BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1284/QĐ-TCTK
|
Hà
Nội, ngày 09
tháng 10 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA LAO
ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Quyết định số
10/2020/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống
kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
1694/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc ban hành Phương án Điều tra lao động và việc làm;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Thu thập dữ liệu và Ứng
dụng công nghệ thông tin thống
kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
và hướng dẫn thực hiện Phương án Điều tra lao động và việc làm tại 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
2. Cục trưởng Cục Thu thập dữ liệu và ứng
dụng công nghệ thông tin thống kê, Vụ trưởng Vụ Thống kê Dân số và Lao động, Vụ
trưởng Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê, Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng
Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thống kê;
- Lưu: VT, TTDL (5).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hương
|
KẾ HOẠCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA LAO ĐỘNG
VÀ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 1284/QĐ-TCTK
ngày 09 tháng
10 năm 2024 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thống
kê)
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN[1]
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Thiết kế và hoàn
thiện phiếu điều tra
|
Tháng
6-8/2024
|
Cục
TTDL
|
Vụ
DSLĐ; Đơn vị liên quan
|
2
|
Thiết kế mẫu, chọn
địa bàn điều tra
|
Tháng
6-10/2024
|
Cục
TTDL
|
Vụ
DSLĐ; Đơn vị liên quan
|
3
|
Xây dựng các loại
tài liệu
|
Tháng
7-10/2024
|
Cục
TTDL
|
Vụ
DSLĐ; Đơn vị liên quan
|
4
|
Xây dựng mẫu biểu tổng hợp kết quả điều tra
|
Tháng
7-10/2024
|
Vụ:
DSLĐ, XHMT
|
Cục
TTDL
|
5
|
Xây dựng/cập nhật
các Phần mềm điều tra (bao gồm xây dựng yêu cầu, kiểm thử và hoàn thiện phần mềm)
|
Tháng
8-12 năm trước năm điều tra
|
Cục
TTDL
|
Vụ
DSLĐ, XHMT, CTK
|
6
|
Rà soát địa bàn điều
tra
|
Trước
ngày 05/12 năm trước năm điều tra
|
CTK
|
Cục
TTDL
|
7
|
Cập nhật bảng kê hộ
|
Trước
ngày 20/12 năm trước năm điều tra
|
CTK
|
Cục
TTDL
|
8
|
Chọn hộ điều tra
|
Trước
ngày 28/12 năm trước năm điều tra
|
Cục
TTDL
|
CTK
|
9
|
Rà soát hộ được chọn
điều tra hằng tháng
|
01
ngày trước thời điểm điều tra
|
CTK
|
Cục
TTDL
|
10
|
Tuyển chọn người lập/rà
soát bảng kê, ĐTV (nếu có)
|
Tháng
10-11 năm trước năm điều tra
|
CTK
|
CCTK
|
11
|
In tài liệu (nếu
có)
|
Tháng
11-12 năm trước năm điều tra
|
Cục
TTDL, CTK
|
Đơn
vị liên quan
|
12
|
Tập huấn cấp trung
ương (nếu có)
|
Tháng
11-12 năm trước năm điều tra
|
Cục
TTDL
|
Vụ
DSLĐ, CTK, VPTC, Đơn vị liên quan
|
13
|
Tập huấn cấp tỉnh
(nếu có)
|
Tháng
11-12 năm trước năm điều tra
|
CTK
|
CCTK
|
14
|
Thu thập thông tin
tại địa bàn
|
Từ
ngày 01- 07 hằng tháng
|
CTK
|
Cục
TTDL, Đơn vị liên quan
|
15
|
Kiểm tra, ghi mã
phiếu điều tra
|
Từ
ngày 01-15 hằng tháng
|
CTK
|
Cục
TTDL, Vụ DSLĐ
|
16
|
Giám sát
|
Hằng
tháng
|
Cục
TTDL, CTK
|
Vụ
DSLĐ, Đơn vị liên quan
|
17
|
Kiểm tra, nghiệm
thu dữ liệu
|
Từ
ngày 01-20 hằng tháng
|
Cục
TTDL, CTK
|
Vụ
DSLĐ, Đơn vị liên quan
|
18
|
Tính quyền số suy rộng
|
Hằng
quý, hằng năm
|
Vụ
DSLĐ
|
Cục
TTDL
|
19
|
Xử lý, tổng hợp số liệu
