HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ KINH PHÍ ĂN Ở CHO HỌC VIÊN VÀ HỖ TRỢ
LƯƠNG ĐƯA LAO ĐỘNG TRẺ VỀ LÀM VIỆC TẠI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN
2024-2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1804/QĐ-TTG NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH KHÓA X KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã
ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo Tờ trình số
3758/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về dự thảo
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Quy định mức chi hỗ trợ kinh phí ăn ở
cho học viên và hỗ trợ lương đưa lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã giai đoạn 2024-2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Báo cáo thẩm số 655/BC-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định về
mức chi hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên các khóa đào tạo nâng cao năng lực đối
với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể; mức chi hỗ trợ lương đưa lao động trẻ
về làm việc tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 2. Mức chi hỗ trợ
kinh phí ăn ở cho học viên các khóa đào tạo nâng cao năng lực đối với thành
viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ
của các tổ chức kinh tế tập thể
Chi hỗ trợ kinh phí ăn ở
cho học viên bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng/01 khóa đào tạo. Trường hợp
khóa đào tạo có thời gian dưới 01 tháng thì thực hiện hỗ trợ theo số ngày thực
tế tham gia khóa đào tạo (26 ngày/01 tháng).
Điều 3. Mức chi hỗ trợ
lương đưa lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và độ
tuổi lao động trẻ
1. Chi hỗ trợ lương hàng
tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng đối với lao động trẻ tốt nghiệp cao
đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Lao động trẻ quy định
tại khoản 1 Điều này là lao động từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi.
Điều 4. Thời gian thực
hiện các chính sách
Mức chi hỗ trợ các chính
sách theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết này được áp dụng từ ngày Nghị
quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 5. Nguồn kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện chi
theo mức chi hỗ trợ các chính sách theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết
này được bố trí từ ngân sách Thành phố (nguồn chi thường xuyên).
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
Thành phố
a) Chỉ đạo triển khai và
tổ chức thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn Thành phố đảm bảo tuân
thủ các quy định của pháp luật có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch, phù
hợp với khả năng cân đối ngân sách của Thành phố và thực hiện triệt để tiết kiệm,
chống lãng phí.
b) Trong quá trình thực
hiện Nghị quyết, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân Thành phố kịp thời
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền; trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thường trực Hội đồng
nhân dân Thành phố thì báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố
giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày
16 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IV;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức và các huyện;
- UBND. UBMTTQVN thành phố Thủ Đức và các quận, huyện;
- Trung tâm Công báo TP.HCM;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|