó khu vực liên quan để phát NOTAM theo đúng
mẫu quy định;
- NOTAM
thông báo thực hiện ứng phó không lưu sẽ được phát liên tục trước, trong và ở
bất kỳ giai đoạn nào của quá trình ứng phó. NOTAM sẽ gồm các tin tức liên quan,
các hành động phải thực hiện nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng của sự suy giảm
trong việc cung cấp dịch vụ ATC của cơ sở ATS liên quan.
- Các mẫu NOTAM
dưới đây được phát hành theo từng trường hợp ứng phó không lưu:
a) Quản lý
không lưu và phương thức ứng phó: chi tiết tại mục 7- Kế hoạch ứng phó không
lưu HKDD Việt Nam
Mẫu NOTAM
1: Áp dụng đối với trường hợp tránh vùng trời
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QAFXX/IV/NBO/A/000/999/TỌA
ĐỘ FIR RADIUS 999
A)VVHN/VVHM
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)
NOTAM…DUE TO DISRUPTION OF ATS IN…….FIR(S) ALL ACFT ARE ADVISED TO AVOID THE
FIR(S)
Mẫu NOTAM
2: Áp dụng cho đài kiểm soát tại sân bay (TWR)
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QSTXX/IV/NBO/A/000/999/TỌA
ĐỘ ĐIỂM QUY CHIẾU SÂN BAY RADIUS 005
A)AD QUỐC
NỘI/QUỐC TẾ
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)DUE TO
DISRUPTION OF ATS IN THE AREA OF…(TÊN SÂN BAY) AIRPORT/INTERNATIONAL AIRPORT.
ALL ACFT ARE ADVISED TO USE TIBA PROC ON FREQ 123.45MHZ. ATS FLOW OPS AVBL FOR
ONE FLT PER 30/15 MIN.)
Mẫu NOTAM
3: Áp dụng cho đài kiểm soát tiếp cận (APP)
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QSPXX/IV/NBO/AE/000/999/TỌA
ĐỘ QUY CHIẾU SÂN BAY RADIUS 005
A)AD QUỐC
NỘI / QUỐC TẾ
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E) DUE TO DISRUPTION
OF ATS AT (TÊN SÂN BAY) TERMINAL CONTROL AREA (TMA), ALL ACFT OPERATING IN (TÊN
SÂN BAY) TMA CONTACT TO (TÊN SÂN BAY) ACC ON FREQ ….MHZ OR (TÊN SÂN BAY) TWR ON
FREQ …..MHZ FOR ATC CLEARANCE AND MUST USE TIBA PROC ON FREQ 123.45MHZ. TRAFFIC
OPS AVBL FOR ONE FLT PER 15 MINUTES AT TRANSFER OF CONTROL POINT.)
Mẫu NOTAM
4: Áp dụng cho Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC)
Ví dụ:
HANOI ACC
(A…./..
NOTAMN
Q)VVHN/QSCXX/IV/NBO/E/000/999/2023N10547E999
A)VVHN
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)ATS
CONTINGENCY APPLIED IN HANOI FIR DUE TO DISRUPTION OF ATS AS FLW:
- ACFT
OPERATING IN SECTOR 1 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ 132.3MHZ OR 128.15MHZ OR
121.5MHZ FOR ATC CLEARANCE
- ACFT OPERATING
IN SECTOR 2 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ133.65MHZ OR 128.15MHZ OR 121.5MHZ FOR
ATC CLEARANCE
- ACFT
OPERATING IN SECTOR 3 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ 125.9MHZ OR 128.15MHZ OR
121.5MHZ FOR ATC CLEARANCE
- ACFT
OPERATING IN SECTOR 4 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ 123.3MHZ OR 124.55MHZ OR
121.5MHZ FOR ATC CLEARANCE
- ACFT
OPERATING IN THESE TWO SECTORS MUST APPLY TIBA PROC AND DEVIATING 2 NM FM
CENTERLINE WHEN CHANGING THE HEIGHT
- TIBA
FREQ 123.45 MHZ
- TRAFFIC
LOADING AVBL FOR ONE FLT PER 15 MIN (FOR FLTS WITH THE SAME FL AT TRANSFER
CONTROL POINT)
- FL
APPLIED FOR ATS ROUTES ARE AS FLW:
+ATS
ROUTE:
+ HEADING:
+ FLT
LEVEL
Mẫu NOTAM
5: Thông báo trở lại hoạt động bình thường
(A…./..
NOTAMC A…./..
Q)VVHN/QSCXX/IV/NBO/E/000/999/2023N10547E999
A)VVHN
B)THỜI
GIAN HIỆN HÀNH
E) ATS
CONTINGENCY FINISHED. ATS IN HANOI FIR RESUMED NML OPS.)
b) Phương
án ứng phó khi có hoạt động của núi lửa: chi tiết tại Phần III - Kế hoạch ứng
phó không lưu HKDD Việt Nam
Mẫu NOTAM
1: Thông báo trước khi núi lửa phun trào
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QWWLW/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH
HƯỞNG
B)THỜI
GIAN BẮT ĐẦU C)THỜI GIAN DỰ KIẾN KẾT THÚC
E) INCREASED
VOLCANIC ACTIVITY, POSSIBLY INDICATING IMMINENT ERUPTION, REPORTED FOR VOLCANO
NAME PSN ……N…..E. VOLCANIC ASHCLOUD IS EXPECTED TO REACH ….. FEET FEW MIN FM
START OF ERUPTION. ACFT ARE REQ TO FLT PLAN TO REMAIN AT LEAST XXX NM CLEAR OF
VOLCANO AND MAINTAIN WATCH FOR NOTAM/SIGMET FOR AREA.
F)GND
G)UNL
Mẫu NOTAM
2: Thông báo núi lửa phun trào
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QWWLW/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH
HƯỞNG
B)THỜI
GIAN BẮT ĐẦU C) THỜI GIAN DỰ KIẾN KẾT THÚC
E)VOLCANIC
ERUPTION REPORTED IN VOLCANO NAME PSN……N…..E. VOLCANIC ASHCLOUD REPORTED REACHING
FL…. ACFT ARE REQ TO REMAIN AT LEAST 120 NM CLEAR OF VOLCANO AND MAINTAIN WATCH
FOR NOTAM/SIGMET FOR AREA.
F)GND
G)UNL
Mẫu NOTAM
3: Thông báo núi lửa phun trào và tro bụi núi lửa có ảnh hưởng đến vùng thông
báo bay của Việt Nam
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QACXX/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH
HƯỞNG
B)THỜI
GIAN BẮT ĐẦU C)THỜI GIAN DỰ KIẾN KẾT THÚC
E)FLIGHT CONTINGENCY
PROCEDURES IN FORCE DUE TO THE PRESENCE OF VOLCANIC ASH CLOUD FM VOLCANO NAME PSN…..N……E
- SECTOR
….. EFFECT
- OTHER
SECTORS NO AFFECTED
NAME ATC
WILL APPLIED CONTINGENCY PROC FOR ATS UNITS AND OPS LIMITATIONS.
RMK: NAME
ATC NOT AFFECTED.)
Mẫu NOTAM
4: Thiết lập vùng cấm/hạn chế/nguy hiểm, hạn chế bay vì lý do an toàn liên quan
đến tro bụi núi lửa
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QRTCA/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH
HƯỞNG
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC C)THỜI GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)TEMPO
DANGER/RESTRICTED/PROHIBITED ESTABLISHED DUE TO THE PRESENCE OF DRIFTING
VOLCANIC ASH CLOUD OF VOLCANO NAME PSN ….. N……E
- ALL FLT
ARE PROHIBITED TO OPS WI THIS AREA.)
Mẫu NOTAM
5: Tạm thời đóng cửa (RWY/TWY/AD) vì lý do an toàn liên quan đến tro bụi núi
lửa
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/Q..LC/IV/NBO/A/000/999/….N…..E…
A)SÂN BAY
ẢNH HƯỞNG
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC C)THỜI GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)RWY/TWY/AD
…TEMPO CLSD DUE TO ATTENTION OF VOLCANIC ASH CLOUD OF VOLCANO NAME PSN
…..N……E.)
Mẫu ASHTAM
ASHTAM
SERIAL NUMBER
A)FIR ẢNH
HƯỞNG
B)GIỜ NÚI
LỬA BẮT ĐẦU PHUN TRÀO
C)VOLCANO
NAME AND NUMBER
D)POSITION:
….N……E
E)VOLCANO
LEVEL OF ALERT COLOUR CODE: YELLOW ALERT
F)AREA
AFFECTED ……N…….E…… SFC/…..FT
G)DIRECTION
OF MOVEMENT OF ASH CLOUD: NORTH EARTH
H)ROUTES
AFFECTED WILL BE NOTIFIED BY ATC
J)SOURCE
OF INFORMATION: VACC AGENCY.)
c) Phương
thức ứng phó không lưu khi có đại dịch: chi tiết tại Phụ lục 8 - Kế hoạch ứng
phó không lưu HKDD Việt Nam
Mẫu NOTAM
1: Cung cấp tin tức cho việc hạn chế khai thác tại cảng HKSB
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QFAXX/IV/NBO/A/000/999/….N…..E005
A)SÂN BAY
ẢNH HƯỞNG
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC C)THỜI GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E) AD NOT
AVBL [OR CLSD] DUE TO COVID-19 INFECTION PREVENTION. THIS RESTRICTION DOES NOT
AFFECT THE FLW FLT [ADD, AMEND, DELETE AS NECESSARY]:
1. ACFT IN
STATE OF EMERGENCY
2. CARGO
FLT
3.
TECHNICAL STOP/LDG WITHOUT DISEMBARKING PASSENGERS
4.
HUMANITARIAN/MEDEVAC/REPATRIATION FLT
5. UNITED
NATIONS FLT PERSONS ON BOARD EXCEPT CREW SHALL NOT BE PERMITTED TO DISEMBARK
WITHOUT AUTHORIZATION. CREW MEMBERS MAY DISEMBARK BUT SHALL UNDERGO STRICT
MANDATORY QUARANTINE UNDER THE SUPERVISION OF THE STATE DURING THEIR
ROTATION/REST PERIOD.
EXCEPT
ACFT IN EMERGENCY THE EXEMPTED FLIGHTS ARE TO SEEK PREAUTHORISATION FROM THE
[name] AUTHORITIES (details) (or IN ACCORDANCE WITH [State Name] AIP GEN 1.2).
ENR ATS IS
NORMAL AND AIR OPERATORS ARE ABLE TO FILE [ICAO AD LOCATION INDICATORS] AS ALTN
AD [or ENR AND/OR TMA ATS LIMITED. NOTAM …./.. REFERS].)
Mẫu NOTAM
2: Cung cấp tin tức liên quan đến các phương án ứng phó quản lý không lưu/vùng
trời
(A…./..
NOTAMN
Q)FIR/QAFXX/IV/NBO/E/000/999/….N…..E999
A)FIR ẢNH
HƯỞNG
B)THỜI
GIAN HIỆU LỰC C)THỜI GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)
COVID-19 CONTINGENCY ATS
ATS LIMITED
[OR NOT AVBL] IN THE [ICAO LOCATION INDICATOR FOR FIR] DUE TO COVID-19 AS FLW:
[AIRSPACE
DESCRIPTION IF NOT ALL FIR - INCLUDE DESCRIPTION OF AFFECTED ATS ROUTE
SEGMENTS]
[ATS AVBL
e.g. ATC, FIS, SAR ALERTING OR LIMITED OR NIL]
[ANY
RECLASSIFICATION OF AIRSPACE]
[DESCRIPTION
OF AVBL ATS COMMUNICATIONS SURVEILLANCE AND NAV SER]
[DESCRIPTION
OF AVBL ATS ROUTES AND FLT LEVELS IF ACTIVATING DEFINED CONTINGENCY ROUTES AND
FLAS]
[COMMUNICATIONS
PROCEDURES INCLUDING ALTERNATE UNITS/FREQUENCIES FOR COMMUNICATION, OR TIBA
ACTIVATION AND FREQUENCY]
[PROCEDURES
TO CONTACT NEXT ATS UNIT FOR ONWARD CLEARANCE]
[APPLICABLE
SEPARATION MINIMUM/S]
[PILOT ACTIONS
TO BE TAKEN IF A REVISED ATC CLEARANCE CANNOT BE OBTAINED, e.g. IN THE EVENT
THAT DEVIATION FM TRACK IS REQUIRED IN ACCORDANCE WITH ANNEX 2 SECTION 2.3.1 THE
PROCEDURES IN ICAO DOC 4444 PANS-ATM SECTION 5.2.3.3 APPLY]
[AIR
TRAFFIC FLOW MANAGEMENT PROCEDURES AND/OR CONTACT DETAILS FOR AIRSPACE ENTRY
COOR OR AUTHORIZATION]
[ANY OTHER
RELEVANT MATTER].)
5.2.10 SNOWTAM thông báo về tình trạng mặt đường cất hạ
cánh
- Khi nhận
được báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR) từ các cảng HKSB, ca trực xử lý như
sau:
+ Nếu báo
cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR) đã đầy đủ thông tin, tiến hành phát hành
ngay SNOWTAM/NOTAM;
+ Nếu báo
cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR) chưa đầy đủ thông tin và/hoặc thông tin chưa
rõ ràng, ca trực liên hệ với đơn vị cung cấp thông tin tại cảng HKSB (đầu mối
liên hệ theo Văn bản hiệp đồng về bảo đảm dịch vụ TBTTHK giữa VATM và ACV) để
yêu cầu làm rõ và gửi lại báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR).
- Các thao
tác khởi tạo SNOWTAM trên hệ thống AIS tự động/NOTAM bán tự động/AIM được nêu
chi tiết tại Phụ lục 6 và Phụ lục 11.
- Sau khi
phát hành SNOWTAM, ca trực thực hiện lưu trữ SNOWTAM đã phát hành bằng bản giấy
và lưu bản mềm theo hình thức phù hợp để kiểm soát chặt chẽ hiệu lực của
SNOWTAM đã phát hành.
- Theo dõi
các báo cáo RCR tiếp theo (nếu có) để xử lý.
Một số mẫu
SNOWTAM tham khảo:
Mẫu SNOWTAM
liên quan đến tình trạng đường CHC ướt và có nước đọng hơn 3mm:
SWVV0001
VVNB 09251400
(SNOWTAM
0001 VVNB
09251400
11L 5/5/2 50/50/50 NR/NR/04 WET/WET/STANDING WATER.)
Mẫu SNOWTAM
liên quan đến tình trạng 2 đường CHC của 1 sân bay và phần nhận định tình
huống:
SWVV0154
VVNB 02170535
(SNOWTAM
0154
VVNB
02170535
11L 6/6/6 NR/NR/NR NR/NR/NR DRY/DRY/DRY
02170515
11R 5/2/2 100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH 40
RWY 11L CHEMICALLY
TREATED. RWY 11R CHEMICALLY TREATED.)
Ngoài ra
có thể tham khảo thêm một số mẫu SNOWTAM tại Phụ lục 9 Tài liệu này.
5.2.11 Khởi tạo NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS
tự động, bán tự động
Chi tiết
xem tại Phụ lục 6 Tài liệu này.