|
Trước
ngày 22 tháng cuối quý
|
Cục
TTDL
|
Vụ:
DSLĐ, XHMT
|
20
|
Biên soạn báo cáo
phân tích kết quả ước tính phục vụ họp báo công bố tình hình kinh tế - xã hội
hằng quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm
|
Trước
ngày 28 tháng cuối quý
|
Vụ
DSLĐ
|
Đơn
vị liên quan
|
21
|
Tổng hợp kết quả chủ
yếu hằng quý
|
Trước ngày 30 tháng đầu quý sau
|
Vụ
DSLĐ
|
Đơn
vị liên quan
|
22
|
Tổng hợp kết quả
năm
|
Quý
I năm sau
|
Cục
TTDL
|
Vụ
DSLĐ
|
23
|
Kiểm tra biểu tổng
hợp kết quả đầu ra năm
|
Tháng
01-4 năm sau
|
Vụ
DSLĐ
|
Cục
TTDL, Đơn vị liên quan
|
24
|
Báo cáo kết quả chủ
yếu
|
Tháng 6 năm sau
|
Vụ
DSLĐ
|
Đơn
vị liên quan
|
25
|
Tổ chức biên soạn,
in, xuất bản và phát hành báo cáo kết quả điều
tra
|
Quý
III năm sau
|
VPTC
|
Vụ
DSLĐ, KHTC, Đơn vị liên quan
|
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục
Thu thập dữ liệu và Ứng
dụng công nghệ thông tin thống kê (Cục TTDL): Chủ
trì xây dựng phiếu điều tra, thiết kế mẫu, chọn mẫu điều tra, biên soạn các tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, hướng dẫn cập nhật bảng kê, xây dựng các chương
trình phần mềm ứng dụng, quản lý mạng lưới điều tra, kiểm tra và duyệt số liệu
trực tuyến, xây dựng các phần mềm tổng hợp kết quả điều tra, phần mềm
giám sát trực tuyến, hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình điều
tra, làm sạch và xử lý số liệu; tổng hợp kết quả đầu ra theo mẫu biểu do Vụ Thống
kê Dân số và Lao động thiết kế để
chuyển các địa phương sử dụng.
2. Vụ
Thống kê Dân số và Lao động (Vụ DSLĐ): Chủ
trì xây dựng mẫu biểu tổng hợp
kết quả đầu ra, kiểm tra hệ biểu tổng
hợp kết quả đầu ra, tính quyền số suy rộng của cuộc điều tra, phân tích và công
bố kết quả điều tra. Phối hợp với Cục TTDL và các đơn vị liên quan trong việc
xây dựng phiếu điều tra; xây dựng các tài liệu hướng
dẫn nghiệp vụ; xây dựng yêu cầu và kiểm
thử các phần mềm; tổ chức tập huấn; kiểm
tra, giám sát; nghiệm thu, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu;...
3. Vụ
Kế hoạch tài chính: Chủ
trì và phối hợp với Cục TTDL và Vụ DSLĐ và các đơn vị liên quan dự trù kinh
phí; phân bổ kinh phí; hướng dẫn các đơn vị quản lý,
sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ hiện hành và duyệt báo cáo quyết
toán của các đơn vị.
4. Văn
phòng Tổng cục Thống kê: Chủ trì tổ chức thực hiện
công tác tuyên truyền. Phối hợp với Cục TTDL và các đơn vị liên quan tổ chức hội
nghị tập huấn cấp trung ương, thực hiện công tác giám sát, biên soạn, phát hành
báo cáo kết quả điều tra.
5. Vụ
Pháp chế và Thanh tra thống kê: Chủ trì tổ chức thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra cuộc điều tra theo kế hoạch được phê duyệt.
6. Cục
Thống kê tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (Cục Thống kê):
Tổ chức, chỉ đạo toàn
diện cuộc điều tra tại các địa bàn điều tra đã được chọn từ bước rà soát địa
bàn, cập nhật bảng kê, rà soát hộ được chọn điều tra; tuyển chọn, tập huấn cho điều
tra viên và giám sát viên; điều tra thực địa; giám sát, kiểm tra việc tập huấn
và thu thập thông tin tại địa bàn; nghiệm thu và đánh mã phiếu
điều tra...
Cục trưởng Cục Thống
kê chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thống
kê về chất lượng thông tin điều tra và quản lý, sử dụng kinh phí điều tra thuộc
địa phương mình.
