BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3778/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Bãi bỏ các nội dung liên quan
đến các thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường mầm non,
công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia tại Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT,VP(KSTTHC, 02b), QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BGD-285215-TT
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non (Thông
tư số 19/2018/TT-BGDĐT)
|
Giáo dục và đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BGD-285229-TT
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo
dục mầm non
|
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất
lượng giáo dục
|
Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT
|
Giáo dục và đào
tạo
|
Sở giáo dục và
đào tạo
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục Công nhận trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Phòng giáo dục
và đào tạo.
b) Phòng giáo dục và đào tạo có
trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ được chấp
nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
của trường mầm non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào
tạo.
c) Sở giáo dục và đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo; thông tin
cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh
giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ
đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài
hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi tắt là cấp tỉnh) thành lập đoàn đánh giá ngoài và triển khai các bước
trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho
phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để
đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm
các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm
non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm
non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm
non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài,
đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm non để lấy
ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi
công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc
không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất
trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông
báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10
ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo
cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài,
gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm
non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp
theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm
non.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường mầm non.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu
điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
mầm non
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức
độ 1
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
- Trường được đánh giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức
độ 2
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm.
- Trường được đánh giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non các Mức 1, 2,
3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
1.10.1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà
trường
1.10.1.1. Tiêu chí 1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được
quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết
tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu
có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương,
trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
1.10.1.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
1.10.1.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh
giá.
1.10.1.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo
quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn
phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn
phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
1.10.1.5. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia
theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so
với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành
nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học
02 buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng
khuyết tật.
1.10.1.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường
được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công
khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội
bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện
hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động
giáo dục.
1.10.1.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý
cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo
hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
1.10.1.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện
hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà
trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời.
1.10.1.9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường
được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có
báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
1.10.1.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh
an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường
dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của
người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực,
vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
1.10.2. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1.10.2.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy
định;
b) Được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp
vụ quản lý giáo dục theo quy định.
1.10.2.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ
giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
1.10.2.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo
viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù
hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
1.10.3. Tiêu chuẩn 3:
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1.10.3.1. Tiêu chí 3.1: Diện
tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn
xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường,
tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan,
môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp;
sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường,
an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
1.10.3.2. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể
dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ
chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng,
đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện);
có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.10.3.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo
quy định;
b) Có trang thiết bị tối
thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
1.10.3.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để
các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
1.10.3.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an
toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được
kiểm kê, sửa chữa.
1.10.3.6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp
thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm
bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi
trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên,
nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ
sinh môi trường.
1.10.4. Tiêu chuẩn 4:
Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1.10.4.1. Tiêu chí 4.1: Ban
đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm
học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt
động đúng tiến độ.
1.10.4.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội
dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
1.10.5. Tiêu chuẩn 5:
Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1.10.5.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ
quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc
thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
1.10.5.2. Tiêu chí 5.2: Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo
phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện
nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều
kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều
hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
1.10.5.3. Tiêu chí 5.3: Kết
quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương
tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều
cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy
định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo
phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ
cải thiện so với đầu năm học.
1.10.5.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ
5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85%
đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh
khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
1.10.6. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà
trường
1.10.6.1. Tiêu chí 1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực
hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
1.10.6.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
1.10.6.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các
năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
1.10.6.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được
ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng
được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
1.10.6.5. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không
vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
1.10.6.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong
công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh
tra, kiểm toán.
1.10.6.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý
cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
1.10.6.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của
nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
1.10.6.9. Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện
quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1.10.6.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ;
an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai;
phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã
hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập,
đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an
ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
1.10.7.Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1.10.7.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm
đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở
lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị
theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
1.10.7.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với
các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ
đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất
60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức
khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên.
1.10.7.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy
định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên.
1.10.8. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1.10.8.1. Tiêu chí 3.1: Diện
tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích
sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên
ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát
sân trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành
riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi
ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
1.10.8.2. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo
dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn
theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ
chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý,
an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
1.10.8.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
1.10.8.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
1.10.8.5. Tiêu chí 3.5: Thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Hệ thống
máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý,
hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy
định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết
bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
1.10.8.6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp
thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan
và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Y tế.
1.10.9. Tiêu chuẩn 4:
Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm
vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
1.10.9.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều
kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá
nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền
thống của địa phương.