5.3
Quy trình nhận và xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế
a) Thao
tác trên hệ thống AIS tự động, và bán tự động
Ghi chú: Chi tiết
xem tại Phụ lục 7 Tài liệu này.
b) Các
NOTAM quốc tế đến được xử lý như sau
- Đăng ký
NOTAM vào bản đăng ký NOTAM đến theo số thứ tự;
- Kiểm tra
nội dung NOTAM: Nếu có nghi ngờ hoặc chưa rõ, phải gửi ngay điện văn yêu cầu
Phòng NOF của quốc gia liên quan làm rõ;
- Sửa
NOTAM lỗi trong hàng chờ và gửi lại NOTAM đó cho các cơ sở AIS sân bay;
- NOTAM
đến bị thiếu số NOTAM, tiến hành xin lại NOTAM bị thiếu hoặc NOTAM thiếu qua
chính Phòng NOF phát hành NOTAM đó. Trong trường hợp không nhận được phản hồi
từ Phòng NOF phát hành, tiến hành xin NOTAM thiếu qua các Phòng NOF khác và
phải ghi Sổ nhật ký giao ca trực. Báo cáo cán bộ trực giám sát trong trường hợp
thường xuyên nhận thiếu NOTAM từ các Phòng NOF này;
- Dịch nội
dung của NOTAM nhận được sang tiếng Việt (khi được yêu cầu từ Cục HKVN).
c) Các
SNOWTAM quốc tế đến được xử lý như sau
- Đăng ký
SNOWTAM vào bản đăng ký SNOWTAM đến theo số thứ tự;
- Kiểm
soát và theo dõi thời hạn hiệu lực của các SNOWTAM Quốc tế nhận được, hỗ trợ
các cơ sở AIS sân bay khi có yêu cầu;
- Kiểm tra
nội dung SNOWTAM: Nếu có nghi ngờ hoặc chưa rõ, phải gửi ngay điện văn yêu cầu
Phòng NOF của quốc gia liên quan làm rõ;
- Tiến
hành in để lưu bản cứng theo từng Phòng NOF quốc tế có trao đổi;
- SNOWTAM
đến bị thiếu số SNOWTAM, tiến hành xin lại SNOWTAM bị thiếu qua Phòng NOF phát
hành SNOWTAM đó. Trong trường hợp không nhận được phản hồi từ Phòng NOF phát
hành, tiến hành xin SNOWTAM thiếu qua các Phòng NOF khác và phải ghi vào Sổ
nhật ký giao ca trực. Báo cáo cán bộ trực giám sát trong trường hợp thường
xuyên nhận thiếu SNOWTAM từ các Phòng NOF này;
- Dịch nội
dung của SNOWTAM nhận được sang tiếng Việt (khi được yêu cầu từ Cục HKVN).
d) Xử lý
Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực của nước ngoài
Khi nhận
được Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực của nước ngoài, Phòng NOTAM Quốc tế kiểm tra
những NOTAM còn hiệu lực đã nhận được và đăng ký trong Bản đăng ký các NOTAM
nhận được trong tháng cũng như các NOTAM còn hiệu lực đang được lưu trong cơ sở
dữ liệu. Nếu có nghi ngờ về hiệu lực của NOTAM, gửi ngay điện văn yêu cầu Phòng
NOF của quốc gia đó để làm rõ.
5.4
Quy trình xử lý điện văn sự vụ, điện văn cảnh báo
- Khi có
chuyến bay thực hiện bay đến hoặc quá cảnh qua quốc gia đó mà cơ sở dữ liệu
chưa có NOTAM, thực hiện như sau:
+ Tìm địa
chỉ của NOF tại quốc gia đó (code 8 chữ; thư điện tử);
+ Gửi điện
văn đề nghị cung cấp NOTAM cho Việt Nam qua mạng AFTN/AMHS và/hoặc thư điện tử.
Mẫu:
DEAR
COLLEAGUES,
WE ARE
GOING TO OPS FLIGHT FROM VIET NAM TO/FROM OR VIA YOUR COUNTRY IN JANUARY 2019,
BUT WE DO NOT HAVE YOUR NOTAMS. WOULD YOU PLEASE ADD OUR PRE-DETERMINED ADDRESS
VVZZNAXX IN YOUR INTERNATIONAL DISTRIBUTION LIST SO THAT WE CAN HAVE YOUR
NOTAMS TO PROVIDE OUR FLIGHTS.
THANK YOU
VERY MUCH FOR YOUR GOOD CO-OPERATION.
BEST
REGARDS
VIET NAM
NOF
- Khi nhận
NOTAM quốc tế và nghi ngờ nội dung hoặc tình trạng của NOTAM, thực hiện gửi
điện văn qua mạng AFTN, yêu cầu làm rõ thông tin nghi ngờ;
Ví dụ:
DEAR
COLLEAGUES,
WE HAVE
RECEIVED 2 NOTAMS ISSUED BY YOUR NOF WITH DIFFERENT CONTENT. THE FIRST NOTAM
DATED 030450VIDPYNYX AND THE LATTER DATED 031050VIDPYNYX. PLEASE CHECK THE
NOTAMS AGAIN AND CONFIRM.
TKS AND
BEST REGARDS.
VIET NAM
NOF
- Điện văn
sự vụ có địa chỉ AFTN/AMHS liên quan đến trao đổi NOTAM, sau khi báo cáo kíp
trưởng, cán bộ trực giám sát và xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm
TBTTHK, nhân viên trực sẽ trả lời điện văn này;
- Điện văn
xin NOTAM thiếu (request missing NOTAM) của các Phòng NOF có trao đổi NOTAM với
Việt Nam hoặc các Hãng hàng không nước ngoài sẽ được hệ thống tự động trả lời,
nhân viên trực theo dõi điện văn trả lời để kiểm tra lại dữ liệu NOTAM của
mình;
- Điện văn
liên quan đến nội dung trong ấn phẩm TBTTHK nhân viên trực sẽ chuyển tới Phòng
AIP và/ hoặc Phòng Bản đồ - Phương thức bay qua địa chỉ AFTN/AMHS;
- Điện văn
liên quan đến cấp phép bay cho tàu bay đi, đến và quá cảnh của các hãng hàng
không nước ngoài, nhân viên trực sẽ chuyển tới Phòng Vận tải HK - Cục HKVN và
Trung tâm Hiệp đồng bay và Điều phối luồng không lưu qua địa chỉ AFTN/AMHS;
- Đối với
các điện văn sự vụ và/hoặc NOTAM thông báo về các hoạt động hàng không vũ trụ,
hoạt động quân sự của các quốc gia (ví dụ: Trung Quốc, v.v.) mà có phần tọa độ
nằm trong vùng thông báo bay của Việt Nam v.v, ca trực thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ GTVT và Cục HK.
5.5
Quy trình xử lý tin tức sau chuyến bay
Tin tức
sau chuyến bay có thể nhận được trực tiếp từ tổ lái của các hãng hàng không,
đại diện các hãng hàng không hoặc từ các cơ sở AIS sân bay, cơ sở không lưu:
a) Tin tức
về tàu bay quay lại sân bay cất cánh hoặc phải bay chờ quá lâu do thiếu thông
tin
- Kiểm tra
ngay các điện văn liên quan sân bay đến đó như: Điện văn tầm nhìn sân bay;
- Kiểm tra
NOTAM đóng cửa, hạn chế khai thác do hoạt động sửa chữa hoặc hoạt động VIP v.v
trong CSDL đã được gửi đến cơ sở AIS sân bay khởi hành chưa;
- Kiểm tra
thời gian nhận, gửi NOTAM/SNOWTAM liên quan;
- Thực
hiện báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định và trả lời bên cung cấp thông tin
liên quan về quá trình nhận, cung cấp tin tức liên quan đến chuyến bay.
b) Tin tức
về FIR, đường bay, điểm báo cáo và thiết bị dẫn đường, thực hiện như sau
- Ngay lập
tức tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu (NOTAM) và ấn phẩm còn hiệu lực về nội dung
tin tức được phản ánh sau chuyến bay;
- Nếu tin
tức đó đã được phát hành dưới dạng NOTAM và/hoặc ấn phẩm: Thông tin lại cho đơn
vị phản ánh số NOTAM và /hoặc số ấn phẩm, bao gồm tình trạng (hiệu lực);
- Tin tức
đó chưa được công bố trong bất kỳ TBTTHK nào: Nhanh chóng liên hệ với đơn vị
quản lý khai thác đối với trang thiết bị dẫn đường và/hoặc các cơ sở ATS nếu
tin tức có liên quan đến hoạt động bay trên đường bay để kiểm tra và xác định
lại độ chính xác của tin tức. Thông báo lại cho đơn vị phản ánh sau khi làm rõ
thông tin;
- Thực
hiện báo cáo theo quy định.
c) Tin tức
liên quan đến cơ sở hạ tầng của sân bay quốc tế và quốc nội
- Kiểm tra
lại các NOTAM/SNOWTAM liên quan đến tin tức nhận được;
- Gọi điện
thoại (có ghi âm) tới các cơ sở AIS sân bay để xác minh việc nhận đủ NOTAM/SNOWTAM
có nội dung liên quan này;
- Thực
hiện báo cáo theo quy định.
5.6
Công tác phối hợp với Phòng AIP, Phòng Bản đồ - Phương thức bay và Trung tâm Cơ
sở dữ liệu hàng không
- Trong
trường hợp nhận được công văn từ cấp có thẩm quyền về việc gia hạn, thay đổi
thời gian hiệu lực của tin tức hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung tin tức trong ấn
phẩm đã được công bố: Phòng NOTAM Quốc tế thực hiện phát hành NOTAM sau khi
phối hợp với Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay; gửi
email thông báo số NOTAM đã phát hành cho Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức
bay và tin nhắn trên VPĐT cho Trung tâm CSDLHK.
- Trường
hợp không nhận được công văn từ cấp có thẩm quyền về việc gia hạn, thay đổi
thời gian hiệu lực của tin tức hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung tin tức trong ấn
phẩm đã được công bố: Phòng NOTAM Quốc tế chỉ thực hiện phát hành NOTAM sau khi
nhận được email có đầy đủ căn cứ pháp lý (chỉ đạo từ Cục HKVN qua các đơn vị:
Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay); sau khi phối hợp
với Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay, xây dựng dự
thảo NOTAM và gửi lại đơn vị phối hợp kiểm tra lại thông tin trước khi phát
hành NOTAM. Gửi email thông báo số NOTAM đã phát hành cho Phòng AIP/Phòng Bản
đồ - Phương thức bay và tin nhắn trên VPĐT cho Trung tâm CSDLHK.
- Phát
hành thông báo NIL, Trigger NOTAM sau khi công tác phối hợp giữa Cơ sở CSDLHK
và phòng AIP thống nhất. Cơ sở CCDLHK báo cho phòng NOTAM qua tin nhắn trên
vpđt.
- Phối hợp
với Trung tâm CSDLHK và phòng AIP phương án xử lý đối với các NOTAM PERM quá
hạn trên 3 tháng, NOTAM EST gia hạn quá 2 lần đối với các tin tức không có ngày
kết thúc. Xử lý các loại NOTAM theo quy định NOTAM hủy bỏ khi NOTAM được đưa
vào ấn phẩm TBTTHK phù hợp.
- Khi có
tin tức, dữ liệu phù hợp phát hành NOTAM PERM, Phòng NOTAM Quốc tế phối hợp với
Phòng AIP để đưa ra tham chiếu đến các phần, mục dự kiến được đưa vào AIP Việt
Nam và chỉ thực hiện phát hành NOTAM PERM sau khi nhận được mail hoặc tin nhắn
trên vpdt từ Phòng AIP cung cấp các nội dung về mục tham chiếu AIP sau khi phối
hợp, thống nhất.
5.7
Quy trình xử lý thông tin phản hồi của khách hàng
- Phòng
NOTAM Quốc tế có trách nhiệm tiếp nhận thông tin phản hồi của khách hàng thông
qua: Quá trình làm việc trực tiếp với khách hàng, các cuộc họp với khách hàng,
điện thoại, thư điện tử, văn bản (thư từ, công văn, các biên bản thẩm định sản
phẩm/ dịch vụ v.v), qua hệ thống tiếp nhận điện văn AIS;
- Nếu
khách hàng phản hồi trực tiếp về NOTAM và yêu cầu trả lời ngay (không phải
trong giờ hành chính), kíp trưởng nhanh chóng kiểm tra thông tin khách hàng đề
cập đến và trả lời trực tiếp khách hàng, đồng thời chuyển tiếp nội dung phản
hồi khách hàng cùng nội dung trả lời khách hàng đến địa chỉ hộp thư điện tử [email protected];
-
Đối với những khách hàng gửi thư phản hồi trực tiếp cho Phòng NOTAM Quốc tế thì
Phòng NOTAM Quốc tế chuyển tiếp thư đó đến hộp thư điện tử [email protected] hoặc
thông báo nội dung PHKH qua tin nhắn Văn phòng điện tử (ais.atcl.nv). Phòng
ATCL có trách nhiệm trả lời lại Phòng NOTAM Quốc tế để xác nhận;
-
Phân tích, xử lý, đánh giá thông tin phản hồi: Sau khi phòng ATCL phân tích,
đánh giá, nếu nội dung liên quan đến Phòng NOTAM Quốc tế, sẽ chuyển cho Phòng
NOTAM Quốc tế để xử lý trong thời gian sớm nhất;
-
Xử lý thông tin phản hồi:
+
Nếu nội dung thư không có sự không phù hợp nào xảy ra hoặc là do sự hiểu nhầm ở
phía khách hàng thì Phòng NOTAM Quốc tế soạn dự thảo thư trả lời gửi về phòng
ATCL theo mẫu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của
Phòng ATCL;
+
Nếu thư phản hồi là do sự không phù hợp ở sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm thì Phòng
NOTAM Quốc tế phân tích, xử lý:
Đối với những nội dung
phản hồi có thể xử lý, khắc phục được ngay (ví dụ: Do lỗi đánh máy, thể thức,
v.v thì Phòng NOTAM Quốc tế soạn thư gửi về phòng ATCL trong vòng 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận được thư của phòng ATCL (nội dung trả lời bao gồm biện pháp
xử lý, biện pháp khắc phục, kế hoạch thực hiện cần nêu rõ thời gian dự kiến
hoàn thành (nếu có);
Đối với những nội dung
phản hồi mà việc xử lý, khắc phục không thể thực hiện được trong thời gian ngắn
hạn hoặc phải chờ ý kiến chỉ đạo của cấp trên thì Phòng NOTAM Quốc tế soạn thư
gửi về phòng ATCL trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thư của phòng
ATCL (nội dung trả lời bao gồm biện pháp xử lý, biện pháp khắc phục, kế hoạch
thực hiện cần nêu rõ thời gian dự kiến hoàn thành).