Để
tạo sự ủng hộ của các cấp, các ngành và người dân đối với cuộc
điều tra, Cục Thống kê xây dựng kế hoạch tổ chức chỉ đạo chặt chẽ, thường xuyên
tranh thủ sự chỉ đạo và tạo điều kiện của Ủy ban nhân dân các cấp, đồng
thời tăng cường công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, quyền
và nghĩa vụ của đối tượng điều tra tại các địa bàn điều tra.
III.
THIẾT KẾ MẪU ĐIỀU MẪU ĐIỀU TRA
1.
Thiết kế mẫu
Điều tra lao động và
việc làm là điều tra chọn mẫu với cỡ mẫu bảo đảm các ước lượng thống kê cho cấp
vùng, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh theo quý; cho cấp tỉnh theo năm.
Để cải thiện mức độ chính xác của các chỉ
tiêu ước lượng, phương pháp chọn mẫu luân phiên theo cơ chế 2-2-2 được áp dụng.
Theo phương pháp này, các hộ sẽ được điều tra trong 2 quý liên tiếp, sau đó được
đưa ra khỏi mẫu cho 2 quý tiếp theo và lại được đưa vào mẫu trong 2 quý liền kề
sau đó.
Các địa bàn điều tra
mẫu đã được chọn và sử dụng điều tra trong năm 2024 sẽ tiếp tục được sử dụng để
điều tra trong năm 2025 và các năm tiếp theo cho đến khi có hướng dẫn mới thay
thế. Tổng số có 4.911 địa bàn điều tra trong một quý. Mỗi tháng thực hiện điều
tra 1.637 địa bàn.
Mẫu
điều tra được thiết kế phân tầng 02 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Chọn địa
bàn điều tra
Địa bàn điều tra là
các địa bàn đã được chọn từ Điều tra lao động và việc làm năm 2024 (Phương án
ban hành theo Quyết định số 635/QĐ-TCTK ngày 17/7/2023 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thống kê).
Giai đoạn 2: Chọn hộ,
xác định các hộ điều tra từng tháng
Chọn hộ, xác định các
hộ điều tra từng tháng được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1 :
Chọn hộ
Dựa trên bảng kê hộ
đã được cập nhật, thực hiện chọn 12 hộ mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống
theo quy trình sau:
1. Tách riêng những hộ
đã được điều tra trong năm trước (năm t - 1 ) ra khỏi dàn mẫu.
2. Thực hiện chọn 12
hộ trên danh sách các hộ còn lại theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống.
3. Thực hiện chọn mẫu
03 hộ dự phòng ngoài 12 hộ đã chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản.
- Bước 2:
Chia nhóm hộ
Danh sách 12 hộ tại mỗi
địa bàn ở bước 1 sẽ được chia ngẫu nhiên hệ thống thành 04 nhóm luân phiên (mỗi
nhóm gồm 03 hộ). Sau đó, 04 nhóm hộ luân phiên mới này cùng với 05 nhóm hộ luân
phiên đã được điều tra trong năm t - 1 sẽ được đặt tên tương ứng theo bảng sau:
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
(t-2)Q4
|
(t-1)Q1
|
(t-1)Q2
|
(t-1)Q3
|
(t-1)Q4
|
(t)Q1
|
(t)Q2
|
(t)Q3
|
(t)Q4
|
Các
hộ đã được điều tra trong năm t-1
và sẽ
được điều tra lặp tại trong năm t
|
Các
hộ mới được chọn mẫu, chia nhóm luân phiên để điều tra trong năm t
|
Trong đó các hộ thuộc
nhóm luân phiên (t-2)Q4, (t-1)Q1,
(t-1)Q2, (t-1)Q3
và (t-1)Q4 là các hộ đã được chia nhóm, đặt tên
và điều tra trong năm (t-1).
Các hộ này sẽ tiếp tục được điều tra lặp lại trong năm t.
Các hộ thuộc nhóm
(t)Q1, (t)Q2, (t)Q3 và (t)Q4 là các hộ mới được
chọn mẫu và chia thành nhóm luân phiên trong năm t.
- Bước 3:
Phân bổ nhóm điều tra
Trong tổng số 09 nhóm
luân phiên ở trên, mỗi địa bàn sẽ chọn 04
nhóm để điều tra mỗi quý (tức 12 hộ). Phương pháp phân bổ 04 nhóm luân phiên
cho từng địa bàn điều tra theo quý được thực hiện theo lược đồ dưới đây. Hằng
năm thực hiện các bước luân phiên tương tự.