1.10.10. Tiêu chuẩn 5:
Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1.10.10.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng
khả năng và nhu cầu của trẻ.
1.10.10.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm,
khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện
thực tế.
1.10.10.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc
người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh
thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm
bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được
can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện
so với đầu năm học.
1.10.10.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ
5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%
đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được
đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
1.10.11. Tiêu chuẩn 1:
Tổ chức và quản lý nhà trường
1.10.11.1. Tiêu chí 1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển. Tổ chức xây dựng phương hướng,
chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham
gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường
tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
1.10.11.2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm
đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các
năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
1.10.11.3. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn
và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1.10.11.4. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo.
1.10.11.5. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp
với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1.10.12. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1.10.12.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở
lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức tốt.
1.10.12.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với
các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn
có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức tốt.
1.10.12.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được
vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ
các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
1.10.13. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1.10.13.1. Tiêu chí 3.1: Diện
tích, khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt
động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời
theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với
thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
1.10.13.2. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
1.10.13.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc
gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
1.10.13.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non.
1.10.13.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1.10.14. Tiêu chuẩn 4. Quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1.10.14.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1.10.14.2. Tiêu chí 4.2: Công
tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng
nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
1.10.15. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1.10.15.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục
của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực
tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường,
từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ.
1.10.15.2. Tiêu chí 5.2: Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học
phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ
tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
1.10.15.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng
phát triển bình thường.
1.10.15.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được
đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển
Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục
tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương
trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện
của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
- Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong
đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất
lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi
có diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về
yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và
ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển
toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường được xây dựng
kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ
chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục
tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội
so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
2. Thủ tục Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt
kiểm định chất lượng giáo dục
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường mầm non gửi hồ sơ đến Phòng giáo dục
và đào tạo.
b) Phòng giáo dục và đào tạo có
trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ được chấp
nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
của trường mầm non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào
tạo.
c) Sở giáo dục và đào tạo có trách
nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo; thông tin
cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh
giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý, thông tin cho trường mầm non biết hồ sơ
đã được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
- Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài
và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài trong thời hạn 03 tháng kể
từ ngày thông tin cho phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường mầm non biết hồ sơ
đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá ngoài gồm
các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại trường mầm
non.
- Khảo sát chính thức tại trường mầm
non.
- Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi của trường mầm
non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài.
đ) Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài,
đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường mầm non để lấy
ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm non có trách nhiệm gửi
công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý kiến nhất trí hoặc
không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường hợp không nhất
trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn đánh giá ngoài phải thông
báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu,
trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10
ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo
cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo
lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài,
gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp quá thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm
non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp
theo, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài, gửi đến sở giáo dục và đào tạo và trường mầm
non.
i) Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt được.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu
điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
- Báo cáo tự đánh giá: 02 (hai) bản
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
mầm non.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
giáo dục và đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo (theo cấp độ trường mầm non đạt được).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Điều kiện công nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục:
- Hoạt động giáo dục ít nhất 05 năm;
- Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên.
b) Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường
được đánh giá đạt Mức 1;
- Cấp độ 2: Trường
được đánh giá đạt Mức 2;
- Cấp độ 3: Trường
được đánh giá đạt Mức 3;
- Cấp độ 4: Trường
được đánh giá đạt Mức 4;
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non các Mức 1, 2,
3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
2.10.1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà
trường
2.10.1.1. Tiêu chí 1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được
quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết
tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu
có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương,
trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
2.10.1.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
2.10.1.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh
giá.
2.10.1.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo
quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn
phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn
phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
2.10.1.5. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia
theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so
với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành
nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học
02 buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có
không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng
khuyết tật.
2.10.1.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường
được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công
khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội
bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện
hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính,
tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động
giáo dục.
2.10.1.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý
cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo
hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
2.10.1.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện
hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời.
2.10.1.9. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường
được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có
báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
2.10.1.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn trường học
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh
an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những
trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường
dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của
người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực,
vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
2.10.2. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.10.2.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy
định;
b) Được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp
vụ quản lý giáo dục theo quy định.