-
Phòng NOTAM Quốc tế được giao chủ trì sẽ đánh giá biện pháp, kế hoạch xử lý
trong nội dung dự thảo trả lời khách hàng. Nếu thấy chưa đáp ứng nội dung PHKH
thì tiếp tục phối hợp với đơn vị liên quan để làm rõ, bổ sung trước khi trả lời
khách hàng. Trong trường hợp không có sự thống nhất, Phòng NOTAM Quốc tế báo cáo
Lãnh đạo Trung tâm để có giải pháp xử lý;
-
Phòng NOTAM Quốc tế gửi dự thảo thư trả lời khách hàng về Phòng ATCL thông qua
hộp thư điện tử [email protected] hoặc qua tin nhắn Văn phòng điện tử
(ais.atcl.nv);
-
Trả lời khách hàng:
+
Sau khi thống nhất nội dung dự thảo thư trả lời của Phòng NOTAM Quốc tế, Phòng
ATCL thực hiện trả lời cho khách hàng trong vòng 01 ngày làm việc;
+
Trường hợp khách hàng chưa hài lòng với nội dung trả lời thì Phòng ATCL sẽ
chuyển lại thông tin phản hồi cho Phòng NOTAM Quốc tế để nắm bắt những mong
muốn hoặc những vướng mắc dẫn đến việc khách hàng không hài lòng. Sau khi trao
đổi không đi đến được sự nhất trí thì cán bộ Phòng NOTAM Quốc tế báo cáo Lãnh
đạo Trung tâm để có giải pháp xử lý.
+
Theo dõi, cập nhật kết quả:
+
Trong trường hợp khách hàng hài lòng với nội dung trả lời thì Phòng NOTAM Quốc
tế tiếp tục theo dõi và thực hiện kế hoạch xử lý đã trả lời khách hàng;
+
Phòng ATCL theo dõi, cập nhật tình trạng PHKH lên website http://qms.vnaic.vn và
chuyển tiếp nội dung theo dõi cho Phòng NOTAM Quốc tế;
+
Nếu chưa nhận được kết quả thực hiện theo kế hoạch đã được phản hồi cho khách
hàng trước đó thì Phòng ATCL thông báo Phòng NOTAM Quốc tế nhằm đảm bảo rằng
những điều đã cam kết chắc chắn sẽ được thực hiện.
Chương 6
HUẤN
LUYỆN VÀ GIẤY PHÉP/NĂNG ĐỊNH
6.1
Loại hình huấn luyện
-
Bộ phận thực hiện: Phòng NOTAM Quốc tế.
-
Cách thức tiến hành: Thực hiện theo Quy chế quản lý đào tạo - huấn luyện
của TCTQLBVN và các quy định liên quan của Trung tâm TBTTHK.
-
Thời lượng huấn luyện: Thời lượng của từng chương trình huấn luyện: Lý
thuyết, thực hành, huấn luyện tại vị trí - OJT và thời lượng ôn tập, kiểm tra
được quy định chi tiết tại Quyết định của Cục HKVN ban hành Chương trình đào
tạo, huấn luyện nhân viên thông báo tin tức hàng không.
-
Địa điểm thực hiện: Tại Phòng NOTAM Quốc tế.
-
Tài liệu huấn luyện: Tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu của khóa huấn luyện
và đối tượng tham gia huấn luyện, danh mục các tài liệu sẽ được lựa chọn phù
hợp: Các văn bản, tài liệu của Việt Nam và/hoặc tài liệu của ICAO.
-
Nội dung của chương trình huấn luyện: Nội dung của từng chương trình
huấn luyện (Lý thuyết, thực hành; thực tập tại vị trí làm việc; ôn tập, kiểm
tra) được quy định tại Thông tư của Bộ GTVT quy định về nhân viên hàng không;
đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không và Quyết định của Cục HKVN
về ban hành Chương trình đào tạo, huấn luyện nhân viên thông báo tin tức hàng
không (AIS).
-
Giáo trình huấn luyện: Sử dụng Giáo trình huấn luyện nhân viên/kíp
trưởng NOTAM được Tổng công ty QLBVN phê duyệt.
6.1.1
Huấn luyện năng định
-
Mục tiêu: Trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và
thực tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học
viên đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị
trí công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý và bảo đảm hoạt động bay;
-
Đối tượng: Học viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng
định tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không của Việt Nam
hoặc nước ngoài được Cục HKVN cấp phép hoặc công nhận.
6.1.2
Huấn luyện định kỳ
-
Mục tiêu: Nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên
môn các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về
chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành
để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên
môn theo quy định;
-
Đối tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng
định còn hiệu lực.
6.1.3
Huấn luyện phục hồi
-
Mục tiêu: Nhằm phục hồi, củng cố kiến thức và kỹ năng đã được học; để đáp ứng
công việc chuyên môn cho nhân viên NOTAM có thời gian nghỉ giãn cách quá thời
gian quy định;
-
Đối tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, đã có chứng chỉ
chuyên môn, năng định và giấy phép nhân viên hàng không nhưng không làm việc
liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định với thời gian từ 90 ngày trở lên.
6.1.4
Huấn luyện chuyển loại
-
Mục tiêu: Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có
năng định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên
môn khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm
tra để cấp năng định;
-
Đối tượng: Nhân viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp
năng định ở vị trí chuyên môn khác.
6.1.5
Huấn luyện nâng cao
-
Mục tiêu: Chương trình nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho
nhân viên có trình độ, tay nghề, các chuyên gia AIS và cấp quản lý có thực hiện
nhiệm vụ liên quan đến công tác chuyển đổi AIS sang AIM;
-
Đối tượng: Nhân viên, kíp trưởng đã có năng định vị trí chuyên môn, cán bộ quản
lý.
6.2 Lập và lưu trữ kế hoạch huấn luyện, báo cáo kết quả và hồ sơ
huấn luyện
6.2.1
Kế hoạch huấn luyện
Kế
hoạch huấn luyện bao gồm các nội dung sau:
-
Mục đích của khoá học;
-
Đối tượng huấn luyện;
-
Nội dung huấn luyện;
-
Huấn luyện viên tham gia;
-
Địa điểm, thời gian huấn luyện;
-
Thời khóa biểu huấn luyện;
-
Yêu cầu chất lượng huấn luyện;
-
Dự trù kinh phí;
-
Tổ chức thực hiện: Đơn vị chủ trì, các phòng, đơn vị liên quan (Phòng Tổ chức
cán bộ - Lao động, Tài chính, Văn phòng v.v).
6.2.2
Lập và lưu trữ hồ sơ huấn luyện
Thực
hiện theo Hướng dẫn của Cục HKVN về việc lập và lưu trữ hồ sơ huấn luyện nhân
viên bảo đảm hoạt động bay; Quy chế quản lý đào tạo - huấn luyện của TCTQLBVN
và phân công trách nhiệm cụ thể của đơn vị:
-
Khi kết thúc huấn luyện, các cơ sở chủ trì tổ chức huấn luyện/huấn luyện viên
nộp báo cáo về Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động - Trung tâm TBTTHK; báo cáo huấn
luyện gồm các nội dung: Kết quả huấn luyện, các trường hợp thay đổi so với kế
hoạch ban đầu (nội dung, địa điểm, thời lượng, giáo viên, học viên, v.v), bài
kiểm tra;
-
Các cơ sở cung cấp dịch vụ lưu hồ sơ huấn luyện nhân viên. Hồ sơ huấn luyện bao
gồm:
+
Sổ theo dõi huấn luyện nhân viên hàng không: Được lập theo dạng bản cứng/bản
mềm;
+
Bản sao chứng chỉ các khóa đào tạo, huấn luyện chuyên ngành liên quan;
+
Các giấy tờ khác theo quy định.
-
Trưởng phòng có trách nhiệm phối hợp với bộ phận liên quan cập nhật kết quả
huấn luyện, sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến việc huấn luyện của
từng nhân viên và kiểm tra, giám sát việc cập nhật, bổ sung hồ sơ huấn luyện;
-
Nhân viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các chi tiết liên quan đến
hồ sơ huấn luyện của mình;
-
Hồ sơ huấn luyện được lưu trữ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ theo quy định;
-
Trung tâm TBTTHK giám sát việc cập nhật, bổ sung báo cáo, hồ sơ, tài liệu huấn
luyện; làm thủ tục chuyển hồ sơ cho nhân viên khi chuyển công tác sang vị trí
khác hoặc đơn vị khác.
6.3 Các lưu ý về việc đề nghị cấp, gia hạn giấy phép năng định
Thực
hiện theo quy định của Thông tư quy định về Quản lý và bảo đảm hoạt động bay;
các quy định của Bộ GTVT về nhân viên hàng không và cơ sở đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không; các quy định, hướng dẫn liên quan của Cục HKVN
về giấy phép nhân viên, giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay.
Chương 7
LẬP BÁO
CÁO, TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀ SẢN PHẨM
7.1
Các loại báo cáo phải lập, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
-
Báo cáo tổng hợp công tác chuyên môn trong tuần: Báo cáo Ban Giám đốc thông qua
Văn phòng.
+
Bộ phận/nhân viên thực hiện: Kíp trực làm báo cáo thông qua Lãnh đạo phòng
trước khi gửi;
+
Thời gian thực hiện: Trước 10h00, thứ tư hàng tuần;
+
Mốc thời gian báo cáo: Từ thứ tư tuần trước đến hết thứ ba của tuần báo cáo.
-
Báo cáo tổng hợp công tác chuyên môn tháng/quý/năm: Thời gian thực hiện và mốc
thời gian báo cáo theo quy định của Trung tâm TBTTHK và TCT QLBVN;
-
Báo cáo An toàn - Chất lượng: Thông qua Phòng An toàn - Chất lượng.
+
Bộ phận/nhân viên thực hiện: Kíp trực làm báo cáo trên phần mềm web: http://qms.vnaic.vn/;
+
Thời gian thực hiện: Ngay khi có nội dung cần báo cáo theo quy định.
-
Báo cáo đột xuất liên quan đến an toàn bay thực hiện theo quy định, do cán bộ
trực giám sát thực hiện và phải thông qua Trưởng phòng trước khi gửi đi.
7.2 Các loại số liệu tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời
gian thực hiện
-
Các loại số liệu tổng hợp:
+
NOTAM/SNOWTAM quốc tế nhận và xử lý;
+
NOTAM quốc nội (NOTAM VIP, NOTAM bắn, NOTAM đài dẫn đường, NOTAM thi công, sửa
chữa và các loại khác); SNOWTAM Việt Nam;
+
Công việc đã thực hiện trong tuần/tháng/quý;
+
Kế hoạch công việc trong tuần/tháng/quý tới.
-
Bộ phận/nhân viên thực hiện: Kíp trực;
-
Thời gian thực hiện: Hàng tuần/tháng/quý.
7.3 Các loại sản phẩm lưu trữ
-
NOTAM/SNOWTAM quốc tế, quốc nội được lưu trữ theo quy định trong cơ sở dữ liệu
hệ thống AIS tự động/AIM;
-
Các điện văn cảnh báo, điện văn trao đổi liên quan đến chuyên môn;
-
Các căn cứ phát hành NOTAM/SNOWTAM: Công văn, quyết định v.v.
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục
1:
|
Sơ đồ tổ
chức khối của cơ sở
|
Phụ lục
2:
|
Sơ đồ bố
trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
|
Phụ lục
3:
|
Các tính
năng khai thác của trang thiết bị các hệ thống
|
Phụ lục
4:
|
Quy định
về các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không yêu cầu
khởi tạo và phát hành NOTAM
|
Phụ lục
5:
|
Danh mục
các văn bản hiệp đồng liên quan
|
Phụ lục
6:
|
Khởi tạo
NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự
động
|
Phụ lục
7:
|
Xử lý
NOTAM/SNOWTAM quốc tế trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
|
Phụ lục
8:
|
Cấu trúc
NOTAM
|
Phụ lục
9:
|
Cấu trúc
SNOWTAM
|
Phụ lục
10:
|
Báo cáo
tình trạng mặt đường CHC (RCR)
|
Phụ lục
11:
|
Khai
thác hệ thống AIM
|
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức khối của cơ sở
Phụ lục 2: Sơ đồ bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
1. Sơ đồ
mặt bằng tổng thể của cơ sở
2. Sơ đồ
kết nối hệ thống AIS tự động
3. Sơ đồ
kết nối hệ thống NOTAM bán tự động
4. Sơ đồ
kết nối hệ thống AIM
Phụ lục 3:
Các tính năng khai
thác của trang thiết bị các hệ thống
1. Đầu
cuối hệ thống AIS tự động
1.1 Các
ứng dụng khai thác
a) CADAS
ATS
- Nhận và
gửi, xử lý các loại điện văn AFTN theo các mẫu dạng có sẵn;
- Truy
xuất điện văn (trong vòng 30 ngày);
- Lưu trữ
điện văn (tối đa 30 ngày);
- Khởi tạo
bản thông báo tin tức trước chuyến bay (PIB);
- Cho phép
gửi điện theo một số form mẫu (Proposal, NOTAM, RQN, RQL);
- Chức
năng quản trị người dùng;
- Chức
năng quản lý các tham số xử lý tự động của hệ thống.
b) CADAS
IMS
- Quản lý
dữ liệu NOTAM trong hệ thống;
- Gửi,
nhận, xử lý các loại điện văn NOTAM;
- Cho phép
truy xuất NOTAM theo nhiều tiêu chí;
- Khởi tạo
điện văn NOTAM;
- Các chức
năng tự động xử lý cơ sở dữ liệu NOTAM;
- Chức
năng khởi tạo bản thông báo tin tức trước chuyến bay (PIB);
- Chức
năng quản trị người dùng;
- Chức
năng quản lý các tham số xử lý tự động của hệ thống.
c) Documentation
Service
- Gồm các
loại tài liệu tham khảo của Việt Nam và ICAO phục vụ tác nghiệp chuyên môn cho
người khai thác;
- Gồm các
sản phẩm của dịch vụ TBTTHK (AIP, AIP AMDT, AIP SUP, AIC, v.v).
1.2 Phân
cấp quản lý người dùng trong hệ thống
a) Tài khoản
khai thác
- IMS: 02
tài khoản cho người khai thác: VNAIC_NOF1, VNAIC_NOF3;
- ATS: 01
tài khoản cho người khai thác: VNAIC_NOF2.
Có thể
khai thác cùng một lúc trên một ứng dụng với các tài khoản đăng nhập khác nhau.
b) Thẩm
quyền trên các tài khoản
- Tài khoản
IMS: Truy xuất NOTAM/tạo NOTAM/làm PIB.
- Tài khoản
ATS:
+ Gửi và
phát điện văn sự vụ;
+ Xem cơ
sở dữ liệu NOTAM;
+ Khởi tạo
dự thảo NOTAM;
+ Khởi tạo
bản PIB;
+ Xem cơ
sở dữ liệu MET;
+ Xem dữ
liệu tĩnh/dữ liệu cơ bản.
1.3 Nguyên
tắc cơ bản về xử lý điện văn trên ứng dụng IMS
1.3.1 Xử
lý điện văn NOTAM tại IMS
a) Điện
văn không có lỗi
- Không có
trong CSDL: Đưa thẳng vào hàng chờ;
- Đã có
trong CSDL (trùng lặp):
+ Chế độ
tự động: Tự động đưa vào CSDL và đặt Invalid;
+ Chế độ
bán tự động: Đưa NOTAM vào hàng chờ, báo có trùng lặp, yêu cầu người khai thác
xử lý.
b) Điện
văn có lỗi
- Lưu vào
CSDL (NOTAM tạm thời) giá trị hiệu lực Valid;
- Đồng
thời cho vào hàng chờ yêu cầu người khai thác xử lý. Khi NOTAM này được xử lý
xong trong hàng chờ thì sẽ được lưu chính thức vào trong CSDL đồng thời NOTAM
tạm thời bị mất đi.