LƯỢC
ĐỒ XÁC ĐỊNH CÁC HỘ ĐIỀU TRA LUÂN PHIÊN CƠ CHẾ 2-2-2 THEO QUÝ
STT
|
NĂM
|
t
|
QUÝ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Nhóm
hộ luân phiên
|
Nhóm
hộ luân phiên
|
Lần
điều tra
|
Nhóm
hộ luân phiên
|
Lần
điều tra
|
Nhóm
hộ luân phiên
|
Lần
điều tra
|
Nhóm
hộ luân phiên
|
Lần
điều tra
|
1
|
(t-2)Q4
|
(t-2)Q4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2
|
(t-1)Q1
|
(t-1)Q1
|
3
|
(t-1)Q1
|
4
|
|
|
|
|
3
|
(t-1)Q2
|
|
|
(t-1)Q2
|
3
|
(t-1)Q2
|
4
|
|
|
4
|
(t-1)Q3
|
|
|
|
|
(t-1)Q3
|
3
|
(t-1)Q3
|
4
|
5
|
(t-1)Q4
|
(t-1)Q4
|
2
|
|
|
|
|
(t-1)Q4
|
3
|
6
|
(t)Q1
|
(t)Q1
|
1
|
(t)Q1
|
2
|
|
|
|
|
7
|
(t)Q2
|
|
|
(t)Q2
|
1
|
(t)Q2
|
2
|
|
|
8
|
(t)Q3
|
|
|
|
|
(t)Q3
|
1
|
(t)Q3
|
2
|
9
|
(t)Q4
|
|
|
|
|
|
|
(t)Q4
|
1
|
Ghi
chú:
- Tên các nhóm hộ
luân phiên các ký tự đầu là năm, 2 ký
tự cuối là quý; Lần
điều tra: tức là số lần
điều tra lặp lại.
- Trong trường hợp mất
mẫu từ 03 hộ trở lên trong danh sách 12 hộ được chọn thì chỉ được
thay thế tối
đa 03 hộ dự phòng trên một địa bàn.
2.
Quyền số suy rộng
2.1.
Xác định quyền số thiết kế (quyền số
cơ bản)
a) Quyền
số chọn địa bàn trong dàn mẫu
chủ Tổng điều tra 2019
Trong đó:
:
Quyền số chọn địa bàn điều tra của dàn mẫu chủ TĐT 2019;
nd
: Số địa bàn mẫu của huyện d;
Md
: Số hộ của huyện theo kết quả TĐT 2019;
Mdi:
Số hộ của địa bàn i theo kết quả
TĐT 2019.
b) Quyền
số thiết
kế điều
tra lao động việc làm năm t
Trong đó:
: Quyền số chọn địa bàn điều tra từ
dàn mẫu chủ TĐT 2019;
: Quyền số thiết kế địa bàn điều
tra LĐVL (phân theo tầng thành thị hoặc nông thôn);
: Số địa bàn mẫu của tỉnh p được
phân bổ trong ĐT LĐVL năm t (chia theo tầng
thành thị hoặc nông thôn);
: Số hộ (tầng thành thị hoặc nông thôn)
của tỉnh p;
Mpi
: Số hộ của địa bàn i theo kết quả TĐT 2019;
Mdi
: Số hộ của địa bàn i
mdi
: Số hộ được chọn mẫu của
của địa bàn i.
2.2.
Điều chỉnh quyền
số thiết kế theo số
hộ không điều tra được
Trong đó:
: Quyền số thiết kế điều chỉnh do
không điều tra được đủ hộ đã chọn;
: Quyền số thiết kế địa bàn điều
tra;
mdi :
Số hộ được chọn điều tra của địa bàn i (đối với năm số hộ được nhân 2 do điều
tra lặp lại trong năm);
m'di
: Số hộ điều tra được của địa bàn i (tổng
số hộ cả năm bằng tổng số hộ
của 12 tháng trong năm).
2.3.
Điều chỉnh quyền
số chung theo cơ cấu dân số tính toán được từ dân số ước tính
* Quyền
số hiệu chỉnh mẫu
cấp tỉnh
Trong đó:
: Quyền số hiệu chỉnh dân số theo
nhóm tuổi;
: Quyền số thiết kế điều chỉnh số
hộ không điều tra được;
: Dân số thành thị/nông thôn, giới
tính theo nhóm tuổi i của
tỉnh p theo kết quả ước tính dân số;
: Dân số thành thị/nông thôn, giới
tính theo nhóm tuổi i của tỉnh p theo quyền số thiết kế
điều chỉnh .
IV. PHIẾU ĐIỀU
TRA