2.10.2.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Có đội ngũ
giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn
trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
2.10.2.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc giáo
viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù
hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
2.10.3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
2.10.3.1. Tiêu chí 3.1: Diện
tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn
xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường,
tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan,
môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp;
sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường,
an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
2.10.3.2. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể
dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ
chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng,
đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện);
có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
2.10.3.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo
quy định;
b) Có trang thiết bị tối
thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự.
2.10.3.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để
các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
2.10.3.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị,
đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an
toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được
kiểm kê, sửa chữa.
2.10.3.6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp
thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm
bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi
trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên,
nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ
sinh môi trường.
2.10.4. Tiêu chuẩn 4:
Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.4.1. Tiêu chí 4.1: Ban
đại diện cha mẹ trẻ
a) Được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm
học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt
động đúng tiến độ.
2.10.4.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội
dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
2.10.5. Tiêu chuẩn 5:
Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.5.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ
quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc
thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
2.10.5.2. Tiêu chí 5.2: Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo
phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện
nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều
kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều
hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
2.10.5.3. Tiêu chí 5.3: Kết
quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương
tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều
cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy
định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo
phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ
cải thiện so với đầu năm học.
2.10.5.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ
5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85%
đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh
khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.6. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà
trường
2.10.6.1. Tiêu chí 1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực
hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
2.10.6.2. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Hoạt động có hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
2.10.6.3. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có
cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất
01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các
năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
2.10.6.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện
được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng
được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
2.10.6.5. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không
vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
2.10.6.6. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong
công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên
quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh
tra, kiểm toán.
2.10.6.7. Tiêu chí 1.7: Quản lý
cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục nhà trường.
2.10.6.8. Tiêu chí 1.8: Quản lý các
hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của
nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
2.10.6.9. Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện
quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
2.10.6.10. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật
tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ;
an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai;
phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã
hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập,
đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an
ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
2.10.7.Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.10.7.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm
đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở
lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị
theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
2.10.7.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với
các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ
đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất
60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức
khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên.
2.10.7.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy
định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên.
2.10.8. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
2.10.8.1. Tiêu chí 3.1: Diện
tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích
sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên
ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát
sân trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành
riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi
ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
2.10.8.2. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo
dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn
theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ
chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý,
an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
2.10.8.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
2.10.8.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
2.10.8.5. Tiêu chí 3.5: Thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Hệ thống
máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý,
hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy
định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết
bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
2.10.8.6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp
thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan
và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Y tế.
2.10.9. Tiêu chuẩn 4:
Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm
vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
2.10.9.2. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều
kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá
nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền
thống của địa phương.
2.10.10. Tiêu chuẩn 5:
Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.10.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng
khả năng và nhu cầu của trẻ.
2.10.10.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm,
khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện
thực tế.
2.10.10.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc
người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh
thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm
bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được
can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện
so với đầu năm học.
2.10.10.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ
5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%
đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được
đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.11. Tiêu chuẩn 1:
Tổ chức và quản lý nhà trường
2.10.11.1. Tiêu chí 1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển. Tổ chức xây dựng phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị
đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ
và cộng đồng.
2.10.11.2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác
trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm
đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các
năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
2.10.11.3. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ chuyên môn
và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề
chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
2.10.11.4. Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo.
2.10.11.5. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài
chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp
với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
2.10.12. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.10.12.1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở
lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức tốt.
2.10.12.2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với
các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn
có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức tốt.
2.10.12.3. Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được
vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ
các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
2.10.13. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
2.10.13.1. Tiêu chí 3.1: Diện
tích, khuôn viên và sân vườn
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt
động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời
theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với
thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
2.10.13.2. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
2.10.13.3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc
gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
2.10.13.4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu
thiết kế trường mầm non.
2.10.13.5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự
làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
2.10.14. Tiêu chuẩn 4. Quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.14.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường,
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2.10.14.2. Tiêu chí 4.2: Công
tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng
nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
2.10.15. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.15.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục
của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực
tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường,
từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ.
2.10.15.2. Tiêu chí 5.2: Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học
phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ
tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
2.10.15.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và
chăm sóc sức khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng
phát triển bình thường.
2.10.15.4. Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được
đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn
đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển
Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên
tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình
giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của
trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương.
- Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong
đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức tốt; đối với trường thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất
lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường.
- Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi
có diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về
yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và
ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển
toàn diện.
- 100% các công trình của nhà trường được xây dựng
kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ
chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục
tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội
so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.