1.3.2 Nguyên
tắc kiểm tra quy trình xử lý điện văn trên ứng dụng IMS
- Người
khai thác truy xuất điện văn cần kiểm tra, bôi đen điện văn và nhấp chuột vào
Related Event để kiểm tra thời gian điện văn về hệ thống, quy trình xử lý điện
văn của hệ thống, nơi gửi, hệ thống xử lý tự động hay người khai thác xử lý;
- Người
khai thác chỉ kiểm tra quy trình xử lý điện văn có hiệu lực trong vòng 90 ngày
(Tính từ ngày có hiệu lực đến thời gian kiểm tra);
- Để kiểm
tra điện văn đến trong hàng chờ ‘Operators queue’, nhấp chuột vào Administration
và tìm trang dựa vào thời gian điện văn đến để kiểm tra.
2. Hệ
thống NOTAM bán tự động
2.1 NOTAM
Terminal
- Soạn
thảo, gửi/nhận điện văn NOTAM;
- Kiểm tra
cú pháp điện văn NOTAM;
- Hiển
thị, in điện văn NOTAM;
- Sửa, gửi
lại điện văn NOTAM;
- Lưu trữ
điện văn gửi/nhận NOTAM;
- Tìm
kiếm/truy xuất điện văn gửi/nhận (SEARCH);
- Kiểm tra
số thứ tự của điện văn nhận/gửi.
2.2 NOTAM
Server
- Xử lý
các NOTAM nhiều phần;
- Xử lý
điện văn (NOTAM);
- Lọc
NOTAM cần xử lý;
- Thống kê
NOTAMs theo ngày, từ ngày đến ngày và các tiêu chí cụ thể khác.
2.3 PIB
- Khởi tạo
PIB Manually (Aerodrome, Areas);
- Khởi tạo
PIB theo Enroute;
- Khởi tạo
PIB qua Internet;
- Quản trị
hệ thống, người dùng;
- Xem và
quản lý dữ liệu tĩnh:
+ Danh
sách sân bay - Aerodrome;
+ Vùng
thông báo bay - FIR;
+ Đường
bay - Route;
+ Danh
sách phòng - NOF;
+ Danh
sách quốc gia - State.
2.4 Quản
lý, giám sát tình trạng hoạt động của đầu cuối NOTAM bán tự động
1) NOTAM
Terminal
a) Kiểm
tra trạng thái đường truyền (LINE) AFTN
Nếu đường
truyền dữ liệu tốt, phần mềm sẽ báo “ON”. Ngược lại, nếu phần mềm báo “WAIT”,
người khai thác lập tức phải kiểm tra đường truyền và báo hỗ trợ kỹ thuật.
b) Kiểm
tra điện văn AFTN nhận đủ
- Điện văn
nhận đủ khi số thứ tự của điện văn đến không bị gián đoạn;
- Nếu
thiếu, người khai thác phải gửi ngay điện văn SVC QTA RPT để xin Trung tâm phát
lại. Mỗi điện văn xin này chỉ xin được tối đa 20 điện văn;
- Nếu phát
hiện số thứ tự điện văn không tăng, liên hệ ngay với Trung tâm để kiểm tra lại
kênh truyền.
c) Kiểm
tra đường phát điện văn
- Điện văn
đúng và được phát đi thành công khi điện văn đó xuất hiện trên màn hình và được
in ra giấy. Nếu không, hệ thống sẽ báo lỗi để người khai thác sửa;
- Kiểm tra
đường Phát/Thu bằng cách soạn một điện văn có địa chỉ nhận VVVVYNYX và gửi đi.
Nếu điện văn phát đi này quay về ngay, đường Phát/Thu thông suốt. Nếu không,
đường truyền có sự cố và người khai thác phải báo ngay cho nhân viên kỹ thuật
để khắc phục.
d) Kiểm
tra đường liên lạc với NOTAM Server
- Kết nối
tốt khi phần mềm thông báo SERVER LINE là ‘ON’;
- Kết nối
gặp sự cố khi dòng SERVER LINE là ‘WAIT’, nhân viên khai thác dùng lệnh menu
Setting\Link để kết nối lại hoặc khởi động lại cả hai phần mềm NOTAM Terminal
và NOTAM Server. Nếu không được lập tức phải báo ngay cho nhân viên kỹ thuật để
khắc phục.
đ) Kiểm
tra, xử lý NOTAM bị Reject
Số lượng
NOTAM sai sẽ hiện lên trước chữ REJECT màu đỏ; Người khai thác nhấp chuột vào
REJECT sửa NOTAM theo đúng mẫu tiêu chuẩn của ICAO và chuyển NOTAM đúng sang
máy NOTAM server bằng tổ hợp phím Ctrl-F3.
e) Kiểm
tra, xử lý với NOTAM WARNING
NOTAM bắt
đầu có hiệu lực tại thời điểm hiện hành được đưa vào danh sách WARNING, số
lượng NOTAM này sẽ xuất hiện trước chữ WARNING đỏ. Người khai thác nhấp chuột
vào WARNING để khai thác hoặc in ra nếu cần; NOTAM bị WARNING cũng được thông
báo trên máy in để người khai thác tiện theo dõi.
g) Khởi
động lại chương trình
Khi khởi
động lại chương trình, người khai thác phải thông qua các bước sau:
- Kiểm tra
kết nối với NOTAM Server: Nếu thành công, thông báo trên SERVER LINE của
Terminal là ON và trên LINE của NOTAM Server là ON;
- Phát
điện văn với địa chỉ gửi VVVVYNYX, nếu thấy điện văn hiển thị trên cửa sổ nhận
có nghĩa là kết nối với Hệ thống chuyển tiếp điện văn tự động AMSS là tốt;
- Lấy 1
NOTAM bất kỳ chuyển sang máy NOTAM Server bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl-F3 để
kiểm tra kết nối với NOTAM Server;
- Thực
hiện phát lại các điện văn Trung tâm báo thiếu, và phát điện văn xin SVC QTA
RPT nếu thiếu điện văn của Trung tâm.
2) NOTAM
Server
a) Kiểm
tra đường truyền với máy AFTN Terminal
- Thông
báo đường truyền tốt LINE là chữ ON; WAIT là chưa kết nối, người khai thác xử
lý bằng lệnh Setting | Link trên máy NOTAM SERVER hoặc lệnh Setting | Link trên
cả 2 máy NOTAM Server và AFTN Terminal;
- Khi thấy
LINE là ON, để chắc chắn đường truyền tốt, người khai thác có thể gửi 01 NOTAM
từ máy Server sang máy Terminal bằng lệnh Send AFTN.
b) Kiểm
tra việc nhận đầy đủ điện văn AFTN
Người khai
thác theo dõi số thứ tự điện văn nhận hoặc có thể kiểm tra điện văn thiếu trên
máy in qua thông báo MIS trên máy. Nếu thiếu điện văn, có thể chuyển bằng tay
từ máy AFTN Terminal.
c) Sửa các
NOTAM lỗi
Các NOTAM,
NOTAM nhiều phần nhận bị sai cú pháp được hệ thống đưa vào cửa sổ REJECT để
người khai thác sửa lỗi theo đúng tiêu chuẩn của ICAO và nhập vào dữ liệu
NOTAM.
d) Kiểm
tra việc tự động xử lý NOTAM trong cơ sở dữ liệu NOTAM
Người khai
thác có thể kiểm tra việc tự động đặt hiệu lực, đặt hết hiệu lực dựa vào mục
B), C) của NOTAM trong cơ sở dữ liệu bằng các cách sau:
- Dùng lệnh
FILE|VIEW LAST NTs để xem danh sách NOTAM đã và sắp có hiệu lực;
- Theo dõi
các thông báo trên máy in với dòng chữ “Autoset execute NOTAM (…..) OK và/hoặc
Autoset invalid NOTAM (…….) OK…….”;
- Vào cửa
sổ NOTAM|NAVIGATION bằng cách nhấp chuột hoặc tổ hợp phím;
- Ctrl +N,
xem phần Status ở góc phải dưới màn hình.
đ) Kiểm
tra việc tự động xử lý CSDL đúng theo thời gian mặc định
- Người
khai thác kiểm tra tính đầy đủ và rút gọn CSDL thông qua các cửa sổ Navigation,
Checklist hoặc Valid NOF Summary;
- Dùng lệnh
NOTAM|DAILY REPORT hoặc tổ hợp phím Ctrl+T để kiểm tra bảng thống kê NOTAM hàng
ngày;
- Kiểm tra
các trạng thái sao lưu trên màn hình hoặc giấy in hoặc vào file LOG.
2.5 Phương
thức khai thác sử dụng đầu cuối NOTAM bán tự động
1) Giới
thiệu
Là một chương
trình phần mềm có chức năng thu và phát, xử lý điện văn AFTN đến và đi trong
nước, quốc tế thông qua mạng viễn thông cố định hàng không.
Chương
trình có giao diện và bộ công cụ hỗ trợ khai thác như hình dưới đây:
2) Các
chức năng khai thác
a) Mở điện
văn mẫu
- Chọn
‘Open’ trên menu ‘Message’ hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Chọn
file điện văn đã có trong danh sách, bấm ‘OK’ để mở file.
b) Khởi
tạo điện văn mới
Chọn ‘New’
trên menu ‘Message’ hay bấm nút trên thanh công cụ.
c) Lưu trữ
điện văn mẫu
- Tạo điện
văn mới;
- Chọn
‘Save’ trên menu ‘Message’ hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Gõ tên
file tại ô ‘File Name’ theo định dạng nhất định, bấm ‘OK’ để lưu;
- Định
dạng của file: [tên file (gõ bất kỳ, tối đa 8 chữ cái)] + ‘.MSG’.
d) Gửi
điện văn
- Gửi và
giữ nội dung điện văn: Chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Sends’ trên menu hay bấm
trực tiếp phím F6 trên bàn phím hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Gửi và
xóa điện văn: Chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Send Clear’ trên menu hay bấm
trực tiếp phím F1 trên bàn phím hay bấm nút trên thanh công cụ.
đ) In điện
văn
- Chọn
‘Function Key’ → ‘Print Message’ trên menu hay bấm phím F7;
- Hoặc bấm
nút trên thanh công
cụ.
e) Truy
xuất điện văn cũ trong ngày
- Chọn
‘Function Key’ → ‘Retrieve’ trên menu hoặc bấm phím F11;
- Nhập
ngày tháng năm ở dòng ‘Date’ dạng Ngày-Tháng-Năm (dd-mm-yyyy), ngầm định là
ngày tháng hiện tại được lấy theo giờ máy tính;
- Nhập số
điện văn ở dòng ‘Message’.
g) Truy
xuất điện văn cũ
- Chọn
‘Function Key’ → ‘Reject and Repeat’ trên menu;
- Hoặc bấm
phím F12.
h) Tự động
xin lại điện văn
- Chọn
‘Automatic’ → ‘QTA RPT’ trên menu;
- Gõ theo
số thứ tự điện văn, tối đa đựoc 10 điện văn.
i) Giám
sát các điện văn nhận
- Chọn
‘Function Key’ → ‘Line monitor’ trên menu;
- Hoặc bấm
nút trên thanh công
cụ.
k) Phát
tín hiệu kiểm tra đường truyền
- Chọn
‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘RYs Test’ trên menu;
- Hoặc bấm
Ctrl + F7;
- Hoặc nút
trên thanh công cụ.
3) Phím
chức năng soạn thảo điện văn
- Tạo đầu
điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘Header’ trên menu hoặc F2;
- Tạo địa
chỉ gốc: chọn ‘Function Key’ → ‘Origin’ trên menu hoặc F3;
- Tạo phần
kết thúc điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘End Of Message’ trên menu hoặc F4;
- Xóa các
ký tự đứng sau con trỏ: chọn ‘Function Key’ → ‘Clear’ trên menu hoặc F5;
- Xóa dòng
tại vị trí con trỏ: chọn ‘Function Key’ → ‘Delete’ trên menu hoặc F8;
- Chèn
dòng tại vị trí con trỏ: chọn ‘Function Key’ → ‘Insert’ trên menu hoặc F9;
- Cắt, dán
đoạn điện văn:
+ Chọn điểm
bắt đầu;
+ Bấm và
giữ chuột trái, di chuột đến điểm cuối để bôi đen đoạn điện văn cần hoặc bấm và
giữ phím ‘Shift’ trên bàn phím, dùng các phím lên, xuống, sang phải/trái đến điểm
cuối cần bôi đen;
+ Di chuột
đến vùng được bôi đen và bấm phải chuột, chọn ‘Cut’ để xóa và đưa vào bộ nhớ,
‘Delete’ để xóa, ‘Copy’ để đưa đoạn điện văn vào bộ nhớ;
+ Đưa con
trỏ tới vị trí cần dán đoạn điện văn, bấm phải chột và chọn ‘Paste’ để chèn
đoạn điện văn trong bộ nhớ vào vị trí con trỏ. Nếu trong bộ nhớ không có gì, chương
trình sẽ không làm gì cả khi thực hiện ‘Paste’.
4) Phát 01
điện văn thông thường
- Tạo đầu
điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘Header’ trên menu hoặc F2;
- Ở dòng
thứ 2 gõ FF nếu gửi điện văn FPL hoặc DLA, DEP, ARR nếu gửi các loại điện văn
khác tiếp theo là các địa chỉ cần gửi điện văn tới (tối đa ba dòng địa chỉ);
- Tạo địa
chỉ gốc: chọn ‘Function Key’ → ‘Origin’ trên menu hoặc F3;
- Nhập nội
dung điện văn cần gửi;
- Tạo phần
cuối điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘End Of Message’ trên menu hoặc F4;
- Gửi
không xóa điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Sends’ trên menu hoặc bấm
trực tiếp phím F6 trên bàn phím hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Gửi và
xóa điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Send Clear’ trên menu hoặc bấm
trực tiếp phím F1 trên bàn phím hoặc bấm nút trên thanh công cụ.
a) Phát
điện văn sửa lại (Correct)
Để gửi
điện văn sửa lỗi sau khi nhập nhóm định dạng điện văn, sau nhóm ngày giờ nhập
thêm STOP. Ví dụ: SVC CORR THIS MSG VVVVYNYX 190330 STOP.
b) Phát
điện văn huỷ bỏ (CNL)
Để gửi
điện văn huỷ bỏ sau khi nhập nhóm định dạng điện văn, sau nhóm ngày giờ nhập
thêm STOP.
Ví dụ: CNL THIS
MSG VVVVYNYX 190330 STOP.
c) Độ khẩn
khi phát điện văn qua AFTN
- NOTAM
dùng độ khẩn GG;
- Điện văn
có độ khẩn SS: Khi nhận được điện văn này thì nhân viên khai thác phải làm một
điện văn để trả lời ngay nơi gửi với điện văn mang độ khẩn SS tương tự;
- Điện văn
phát đi và nhận về được lưu trữ ít nhất là 30 ngày.
d) Một số
loại điện văn nhận qua AFTN
Tên điện văn
|
Ký hiệu
|
FPL
|
Điện văn
kế hoạch bay không lưu
|
DLA
|
Điện văn
trì hoãn
|
DEP
|
Điện văn
cất cánh
|
ARR
|
Điện văn
hạ cánh
|
CHG
|
Điện văn
sửa đổi
|
NOTAM
|
Điện văn
NOTAM
|
e) Cách
khai thác AFTN
- Điện văn
được Trung tâm chuyển tiếp điện văn tự động tương ứng phân kênh và chuyển đến
các địa chỉ đã khai báo;
- Trong
quá trình khai thác, nếu cần truy xuất điện văn nhận trong ngày hoặc của các
ngày đã qua (tối đa không quá 365 ngày), bấm phím F10 màn hình hiện thị cửa sổ
điện văn nhận, nhập số thứ tự của điện văn cần truy xuất, sau đó chương trình
sẽ hiện thị điện văn cần thiết trên màn hình;
- Trong
quá trình khai thác, nếu cần truy xuất điện văn phát trong ngày và của các ngày
đã qua (tối đa không quá 365 ngày), bấm phím F9 màn hình hiển thị cửa sổ truy
cập điện văn phát, nhập số thứ tự điện văn và ngày tương ứng, sau đó nhấn
Enter, chương trình sẽ hiển thị điện văn cần thiết trên màn hình.
2.6 AMHS
Thực hiện
theo Tài liệu hướng dẫn khai thác hệ thống AMHS.
Phụ lục 4:
Quy định về các
trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không yêu cầu khởi tạo
và phát hành NOTAM
1. Các
trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
a) Mở,
đóng cảng hàng không, sân bay hoặc những thay đổi quan trọng trong việc khai
thác cảng hàng không, sân bay hoặc đường CHC.
b) Thiết
lập, hủy bỏ hoặc những thay đổi quan trọng về hoạt động của các dịch vụ AGA, AIS,
ATS, CNS, khí tượng hàng không (MET), tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR).
c) Thiết
lập, hủy bỏ hoặc những thay đổi quan trọng về khả năng khai thác các dịch vụ
dẫn đường vô tuyến và thông tin liên lạc không địa bao gồm việc:
- Gián
đoạn hay phục hồi hoạt động trở lại, thay đổi tần số, thay đổi thời gian hoạt
động, thay đổi tên gọi, hướng đối với hệ thống, thiết bị chỉ hướng;
- Thay đổi
vị trí, tăng hoặc giảm công suất ước tính từ 50% trở lên;
- Thay đổi
về việc thông báo lịch phát sóng, nội dung, tính không đều đặn hoặc thiếu tin
cậy trong việc khai thác các dịch vụ dẫn đường vô tuyến và dịch vụ thông tin
liên lạc không - địa hoặc các hạn chế của các trạm thu phát bao gồm ảnh hưởng
hoạt động, tần số, khu vực và dịch vụ bị ảnh hưởng;
d) Khả
năng không đáp ứng của các hệ thống phụ/dự phòng, có ảnh hưởng trực tiếp đến
khai thác.
e) Thiết
lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng về thiết bị phụ trợ bằng mắt
f) Việc
gián đoạn hoặc phục hồi hoạt động trở lại của các bộ phận chính hệ thống chiếu
sáng tại sân bay.
g) Thiết
lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng trong các phương thức sử dụng cho
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
h) Phát
hiện, sửa chữa các hư hỏng hoặc hạn chế khai thác trên khu vực hoạt động tại sân
bay.
i) Thay
đổi hoặc hạn chế về khả năng cung cấp nhiên liệu, dầu nhờn và ôxy.
j) Thay
đổi quan trọng về khả năng cung cấp phương tiện và dịch vụ SAR.
k) Thiết
lập, hủy bỏ hoặc phục hồi hoạt động của các đèn hiệu chỉ chướng ngại vật ảnh
hưởng đến hoạt động bay.
l) Thay
đổi các quy định yêu cầu phải hành động tức thời như khu vực cấm bay sử dụng
cho dịch vụ SAR.
m) Xuất
hiện các nguy hiểm chưa được công bố ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm chướng
ngại vật, tập trận và hoạt động quân sự, can nhiễu tần số vô tuyến có chủ đích
và không có chủ đích, phóng tên lửa, bay trình diễn, bay thể thao, bắn pháo
hoa, thả đèn lồng, mảnh vỡ tên lửa và nhảy dù quy mô lớn.
n) Các khu
vực xung đột ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm: tin tức cụ thể liên quan đến
tính chất, mức độ đe dọa của xung đột và hậu quả của nó đối với hàng không dân
dụng.
o) Kế
hoạch phát xạ la-de, trình chiếu la-de và các đèn tìm kiếm nếu tầm nhìn ban đêm
của người lái có khả năng bị suy giảm.
p) Xây
dựng, di chuyển hoặc thay đổi các chướng ngại vật ảnh hưởng đến hoạt động bay
trong khu vực cất cánh, lấy độ cao, tiếp cận hụt, các khu vực tiếp cận và dải
bay.
q) Thiết
lập, chấm dứt hiệu lực hoặc thay đổi tình trạng hoạt động của các khu vực cấm
bay, nguy hiểm hoặc hạn chế bay.
r) Thiết
lập, chấm dứt hiệu lực các khu vực hoặc đường bay hoặc phần đường bay có khả
năng xảy ra bay chặn hoặc yêu cầu canh nghe trên tần số khẩn nguy VHF 121,5 MHz.
s) Chỉ
định, hủy bỏ hoặc thay đổi địa danh do ICAO quy định.
t) Những
thay đổi quan trọng về cấp độ công tác cứu hộ và cứu hỏa được cung cấp tại sân
bay, sân bay trực thăng.
u) Sự xuất
hiện, di chuyển hoặc có những thay đổi quan trọng về các điều kiện nguy hiểm do
tuyết, băng, tuyết tan, chất phóng xạ, hóa chất độc hại, tro bụi núi lửa hoặc
nước trên khu vực hoạt động tại sân bay.
v) Sự bùng
phát dịch bệnh cần phải thông báo để tiêm chủng hoặc có những biện pháp cách ly
để kiểm dịch.
w) Quan
trắc hoặc dự báo về hiện tượng thời tiết trong không gian, ngày và thời gian
xảy ra, các mực bay và phần vùng trời có thể bị ảnh hưởng.
x) Thay
đổi quan trọng về hoạt động của núi lửa, vị trí, ngày, giờ núi lửa hoạt động,
phạm vi hoạt động (ngang và cao) của mây tro bụi bao gồm cả hướng di chuyển,
các mực bay và đường bay hoặc phần của đường bay có thể bị ảnh hưởng.
y) Thông
báo về việc thải vào bầu khí quyển chất phóng xạ hoặc hóa chất sau sự cố hạt
nhân hay hóa học, vị trí, ngày giờ xảy ra sự cố, mực bay, đường bay hoặc các phần
đường bay có thể bị ảnh hưởng và hướng di chuyển.
z) Thiết
lập các hoạt động cứu trợ nhân đạo, như những biện pháp được thực hiện dưới sự
bảo trợ của Liên hiệp quốc với các phương thức và giới hạn ảnh hưởng đến hoạt
động bay.
aa) Thực
hiện các biện pháp ứng phó ngắn hạn trong trường hợp ngừng hoạt động hoặc ngừng
hoạt động một phần của ATS và các dịch vụ hỗ trợ có liên quan.
2. Các
trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
a) Công
việc bảo dưỡng thường xuyên trên sân đỗ và đường lăn mà không ảnh hưởng đến
việc di chuyển an toàn của tàu bay.
b) Công
việc sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC khi các hoạt động bay có thể được thực hiện
một cách an toàn trên các đường CHC khác hoặc các thiết bị được sử dụng để sơn
kẻ có thể được di chuyển khi cần thiết.
c) Chướng
ngại vật tạm thời trong khu vực lân cận của sân bay, sân bay trực thăng không
ảnh hưởng tới việc khai thác tàu bay một cách an toàn.
d) Thiết bị
chiếu sáng sân bay, sân bay trực thăng bị hư hỏng một phần mà không ảnh hưởng
trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.
e) đ)
Thông tin liên lạc không - địa bị hư hỏng một phần tạm thời khi vẫn có các tần
số phù hợp khác hoạt động và đáp ứng yêu cầu.
f) Thiếu
dịch vụ đánh tín hiệu sân đỗ và kiểm soát việc di chuyển trên mặt đất.
g) Ký hiệu
chỉ dẫn vị trí, điểm đến hoặc những ký hiệu chỉ dẫn khác trên khu vực hoạt động
của sân bay mất khả năng cung cấp.
h) Hoạt
động nhảy dù theo quy tắc bay bằng mắt trong vùng trời không được kiểm soát,
hoặc trong vùng trời có kiểm soát, tại những khu vực được công bố hoặc khu vực
nguy hiểm hoặc khu vực cấm bay.
i) Hoạt
động huấn luyện do đơn vị mặt đất thực hiện mà không ảnh hưởng trực tiếp tới
việc khai thác tàu bay.
j) Hệ thống
dự phòng không sẵn sàng để sử dụng, nếu các hệ thống này không ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động khai thác.
k) Hạn chế
đối với các phương tiện hoặc dịch vụ của sân bay mà không ảnh hưởng đến khai
thác.
l) Quy
định, hướng dẫn của các cơ quan liên quan của Việt Nam không ảnh hưởng đến hoạt
động hàng không chung.
m) Thông
báo hoặc cảnh báo về hạn chế có thể xảy ra mà không ảnh hưởng đến hoạt động
khai thác.
n) Nhắc
nhở chung về tin tức đã được công bố.
o) Khả
năng đáp ứng của thiết bị đối với các đơn vị mặt đất mà không bao gồm tin tức
ảnh hưởng đến khai thác đối với người sử dụng thiết bị, vùng trời.
p) Tin tức
về chiếu la-de mà không ảnh hưởng đến khai thác, tin tức về bắn pháo hoa dưới
độ cao bay tối thiểu.
q) Đóng
một phần khu vực hoạt động tại sân bay đối với công việc được tiến hành theo kế
hoạch đã được phối hợp nội bộ với thời gian thực hiện ít hơn 01 giờ mà không
ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.
r) Đóng,
không đáp ứng hoặc thay đổi việc khai thác của sân bay, sân bay trực thăng
ngoài giờ hoạt động của sân bay, sân bay trực thăng đó.
s) Thông
tin khác có tính chất tạm thời tương tự.
Phụ lục 5: Danh mục các văn bản hiệp đồng liên quan
- Văn bản
hiệp đồng (VBHĐ) bảo đảm dịch vụ Thông báo tin tức hàng không giữa TCTQLBVN và
Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- Văn bản
hiệp đồng (VBHĐ) bảo đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Cảng HKQT Vân Đồn;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ tại Cảng HKQT Nội Bài giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng HKQT
Nội Bài - Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ tại Cảng HKQT Đà Nẵng giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng HKQT
Đà Nẵng - Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng
HKQT Tân Sơn Nhất - Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ tại Cảng HKQT Cam Ranh giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng
HKQT Cam Ranh - Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ TBTTHK giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Trung tâm Quản lý luồng không lưu;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty Quản lý bay miền Bắc;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty Quản lý bay miền Trung;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty Quản lý bay miền Nam;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Trung tâm KTHK;
- VBHĐ bảo
đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Trung tâm Phối hợp TKCN hàng không;
- Phương
thức trao đổi tin tức/dữ liệu hàng không giữa Trung tâm TBTTHK- TCT QLBVN và
Ban khai thác tiêu chuẩn an toàn bay - HKDD Vương quốc Campuchia.
Phụ lục 6:
Khởi tạo
NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
1. Khởi
tạo NOTAM trên hệ thống AIS tự động
1.1. Khởi
tạo NOTAM mới (NOTAMN)
Khởi tạo
NOTAMN có thể thực hiện bằng 3 cách:
- Cách 1:
Nhấp chuột vào cửa sổ “Create”, chọn và điền thông số vào mẫu NOTAM chuẩn hiển
thị sẵn trên cửa sổ, kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của NOTAM, điền vào cửa
sổ địa chỉ người nhận “Addressee” nhóm địa chỉ ‘VVVVSERA’ nếu gửi NOTAM A, J; ‘VVVVSERC’
nếu gửi NOTAM C và nhấn nút “Promulgate NOTAM” để gửi;
- Cách 2:
Nhấp chuột vào “NOTAM Proposal - điện văn dự thảo NOTAM” trong hàng chờ, sau
khi kiểm tra, đối chiếu nội dung của dự thảo với công văn, nhấp chuột vào cửa
sổ “Create” và soạn NOTAM theo đúng mẫu quy định, điền địa chỉ như cách trên,
chọn “Promulgate NOTAM” để gửi đi;
- Cách 3:
Vào phần “Retrieve NOTAM” để truy xuất NOTAM cũ, sau đó sửa đổi các thông số
cho phù hợp với nội dung NOTAM cần phát hành theo đúng quy định, điền vào cửa
sổ địa chỉ người nhận “Addressee” nhóm địa chỉ VVVVSERA nếu gửi NOTAM A, J;
VVVVSERC nếu gửi NOTAMC và nhấn nút “Promulgate NOTAM” để gửi.
1.2. Khởi
tạo NOTAM thay thế (NOTAMR)
Truy xuất
NOTAM cũ (NOTAM bị thay thế) trên cửa sổ “Retrieve”, đánh dấu vào NOTAM này
(lưu ý NOTAM được đánh dấu phải là NOTAM còn hiệu lực và phải do hệ thống khởi
tạo tại System Originated: Tình trạng NOTAM “True”, nhấp chuột vào cửa sổ
“Replace”, NOTAM bị thay thế sẽ hiển thị trên màn hình, nhân viên sẽ sửa lại
nội dung theo yêu cầu, sau khi kiểm tra nội dung đã chuẩn xác, chọn “Promulgate
NOTAM” để gửi.
Ghi chú:
- Với
các NOTAM đang có hiệu lực, phát NOTAM thay thế NOTAM này.
- Với
NOTAM chưa có hiệu lực, phát NOTAM hủy và phát 1 NOTAM mới ngay sau nó để tránh
sự hiểu nhầm cho người khai thác.
1.3. Khởi
tạo NOTAM hủy bỏ (NOTAMC)
- Truy
xuất NOTAM cũ (NOTAM bị hủy bỏ) trên cửa sổ “Retrieve”, đánh dấu vào NOTAM này
(lưu ý NOTAM đuợc đánh dấu phải là NOTAM còn hiệu lực và phải do hệ thống khởi
tạo tại System Originated: Tình trạng NOTAM “True”, nhấp chuột vào cửa sổ
“Cancel” NOTAM bị hủy bỏ sẽ hiển thị trên màn hình, nhân viên sẽ sửa lại chữ
thứ 4, 5 trong mã Q của NOTAM và mục B), mục E) theo quy định, sau khi kiểm tra
nội dung đã chuẩn xác, chọn “Promulgate NOTAM” để gửi;
- Các địa
chỉ, địa chỉ tiền định nhận khi phát NOTAM quốc tế và quốc nội đã được cài sẵn
trong hệ thống chuyển điện văn tự động (AMSS) bằng các tổ hợp phím: VVVVSERA
(NOTAM loại A, J), VVVVSERC (NOTAM loại C).
1.4. NOTAM
liên quan đến 2 FIRs
Khi phát
NOTAM liên quan đến 2 FIRs, vào cửa sổ “create” NOTAM checklist xóa dữ liệu của
NOTAM checklist hiện trong form, nhập các dữ liệu mới theo đúng quy định.
Trường tọa độ trên hàng Q nhập tọa độ của điểm KONCO (1700N10711E) và bán kính
theo FIRs 999 - giá trị đã được cài nạp sẵn trong hệ thống. Sau khi soạn xong,
kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của NOTAM, nhập địa chỉ theo quy định, nhấp
chuột vào “Promulgate NOTAM” để gửi.
Ghi chú: Khi phát
xong NOTAM, nhân viên phát NOTAM phải kiểm tra dữ liệu NOTAM, chỉ có 1 NOTAM
mới phát hành còn hiệu lực.
2. Khởi
tạo NOTAM trên hệ thống NOTAM bán tự động
Nhấp chuột
vào Alt+L để lấy nhóm địa chỉ được cài đặt trong hệ thống sau đó soạn NOTAM
theo đúng form mẫu quy định của ICAO. Sau khi soạn xong, kiểm tra lại tính
chính xác của NOTAM và nhấp “F4”, sau đó nhấp “F6” gửi NOTAM đi theo nhóm địa
chỉ đầu tiên được cài đặt sẵn trong nhóm Alt+L; nhấp tiếp tổ hợp phím Alt+O;
Alt+I; Alt+T; Alt+B để gửi cho các địa chỉ còn lại.
Ghi chú: Hệ thống
chỉ kiểm tra được lỗi sai đơn giản là thời gian trong mục B); mục C) và trật tự
các chữ cái của liên kết trong phần “scope” trên hàng Q). Vì vậy khi soạn thảo
NOTAM để phát trên hệ thống cũ, người soạn thảo phải kiểm tra cẩn thận trước
khi quyết định phát.
3. Khởi
tạo SNOWTAM trên hệ thống AIS tự động
Sử dụng
ứng dụng ATS, nhấp chuột vào cửa sổ “Message”, chọn Freetext Message, điền vào
cửa sổ nhóm địa chỉ nhận SNOWTAM.
Sau đó
soạn thảo nội dung theo đúng bản RCR nhận được. Nhấn nút Send and Close hoặc
CTL+T.
4. Khởi
tạo SNOWTAM trên hệ thống NOTAM bán tự động
Vào ứng
dụng TERMINAL, sau đó soạn thảo nội dung theo đúng bản RCR nhận được. Sau khi
soạn xong, kiểm tra lại tính chính xác của SNOWTAM và nhấp “F4”, sau đó nhấp
“F6” gửi SNOWTAM đi theo nhóm địa chỉ đầu tiên được cài đặt sẵn trong nhóm
Alt+L; nhấp tiếp tổ hợp phím Alt+O; Alt+I; Alt+T; Alt+B để gửi cho các địa chỉ
còn lại.
Phụ lục 7: Xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế trên hệ thống AIS tự động và
hệ thống NOTAM bán tự động
1. Xử lý
NOTAM quốc tế trên hệ thống AIS tự động
Khi nhận
được các NOTAM do Phòng NOF của các nước liên quan phát hành (sau đây gọi là
các NOTAM quốc tế), nhân viên trực vị trí quốc tế phải thực hiện các bước sau:
a) Đọc
NOTAM, đảm bảo nội dung điện văn phải rõ ràng, đầy đủ khi NOTAM vào cơ sở dữ
liệu. Đăng ký NOTAM quốc tế vào Bản đăng ký NOTAM đến theo quy định. Nếu có
nghi ngờ hoặc chưa rõ, phải gửi ngay điện văn yêu cầu phòng NOF của quốc gia
liên quan làm rõ. Yêu cầu kíp trưởng kiểm tra trước khi gửi, theo dõi điện văn
trả lời để xử lý;
b) Khi
nhận được điện văn NOTAM đặc biệt liên quan đến hoạt động của núi lửa (ASHTAM)
nhân viên trực có nhiệm vụ chuyển ngay tới Trung tâm cảnh báo thời tiết - Trung
tâm Quản lý luồng không lưu theo địa chỉ AFTN;
c) Các
NOTAM PERM của quốc tế liên quan đến thay đổi tên đường bay, điểm báo cáo v.v,
phải được chuyển đến Phòng Bản đồ - phương thức bay để cập nhật dữ liệu tĩnh;
d) Những
NOTAM bị lỗi về “FORMAT” đều được hệ thống chuyển vào hàng chờ “Operator’s
queue” để người khai thác xử lý, người trực NOTAM quốc tế phải vào hàng chờ để
sửa lỗi NOTAM theo đúng mẫu chuẩn của ICAO;
- Những
NOTAM có nhóm thời gian “WIE” nhân viên trực có thể thay “WIE” bằng nhóm thời
gian 10 ký tự: năm, tháng, ngày, giờ, phút là nhóm thời gian gốc của điện văn
nhận được rồi ấn “Submit” để nhập vào dữ liệu NOTAM trong hệ thống;
- Những
NOTAM có nhóm thời gian “UFN”, nhân viên trực có thể thay “UFN” bằng nhóm thời
gian 10 ký tự: năm, tháng, ngày, giờ, phút với bảy ngày cộng thêm so với ngày
bắt đầu có hiệu lực ở mục B) và kèm theo “EST” và phải ghi số NOTAM này vào sổ
khai thác để theo dõi và xử lý khi nhận được điện văn NOTAM liên quan tiếp
theo;
- NOTAM
nhiều phần “multi-part NOTAM”: Trước khi xử lý NOTAM nhiều phần trong hàng chờ,
phải kiểm tra trong dữ liệu NOTAM của hệ thống và “Retrieve Parts”.
+ Nếu đã có
NOTAM này, kiểm tra toàn bộ nội dung các phần. Nếu các phần đã được hệ thống tự
động ghép đủ, nhân viên khai thác sẽ quay lại “Retrieve Parts” và dùng lệnh
“Delete” để xóa các điện văn còn lại, và dùng lệnh “Acknowledge” để bỏ NOTAM này
trên hàng chờ;
+ Nếu
NOTAM này chưa vào trong dữ liệu hoặc vào nhưng không đủ nội dung, nhân viên
khai thác quay lại “Retrieve Parts” để kiểm tra các phần của NOTAM đó. Dùng lệnh
“Assemble” để cắt dán các phần lại với nhau nếu như NOTAM này về đúng theo mẫu chuẩn.
Nếu NOTAM này về không đúng theo mẫu chuẩn, nhân viên trực xin lại NOTAM này
hoặc sang hệ thống bán tự động sửa cho đúng mẫu để gửi lại vào hệ thống.
e) Đối với
những NOTAM thiếu giá trị trong các trường trên hàng Q), nhân viên trực có thể
sửa NOTAM ngay trên hàng chờ hoặc để NOTAM vào cơ sở dữ liệu và sửa trực tiếp
trong cơ sở dữ liệu bằng cách “Edit” NOTAM này ra và điền các trường còn thiếu
theo đúng nội dung của NOTAM và theo tiêu chuẩn của ICAO. Sau khi chữa xong,
nhấp chuột vào “Save” để nhập NOTAM này vào dữ liệu.
Ghi chú: Với các
NOTAM Replace, người khai thác cần phải lưu ý phải sửa các trường của NOTAM
thay thế này giống hệt như NOTAM bị nó thay thế để hệ thống chấp nhận.
f) Để đảm
bảo tính đầy đủ và chính xác dữ liệu NOTAM trong hệ thống, khi làm checklist
NOTAM quốc tế, NOTAM thiếu sẽ được xin lại ngay, trực tiếp qua phòng NOF phát
hành hoặc qua các phòng NOF của Châu Âu hoặc các phòng NOF có dữ liệu NOTAM đầy
đủ của các nước và có chức năng trả lời điện xin tự động như: phòng NOF Tokyo,
phòng NOF Bangkok, phòng NOF Singapore v.v, bằng các mẫu xin tự động của từng
phòng NOF tương ứng.
g) Khi
nhận được NOTAM không theo tiêu chuẩn của ICAO từ phòng NOF của các quốc gia có
trao đổi NOTAM với Việt Nam, cần gửi điện văn sự vụ đến phòng NOF liên quan đề
nghị phát NOTAM tuân thủ theo tiêu chuẩn của ICAO.
Mẫu:
Mẫu xin điện
văn NOTAM thiếu/và list qua phòng NOF của Châu Âu (EUECYIYN) và các phòng NOF
khác:
RQN VECCA0909/19RQLVECCA
Mẫu xin
điện văn NOTAM thiếu qua phòng NOF Tokyo (RJAAYNYX)
RQM/ORG
NOF/YBBBZEZX F6857/19=
2. Xử lý
NOTAM quốc tế trên hệ thống NOTAM bán tự động
Nhân viên
trực nhấp chuột vào cửa sổ “Reject” (AFTN) và cửa sổ “ERROR” (Server) thực hiện
chữa NOTAM theo đúng mẫu quy định của ICAO. Sau khi chữa xong, nhấn tổ hợp phím
Alt+A để gửi NOTAM này cho các nơi theo quy định và nhập NOTAM vào dữ liệu.
3. Xử lý
SNOWTAM quốc tế trên hệ thống AIS tự động
Khi nhận
được các SNOWTAM do Phòng NOF của các nước liên quan phát hành (sau đây gọi là
các SNOWTAM quốc tế), nhân viên trực vị trí quốc tế phải thực hiện các bước
trên ứng dụng ATS như sau:
Nhấp chuột
vào Message Folder, tiếp theo vào Inbox VVVVYNYX. Nhấp chuột vào SNOWTAM quốc
tế đến, kiểm tra nội dung. Đăng ký vào bản đăng ký SNOWTAM đến theo số thứ tự.
In ra và lưu trữ.
4. Xử lý
SNOWTAM quốc tế trên hệ thống NOTAM bán tự động
Vào NOTAM
Terminal, vào input message, chọn SNOWTAM quốc tế đến, kiểm tra nội dung, đăng
ký vào bản đăng ký SNOWTAM đến theo số thứ tự. In ra và lưu trữ.
Phụ lục 8: Cấu trúc NOTAM
Priority Indicator
Độ khẩn
|
|
Address
Địa chỉ
|
|
|
|
Date and time of filing
Thời gian điền
|
|
Originator’s Indicator
Địa chỉ gốc
|
|
Message
Series, Number and Identifier
Loại,
Số và Nhận dạng điện văn
|
NOTAM containing new information
NOTAM chứa đựng tin tức mới
|
NOTAMN
(series and number/year)
(loại và số/năm)
|
NOTAM replacing a previous NOTAM
NOTAM thay thế một NOTAM trước
|
NOTAMR
(series and number/year) NOTAMR (series and number/year of
NOTAM to be replaced)
(loại và số/năm) NOTAMR (loại và số/năm của NOTAM sẽ bị
thay thế)
|
NOTAM cancelling a previous NOTAM
NOTAM hủy bỏ một NOTAM trước
|
NOTAMC
(series and number/year) NOTAMC (series and number/year of
NOTAM to be cancelled)
(loại và số/năm) NOTAMC (loại và số/năm của NOTAM sẽ bị hủy
bỏ)
|
Qualifiers
|
|
FIR
Vùng Thông báo bay
|
NOTAM Code
Mã code NOTAM
|
Traffic
Qui tắc bay
|
Purpose
Mục đích
|
Scope
Phạm vi
|
Lower Limit
Giới hạn thấp
|
Upper Limit
Giới hạn cao
|
Coordinates, Radius
Tọa độ, bán kính
|
|
Q)
|
|
|
|
|
|
Q
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Identification of ICAO location indicator in which the
facility, airspace or condition reported on is located
Nhận dạng của chỉ địa danh ICAO mà phương tiện, vùng trời
hay điều kiện liên quan được xảy ra tại đó
|
A)
|
|
Period
of Validity
Khoảng
thời gian hiệu lực
|
From (date-time group)
Từ (nhóm ngày - thời gian)
|
B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
To (PERM or date-time group)
Đến (PERM hoặc nhóm ngày - thời gian)
|
C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EST*
PERM*
|
|
Time Schedule (if applicable)
Thời gian theo kế hoạch (nếu áp dụng)
|
D)
|
|
|
|
|
|
Text
of NOTAM; Plain-language Entry (using ICAO Abbreviations)
Nội
dung của NOTAM; Dùng minh ngữ (sử dụng chữ tắt của ICAO)
|
E)
|
Lower Limit
Giới hạn thấp
|
F)
|
Upper Limit
Giới hạn cao
|
G)
|
Signature Chữ ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Loại
(series) NOTAM: A, C hoặc J.
2. Số thứ
tự phát hành NOTAM là nhóm 4 chữ số, gạch chéo và nhóm 2 số chỉ năm. Số này bắt
đầu từ số 0001 vào đầu các năm.
Ví dụ: A0001/20
3. Các chữ
cái N, R, C đứng ngay sát chữ NOTAM là chỉ tính chất của NOTAM đó, cụ thể:
- N - New:
NOTAM có thông tin mới;
- R -
Replacing: NOTAM thay thế một NOTAM đã phát hành trước đó;
- C -
Cancelling: NOTAM hủy bỏ một NOTAM đã phát hành trước đó. NOTAM này không có mục
thời gian C).
Ví dụ: A0001/20
NOTAMN: NOTAM mới số A0001 năm 2020
- NOTAM
thay thế hoặc NOTAM hủy bỏ NOTAM phát hành trước đó thì loại NOTAM (cùng loại),
số NOTAM, năm phát hành NOTAM phải được chỉ rõ trong các NOTAM này.
Ví dụ:
A0325/20
NOTAMR A0320/20
C0415/20
NOTAMC C0410/20
4. Mục Q
Gồm 8 phần,
mỗi phần được phân cách bằng một gạch chéo. Nếu phần nào không có nội dung thì
để trống (cần hạn chế tối đa việc để trống các phần trong hàng Q).
4.1 FIR
Chỉ danh
địa chỉ 4 chữ của FIR do ICAO quy định (Doc 7910).
Nếu bao
gồm từ 2 FIR trở lên thì hai chữ sau sẽ thay bằng XX và trong mục A phải xuất
hiện đủ chữ chỉ danh địa chỉ 4 chữ của các FIR này.
Ví dụ: Q)VVXX
A)VV… VV…
4.2 NOTAM
CODE
- Gồm 5
chữ: Được bắt đầu bằng chữ Q. Chữ thứ 2 và thứ 3 chỉ nội dung, chữ thứ 4 và thứ
5 chỉ điều kiện liên quan đến nội dung đó (Doc 8126 hoặc Doc 8400);
Ví dụ: Sân
đỗ đóng cửa QMNLC
- Nếu
trong Doc 8126 hoặc Doc 8400 không có nội dung và/hoặc điều kiện của nội dung
tương ứng thì hai chữ XX được thay thế trong trường hợp này;
Ví dụ:
QXXXX: Được
diễn đạt bằng minh ngữ tại mục E
QXXAK: Được
diễn đạt bằng minh ngữ tại mục E
QMRXX: Đường
CHC
QFAXX: Sân
bay
- NOTAM
Trigger, chữ thứ 4 và 5 sẽ được biểu hiện bằng TT. Không dùng XX cho chữ thứ 2,
3. Dùng AF cho tin tức liên quan đến sân bay, FA cho tin tức liên quan đến FIR;
Ví dụ:
QAFTT
- Nếu là
NOTAM checklist NOTAM CODE sẽ là QKKKK;
- Đối với
NOTAMC: NOTAM CODE chữ thứ hai và thứ ba giống chữ thứ hai và thứ ba của NOTAM
bị hủy bỏ, chữ thứ tư và thứ năm sẽ là:
Q…AK: Trở
lại khai thác bình thường
Q…AL: Hoạt
động (hoặc hoạt động lại) tùy thuộc điều kiện/giới hạn đã được công bố trước
Q…AO: Sẵn
sàng hoạt động
Q…CC: Đã
hoàn thành
Q…CN: Đã
hủy bỏ
Q…HV: Công
việc đã được hoàn tất
Q…XX: Được
diễn đạt bằng minh ngữ tại mục E
4.3 TRAFFIC:
Loại quy tắc bay
- I - IFR
(quy tắc bay bằng thiết bị)
- V - VFR
(quy tắc bay bằng mắt)
- K -
NOTAM checklist
Các giá
trị và liên kết có thể sử dụng được hướng dẫn trong các bảng tiêu chí lựa chọn
phát hành NOTAM Phụ lục B trong Doc 8126.
4.4 PURPOSE:
Mục đích
- N - Cần
được nhận biết ngay lập tức
- B - Cần
thiết phải đưa vào PIB
- N - Liên
quan khai thác bay
- M -
Thông tin linh tinh khác chỉ đưa vào PIB khi có yêu cầu
- K -
NOTAM checklist
Các giá
trị và liên kết có thể sử dụng được hướng dẫn trong các bảng tiêu chí lựa chọn
phát hành NOTAM Phụ lục B trong Doc 8126.
4.5 SCOPE:
Phạm vi ảnh hưởng
- A - Sân
bay
- E -
Đường bay
- W - Cảnh
báo nguy hiểm
Các giá
trị và liên kết có thể sử dụng: A, E, W, AE, AW.
Mối quan
hệ giữa mục Phạm vi ảnh hưởng và mục A của NOTAM như sau:
SCOPE
|
Mục A
|
A
|
Sân bay
|
AE
|
Sân bay
|
E
|
FIR(s)
|
W
|
FIR(s)
|
AW
|
Sân bay
|
K
|
FIR(s)
|
4.6
Lower/Upper: Giới hạn thấp và giới hạn cao
- Giới hạn
thấp và giới hạn cao chỉ được biểu hiện bằng mực bay (FL), gồm 3 chữ số cho
từng giới hạn;
Ví dụ:
/090/330/ = từ mực bay 090 đến mực bay 330
- Giá trị
của giới hạn thấp/giới hạn cao được thể hiện rõ tại mục F và mục G;
- Giá trị
đặt trước cho giới hạn thấp/giới hạn cao là 000/999 nếu NOTAM không xác định rõ
giới hạn thấp/giới hạn cao;
- Giới hạn
thấp được làm tròn xuống mực bay gần nhất, giới hạn cao được làm tròn lên mực
bay gần nhất.
4.7 Coordinates:
Tọa độ ảnh hưởng gồm kinh độ và vĩ độ làm tròn đến hàng phút
- Vĩ độ
gồm 4 chữ số và chữ N (đối với Việt Nam) (North - Vĩ độ Bắc);
- Kinh độ
gồm 5 chữ số và chữ E (đối với Việt Nam) (East - Kinh độ Đông).
Ví dụ:
1048N10639E
4.8 Radius:
Bán kính ảnh hưởng gồm 3 chữ số (đơn vị là NM).
Ví dụ: 005
5. Mục A
(chỉ địa danh)
- 4 chữ
cái theo chỉ địa danh được quy định bởi ICAO sử dụng cho sân bay hoặc vùng
thông báo bay nơi tin tức có ảnh hưởng;
- Nếu ảnh
hưởng đến nhiều vùng thông báo bay (từ 2 vùng thông báo bay trở lên) thì phải
liệt kê hết các chỉ địa danh nhưng không được quá 7 chỉ danh địa chỉ;
- Nếu ảnh
hưởng đến nhiều sân bay thì mỗi một sân bay sẽ phát hành một NOTAM.
6. Mục B:
Thời gian bắt đầu có hiệu lực (nhóm 10 ký tự chỉ năm tháng ngày giờ và phút)
giờ UTC.
Ví dụ: B)
2001010100
7. Mục C:
Thời gian hết hiệu lực (nhóm 10 ký tự chỉ năm tháng ngày giờ và phút) giờ UTC.
Ví dụ: C)
2001020500
- Nếu thời
gian hết hiệu lực chỉ là dự kiến thì sau nhóm 10 ký tự chỉ năm tháng ngày giờ
và phút có thêm EST (estimate).
Ví dụ: C)
2001052359EST
- Nếu thời
gian hết hiệu lực là lâu dài thì mục C sẽ được biểu diễn bằng PERM (permanent).
Ví dụ: C) PERM
Ghi chú:
NOTAMC không có mục C, D, F, G.
8. Mục D:
Diễn giải thời gian cụ thể bị ảnh hưởng trong trường hợp thời gian gián đoạn
không liên tục, không vượt quá 200 ký tự.
Ví dụ: Từ 0700
đến 0900 và 1000 đến 1200 ngày 4 và 6 tháng 5.
D) MAY 4 6
0700- 0900 AND 1000- 1200
9. Mục E
(Nội dung)
- Sử dụng
từ viết tắt theo quy định;
- Ngôn ngữ
là tiếng Anh.
Ví dụ: E)
DVOR/DME NOB 116MHZ/XCH108X RESUMED NML OPS
10. Mục
F/G - Lower limit/upper limit (Giới hạn thấp/Giới hạn cao)
- Mục F:
Được biểu thị bằng đơn vị mực bay (FL) hoặc mét (M) hoặc Feet (FT) hoặc SFC
(Surface) nếu tính từ mặt nước, hoặc GND (Ground) nếu tính từ mặt đất;
Các từ
AMSL = Above Mean Sea Level hoặc AGL = Above Ground Level sẽ được thêm vào sau
giá trị M hoặc FT tương ứng sau một thanh cách. Không được sử dụng giá trị
“000”.
Ví dụ: F) 1500M
AGL
F) FL100
- Mục G:
Được biểu thị bằng đơn vị mực bay (FL) hoặc mét (M) hoặc Feet (FT) hoặc UNL
(unlimited) nếu độ cao không xác định. Không sử dụng giá trị “999”;
Các từ
AMSL = Above Mean Sea Level hoặc AGL = Above Ground Level sẽ được thêm vào sau
giá trị M hoặc FT tương ứng sau một thanh cách.
Ví dụ: G) 7500FT
AMSL
G) UNL
Phụ lục 9: Cấu trúc SNOWTAM
Cấu trúc
SNOWTAM
a. Phần
chữ tắt đầu điện văn
TTAAiiii
CCCC MMYYGGgg (BBB)
TT = Định danh
dữ liệu cho SNOWTAM bằng 2 chữ cái cố định = SW;
AA = Định
danh địa lý của các quốc gia (2 chữ cái đầu tiên);
iiii = Nhóm 4
chữ số chỉ số SNOWTAM;
CCCC = 4 kí tự
chỉ địa danh sân bay (tham chiếu Doc 7910);
MMYYGGgg = Ngày và
thời điểm quan sát/đo đạc, trong đó:
MM = tháng YY
= ngày GGgg = thời gian: Giờ (GG) và phút (gg) UTC;
(BBB) = nội dung
này không bắt buộc (tùy chọn), trong trường hợp khi có lỗi trong một SNOWTAM đã
được phát hành trước đó, cần phát hành một SNOWTAM mới bổ sung nhóm kí tự “COR”
vào sau phần đầu điện văn TTAAiiii CCCC MMYYGGgg.
- Lưu ý
1: Khi báo cáo tình trạng của nhiều hơn một đường CHC, ngày/thời gian quan
sát/đánh giá riêng cho từng đường CHC tại Mục B, thì ngày/thời gian quan
sát/đánh giá gần nhất phải được điền vào phần heading (MMYYGGgg).
- Lưu ý
2: Các nhóm thông tin được phân tách bằng 1 khoảng trống;
- Lưu ý
3: Dấu ngoặc trong (BBB) được sử dụng để chỉ nhóm này là điều kiện.
SNOWTAM Số
thứ tự SNOWTAM iiii
SNOWTAM = Nhóm 7
chữ cái “SNOWTAM”
iiii = Nhóm 4
chữ số chỉ số thứ tự của SNOWTAM;
Ví dụ:
SNOWTAM 0149
Lưu ý - Số
thứ tự SNOWTAM được đặt bắt đầu vào ngày đầu tiên của mỗi năm dương lịch (bắt
đầu từ số 0001 vào ngày 01 tháng 01 lúc 0000UTC)
b. Đối với
phần tính toán hoạt động tàu bay: Trong trường hợp nhiều hơn một đường CHC của
một sân bay thì các item từ B đến H trong SNOWTAM sẽ được chỉ rõ cho từng đường
CHC
Ví dụ:
02170135
09R 5/2/2 100/75/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170225
09C 2/3/3 75/100/100 06/12/12 SLUSH/WET SNOW/WET SNOW 35
02170225
09L 3/3/3 50/50/75 08/15/10 WET SNOW/WET SNOW/WET SNOW 40
Các tin
tức bắt buộc trong SNOWTAM bao gồm:
1) Chỉ địa
danh sân bay (AERODROME LOCATION INDICATOR);
2) Ngày và
thời gian đánh giá (DATE AND TIME OF ASSESSMENT);
3) Số ký hiệu
đường CHC nhỏ hơn (LOWER RUNWAY DESIGNATOR NUMBER);
4) Mã tình
trạng của mỗi 1/3 đường CHC (RUNWAY CONDITION CODE FOR EACH RUNWAY THIRD); và
5) Mô tả
tình trạng của mỗi 1/3 đường CHC (CONDITION DESCRIPTION FOR EACH RUNWAY THIRD)
(khi mã tình trạng đường CHC được báo cáo từ 1-5)
c. Khi
không có tin tức được báo cáo, điền “NR” vào vị trí thích hợp trong điện văn để
chỉ ra cho người sử dụng khi không có tin tức tồn tại (/NR/).
Ví dụ mẫu SNOWTAM
tối thiểu bắt buộc:
SWVV0001
VVNB 09251400
(SNOWTAM
0001
VVNB
09251400
11L 5/5/2 NR/NR/NR NR/NR/NR WET/WET/STANDING WATER.)
1. Phần
tính toán hoạt động tàu bay
Mục A - Chỉ địa
danh sân bay
Mục B - Ngày và
giờ đánh giá (nhóm 8 chữ số chỉ ngày/thời gian quan đánh giá theo thứ tự tháng,
ngày, giờ và phút theo giờ UTC)
Mục C - Số ký
hiệu (tên) đường CHC nhỏ hơn (nn[L] or nn[C] or nn[R])
Lưu ý - Chỉ một
ký hiệu đường CHC được đưa vào cho mỗi đường CHC và luôn là số nhỏ hơn
Ví dụ: 07L
cho RWY 07L/25R, 07L phải được báo cáo (07<25)
Mục D - Mã tình
trạng đường CHC cho mỗi 1/3 đường CHC. Chỉ một chữ số (từ 1 đến 6) được đưa vào
cho mỗi 1/3 đường CHC, được phân tách bằng một dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
3/2/6: mã
tình trạng đường CHC cho 1/3 đầu tiên của đường CHC 07L là 3, cho 1/3 thứ 2 là
2 và cho 1/3 thứ 3 là 6
Mục E - Phần
trăm chất bám bao phủ cho mỗi 1/3 đường CHC
Phần trăm
độ bao phủ được báo cáo là NR (ít hơn 10% hoặc DRY), 25 (10-25%),
50
(26-50%), 75 (51-75%) hoặc 100 (76-100%) cho mỗi 1/3 đường CHC, được phân tách
bởi dấu gạch ([n]nn/[n]nn/[n]nn)
Lưu ý 1 -
Thông tin này chỉ được cung cấp khi tình trạng mỗi 1/3 đường CHC (Mục D) được
báo cáo là khác với 6 và một mô tả điều kiện cho mỗi 1/3 đường CHC (Mục G) được
báo cáo khác với DRY;
Lưu ý 2 -
Khi tình trạng không được báo cáo, sẽ được biểu thị bằng việc thêm “NR” vào 1/3
đường CHC thích hợp;
Lưu ý 3 -
Khi tình trạng đường CHC là “khô” hoặc tầm phủ ít hơn 10%, Mục E được báo cáo
bởi “NR”;
Lưu ý 4 -
Khi không có thông tin nào được báo cáo, “NR” được đưa vào tại các vị trí liên
quan trong điện văn để hiển thị cho người sử dụng rằng không có thông tin nào
tồn tại (/NR/).
Ví dụ:
50/25/NR: phần
trăm tầm phủ tại 1/3 đầu tiên của đường CHC RWY 08L là 50% (giữa 26 đến 50%),
tại 1/3 thứ hai của đường CHC là 25% (giữa 10 đến 25%) và tầm phủ là ít hơn 10%
tại 1/3 thứ ba của đường CHC.
Mục F - Độ sâu
của chất bám lỏng mỗi 1/3 của đường CHC. Khi được cung cấp, độ sâu được tính
bằng milimet cho mỗi 1/3 đường CHC, phân tách bởi dấu gạch chéo (nn/nn/nn hoặc
nnn/nnn/nnn). Độ sâu được báo cáo trong 2 hoặc 3 chữ số (ví dụ: 05 cho 5mm, 115
cho 115mm,…) và đơn vị đo lường (mm) không được báo cáo/thêm vào điện văn.
Lưu ý 1 - Thông
tin này chỉ được cung cấp cho các loại chất bám sau:
- Nước
đọng: các giá trị được báo cáo là 04, sau đó là các giá trị đánh giá. Thay đổi
đáng kể từ 3mm-15mm.
- Bùn
loãng/tuyết tan mềm: các giá trị được báo cáo là 04, sau đó là các giá trị đánh
giá.
- Tuyết
ẩm: các giá trị được báo cáo là 03, sau đó là các giá trị đánh giá.
- Tuyết
khô: các giá trị được báo cáo là 03, sau đó là các giá trị đánh giá.
Lưu ý 2 - Khi tình
trạng không được báo cáo, sẽ được biểu thị bằng việc thêm “NR” vào 1/3 đường
CHC thích hợp;
Lưu ý 3 - NR cũng
bao gồm các tình trạng khi mà độ sâu của chất bám ít hơn giá trị nhỏ nhất được
báo cáo (như được chỉ ra bên trên) hoặc phần của đường CHC đó là khô;
Lưu ý 4 - Đối với
các chất bám khác với NƯỚC ĐỌNG, BÙN LOÃNG, TUYẾT ẨM hoặc TUYẾT KHÔ, độ sâu
không được báo cáo. Vị trí của loại thông tin này trong chuỗi thông tin được
xác định bởi /NR/.
Ví dụ:
06/05/04:
độ sâu của chất bám trên phần đầu tiên của 1/3 đường CHC là 6mm, trong 1/3 phần
thứ 2 là 5mm và trong 1/3 phần thứ ba là 4mm
Mục G - Mô tả
tình trạng mỗi 1/3 đường CHC. Thêm vào mô tả tình trạng cho mỗi 1/3 đường CHC,
được phân tách bởi dấu gạch chéo (/):
Lưu ý -
Khi tình trạng không được báo cáo, sẽ được biểu thị bằng việc thêm “NR” vào 1/3
đường CHC thích hợp.
Ví dụ:
WET
SNOW/SLUSH/SLUSH: Mô tả điều kiện là “tuyết ẩm” cho 1/3 đầu tiên của đường CHC,
“tuyết tan” cho 1/3 thứ hai và 1/3 thứ ba của đường CHC.
Mục H - Chiều
rộng của đường CHC áp dụng mã tình trạng đường CHC. Thêm vào chiều rộng tính
bằng Mét (không đi kèm đơn vị đo lường), nếu nó ít hơn chiều rộng công bố của
đường CHC.
Ví dụ:
35: chiều
rộng công bố của đường CHC 07L/25R là 45m và RCR áp dụng là 35m
2. Phần
nhận định tình huống
- Các mục
trong phần nhận định tình huống kết thúc bằng một dấu chấm.
- Không có
thông tin tồn tại trong phần nhận định tình huống hoặc các trường hợp điều kiện
phát hành không đầy đủ được loại bỏ hoàn toàn.
- Phần
nhận định tình huống nên được phân tách với phần tính toán tính năng tàu bay
bởi một dòng trống.
Mục I - Giảm
chiều dài đường CHC. Thêm vào định danh đường CHC áp dụng và chiều dài khả dụng
bằng mét (ví dụ: RWY nn[L] hoặc nn[C] hoặc nn[R] REDUCED TO [n]nnn).
Lưu ý -
Khi trong SNOWTAM có mục I) về giảm chiều dài đường CHC thì một NOTAM cũng nên
được phát hành với cự ly công bố mới (TORA, TODA, ASDA và LDA).
Ví dụ: RWY 07L
REDUCED TO 2800.
Mục J - Tuyết trôi
dạt trên đường CHC. Khi báo cáo, thêm “DRIFTING SNOW”.
Ví dụ: DRIFTING
SNOW.
Lưu ý 1 -
Tuyết trôi dạt là tập hợp các hạt tuyết được gió nâng lên độ cao nhỏ so với mặt
đất;
Lưu ý 2 -
Tuyết trôi dạt trong định dạng SNOWTAM liên quan tới sân bay (toàn bộ khu vực
hoạt động), không chỉ một đường CHC cụ thể. Tuy nhiên, cho một sân bay rộng với
một số đường CHC nơi tuyết có thể tồn tại trên một hoặc nhiều đường CHC (không
phải tất cả), mục J) có thể được báo cáo với tên ký hiệu đường CHC liên quan.
Ví dụ: RWY 07L
DRIFTING SNOW.
Mục K - Cát rơi
vãi trên đường CHC. Khi được báo cáo trên đường CHC, điền tên ký hiệu đường CHC
nhỏ hơn và dấu cách “LOOSE SAND”.
Ví dụ: RWY 07L
LOOSE SAND.
Mục L - Xử lý hóa
chất trên đường CHC. Khi việc xử lý hóa chất được báo cáo áp dụng, điền tên ký
hiệu đường CHC nhỏ hơn và với dấu cách.
Ví dụ: RWY 07L
CHEMICALLY TREATED.
Mục M - Ụ tuyết
trên đường CHC. Khi ụ tuyết xuất hiện trên đường CHC, điền tên ký hiệu đường
CHC nhỏ hơn và đi kèm dấu cách là định danh bên trái “L” hay bên phải “R” hoặc
cả hai bên “LR”, theo sau là cự ly tính bằng mét từ tim đường CHC được phân
tách bằng một dấu cách FM CL FM CL (RWY nn or RWY nn[L] or nn[C] or nn[R] SNOW
BANK Lnn or Rnn or LRnn FM CL).
Ví dụ: RWY 07L
SNOW BANK L12 FM CL.
Mục N - Ụ tuyết
trên đường lăn. Khi ụ tuyết xuất hiện trên đường lăn, thêm định danh đường lăn
và đi kèm dấu cách “SNOW BANK” (TWY [nn]n SNOW BANK). Ví dụ: TWY B SNOW
BANK.
Mục O - Ụ tuyết
tiếp giáp với đường CHC. Khi ụ tuyết xuất hiện bao phủ độ cao mặt cắt trong kế
hoạch tuyết của sân bay, điền tên ký hiệu đường CHC nhỏ hơn và cụm từ “ADJ SNOW
BANKS”
Ví dụ: RWY 07R
ADJ SNOW BANKS.
Mục P - Tình
trạng đường lăn. Khi tình trạng đường lăn được báo cáo là kém, điền tên của
đường lăn theo sau là dấu cách
Ví dụ: TWY S1
POOR.
Hoặc ALL
TWYS POOR.
Mục R - Tình
trạng sân đỗ. Khi tình trạng sân đỗ được báo cáo là kém, điền tên của sân đỗ
theo sau là dấu cách
Ví dụ: APRON 1
POOR.
Hoặc ALL
APRONS POOR.
Mục S - Hệ số ma
sát đo được. Khi nhận được báo cáo, điền hệ số ma sát đo được và thiết bị đo ma
sát.
Lưu ý - Mục
này là tùy chọn và sẽ chỉ được báo cáo cho các quốc gia thiết lập chương trình
đo hệ số ma sát trên đường CHC sử dụng thiết bị đo ma sát được quốc gia phê
duyệt.
Mục T - Lưu ý
bằng minh ngữ
Một số mẫu
SNOWTAM tham khảo:
SWVV0120
VVNB 09150505
(SNOWTAM
0120
VVNB
09150500 11L
2/2/2 50/75/50 04/05/04 STANDING WATER/STANDING WATER/STANDING WATER
09150505 11R
5/2/6 50/75/NR NR/05/NR WET/STANDING WATER/DRY
Giải
thích:
Đường CHC
11L được đánh giá lúc 05 giờ 00 phút ngày 15 tháng 09. Nước đọng trên cả 3 phần
của đường CHC 11L với mã đánh giá tình trạng cho mỗi 1/3 đường CHC đều là 2. Tỷ
lệ phần trăm bao phủ của nước đọng lần lượt cho mỗi 1/3 đường CHC tính từ đầu
đường CHC 11L là 50%,75%,50%, đối với độ sâu của lớp nước cho phần đầu đường
CHC là 4mm, phần thứ 2 là 5mm và phần thứ ba là 4mm.
Đường CHC
11R được đánh giá lúc 05 giờ 05 phút ngày 15 tháng 09. 1/3 đầu tiên của đường
CHC tính từ đầu đường CHC 11R được đánh giá là Ẩm với mã tình trạng đường CHC
là 5, chiếm 50% độ bao phủ và không có giá trị đánh giá cho giá trị độ sâu. 1/3
thứ 2 của đường CHC tính từ đầu đường CHC 11R được đánh giá là Nước đọng với mã
tình trạng đường CHC là 2, chiếm 75% độ bao phủ và giá trị độ sâu là 5mm. 1/3
thứ 3 của đường CHC tính từ đầu đường CHC 11R được đánh giá là Khô với mã tình
trạng đường CHC là 6, không có giá trị đánh giá cho phần trăm độ bao phủ và giá
trị độ sâu.
----------------------------------------------------
GG
EADBZQZX EADNZQZX EADSZQZX
170140
EADDYNYX
SWEA0150
EADD 02170135
(SNOWTAM
0150
EADD
02170055
09L 5/5/4 100/100/100 NR/03/03 WET/WET SNOW/COMPACTED SNOW
02170135
09R 5/2/2 75/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH 40)
-------------------------------------------------------
GG
EADBZQZX EADNZQZX EADSZQZX
170229
EADDYNYX
SWEA0151
EADD 02170225
(SNOWTAM
0151
EADD
02170055
09L 5/5/5 100/100/100 NR/NR/03 WET/WET/WET SNOW
02170135
09R 5/2/2 100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170225
09C 2/3/3 75/100/100 06/12/12 SLUSH/WET SNOW/WET SNOW
RWY 09L
SNOW BANK R20 FM CL. RWY 09R ADJ SNOW BANKS. TWY B POOR. APRON NORTH POOR.)
-------------------------------------------------------
GG
EADBZQZX EADNZQZX EADSZQZX
170350
EADDYNYX
SWEA0152
EADD 02170345
(SNOWTAM
0152
EADD
02170345
09L 5/5/5 100/100/100 NR/NR/03 WET/WET/SLUSH
02170134
09R 5/2/2 100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170225
09C 2/3/3 75/100/100 06/12/12 SLUSH/WET SNOW/WET SNOW 35
DRIFTING SNOW.
RWY 09L LOOSE SAND. RWY 09R CHEMICALLY TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED.)
----------------------------------------------------
GG
EADBZQZX EADNZQZX EADSZQZX
170440
EADDYNYX
SWEA0153
EADD 02170435
(SNOWTAM
0153
EADD
02170435
09L 5/5/5 100/100/100 NR/NR/03 WET/WET/SLUSH
02170415
09R 5/2/2 100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170400
09C 2/2/2 75/75/50 06/12/12 SLUSH/SLUSH/SLUSH 40
DRIFTING
SNOW. RWY 09L LOOSE SAND. RWY 09L CHEMICALLY TREATED. RWY 09R CHEMICALLY
TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED. TWY A AND TWY B CLSD.)
---------------------------------
GG EADBZQZX
EADNZQZX EADSZQZX
170540
EADDYNYX
SWEA0154
EADD 02170535
(SNOWTAM
0154
EADD
02170535
09L 6/6/6 NR/NR/NR NR/NR/NR DRY/DRY/DRY
02170515
09R 5/2/2 100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170500
09C 2/2/2 75/75/50 06/12/12 SLUSH/SLUSH/SLUSH 40
DRIFTING SNOW.
RWY 09R CHEMICALLY TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED. TWY A AND TWY B CLSD.)
---------------------------------------------------------
Phụ lục 10: Báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR)
I. Thông
tin được báo cáo trong mẫu báo cáo RCR bao gồm:
a) Phần tính
toán hoạt động tàu bay:
1) Mã sân
bay: Đây là thông tin phải có. Chỉ số gồm bốn chữ cái theo quy định của Doc
7910, Location Indicators.
Cấu trúc:
nnnn
Ví dụ:
ENZH
2) Ngày và
thời điểm đánh giá (UTC): Đây là thông tin phải có.
Cấu trúc:
MMDDhhmm
Ví dụ:
09111357
3) Số chỉ
định phía đường CHC thấp hơn: Đây là thông tin phải có.
Chỉ số gồm
2 hoặc 3 ký tự xác định phía đường CHC được thực hiện đánh giá và báo cáo.
Cấu trúc:
nn[L] or nn[C] or nn[R]
Ví dụ: 09L
4) Tên
nhân sự thực hiện đánh giá và báo cáo: Đây là thông tin phải có.
Cấu trúc:
nnnn
Ví dụ:
Nguyễn Văn A
5) RWYCC
cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin phải có. Là một chữ số xác định
RWYCC đánh giá cho mỗi phần ba đường CHC. Các mã được báo cáo theo nhóm gồm ba
chữ số được phân tách bằng ký hiệu “/” cho mỗi phần ba. Hướng liệt kê các phần
ba đường CHC sẽ theo hướng nhìn từ số chỉ định phía đường CHC thấp hơn.
Cấu trúc:
n/n/n
Ví dụ:
5/5/2
6) Phần
trăm chất bám cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin không bắt buộc. Là
một số xác định tỷ lệ phần trăm bao phủ. Tỷ lệ phần trăm được báo cáo trong một
nhóm lên đến 9 ký tự được phân tách bằng ký hiệu “/” cho mỗi phần ba đường CHC.
Cấu trúc:
[n]nn/[n]nn/[n]nn
Ví dụ:
25/50/100
25/50/NR
nếu tỷ lệ bao phủ chất bám thấp hơn 10% cho phần ba đường CHC cuối. Với sự phân
bố không đồng đều của các chất bám, thông tin bổ sung sẽ được đưa ra trong phần
nhận xét bằng ngôn ngữ đơn giản trong phần nhận định tình huống của báo cáo
RCR.
Lưu ý: Khi
không có thông tin nào được báo cáo, hãy chèn “NR” vào vị trí có liên quan
trong thông báo để cho người dùng biết rằng không có thông tin nào tồn tại
(/NR/).
7) Độ sâu
của chất bám lỏng cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin không buộc. Là
một số có hai hoặc ba chữ số biểu thị độ sâu đánh giá (mm) của chất bám cho mỗi
phần ba đường CHC. Độ sâu được báo cáo trong một nhóm gồm 6 đến 9 ký tự được
phân tách bởi ký tự “/” cho mỗi phần ba đường CHC.
Cấu trúc:
[n]nn/[n]nn/[n]nn
Ví dụ:
04/06/12
[NƯỚC ĐỌNG]
8) Mô tả
tình trạng cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin phải có. Được báo cáo
bằng chữ in hoa sử dụng các thuật ngữ quy định trong Mục 2.9.5 của Annex 14,
Tập I. Loại tình trạng được báo cáo và phân tách bằng ký hiệu “/”.
KHÔ
ƯỚT
NƯỚC ĐỌNG
Cấu trúc:
nnnn/nnnn/nnnn
Ví dụ:
KHÔ/ƯỚT/NƯỚC
ĐỌNG
9) Chiều
rộng đường CHC mà RWYCC áp dụng nếu nhỏ hơn chiều rộng được công bố: Đây là
thông tin không bắt buộc. Là số gồm 2 chữ số mô tả chiều rộng của đường CHC
tính bằng mét.
Cấu trúc:
nn
Ví dụ: 30
b) Phần
nhận định tình huống:
1) Giảm
chiều dài đường CHC: Đây là thông tin điều kiện khi công bố NOTAM với khoảng
cách công bố mới ảnh hưởng đến LDA.
Cấu trúc:
Văn bản theo chuẩn
RWY nn [L]
or nn [C] or nn [R] LDA GIẢM CÒN [n]nnn
Ví dụ: RWY
22L LDA GIẢM CÒN 1450.
2) Tình
trạng đường lăn: Đây là thông tin không bắt buộc.
Cấu trúc:
TWY [nn]n KÉM
Ví dụ: TWY
B KÉM.
3) Tình
trạng sân đỗ: Đây là thông tin không bắt buộc.
Cấu trúc:
SÂN ĐỖ [nnnn] KÉM
Ví dụ: SÂN
ĐỖ PHÍA BẮC KÉM.
4) Hệ số
ma sát được Nhà nước phê duyệt và công bố áp dụng: Đây là thông tin bắt buộc.
Cấu trúc:
[Nhà nước quy định]
Ví dụ:
[Nhà nước quy định].
5) Nhận
xét bằng ngôn ngữ đơn giản: Đây là thông tin không bắt buộc.
Nên sử
dụng văn bản theo chuẩn và chỉ sử dụng các ký tự in hoa.