|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
229/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Quang
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 229/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
28 tháng 07 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ
BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh
và Bắc Ai-len (UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực
hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện
đầy đủ, đồng bộ, có hiệu quả UKVFTA và Kế hoạch thực hiện UKVFTA được phê duyệt
tại Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quán triệt và cụ thể hóa nội
dung của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
tỉnh và phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ
chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, hiệu lực thực thi.
- Nâng cao nhận thức cho các
cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn Tỉnh hiểu về
tầm quan trọng và sự tác động của UKVFTA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện
phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất và thường xuyên giữa các sở, ban,
ngành, huyện, thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế và người dân.
- Thực hiện hiệu quả việc phổ
biến thông tin chính sách và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai UKVFTA.
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tận dụng tốt
các cơ hội về mở rộng thị trường khi triển khai hiệp định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
- Tăng cường triển khai công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA cho các đối tượng liên quan,
trong đó, chú trọng các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, cộng đồng doanh nghiệp,… với các hình thức đa
dạng như: tổ chức hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, in ấn các ấn phẩm, tài
liệu, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông, trang
thông tin điện tử/website của đơn vị quản lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết
về nội dung cam kết cũng như công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả
UKVFTA.
- Tổ chức tập huấn cho các cán
bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Tỉnh về một số lĩnh
vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông,
lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường… bảo đảm các hiểu rõ, hiểu đúng, giúp
việc tận dụng và thực thi được đầy đủ và hiệu quả.
- Tuyên truyền sâu rộng và nâng
cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của UKVFTA, trong đó, có việc cam kết
thực hiện các thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các công
ước mà Việt Nam đã tham gia, phê chuẩn. Phối hợp và thực hiện có hiệu quả công
tác xúc tiến thương mại tại Vương quốc Anh để tìm kiếm và mở rộng thị trường
cho sản phẩm của Đồng Tháp, nhất là đối với các sản phẩm chủ lực có lợi thế của
Tỉnh.
- Tăng cường năng lực và đẩy
mạnh công tác cung cấp kịp thời thông tin, dự báo về thị trường Vương quốc Anh,
thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin
về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp trên địa bàn có thể kịp thời nắm bắt
các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
của Vương quốc Anh.
2. Hoàn thiện thể chế chính
sách
- Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Tỉnh hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật đảm bảo phù hợp với UKVFTA.
- Thường xuyên theo dõi, cập
nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu
Quốc gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn
bản, nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân
trong quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh
doanh của đơn vị.
- Đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xuất nhập
khẩu, thuế; giám sát chặt chẽ việc thực hiện thủ tục hành chính; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, kinh
doanh tại tỉnh Đồng Tháp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ban Chỉ đạo Hội nhập Quốc tế Tỉnh và các Ban chỉ đạo liên ngành thuộc các
lĩnh vực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng hiện nay.
3. Nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục triển khai thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đồng
thời, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ
số cải cách hành chính (PAR INDEX) để đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh
thực sự thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, hấp dẫn và thuận lợi cho các thành
phần kinh tế; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, đáp ứng yêu
cầu phát triển của Tỉnh đảm bảo phù hợp với lộ trình cam kết của Hiệp định.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện
các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản trị cho
các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù
hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ
đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực
thi Hiệp định.
- Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào
mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của doanh nghiệp
Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định.
- Triển khai kịp thời các cơ
chế, chính sách do Trung ương ban hành nhằm khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp
có vốn đầu tư của Vương quốc Anh kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào
việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Nâng cao nhận thức của các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học -
công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm
tăng khả năng cạnh tranh.
- Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ
cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng
dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. Phát triển sản
xuất quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi
giá trị, tạo sản phẩm chất lượng cao có giá trị xuất khẩu.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
công tác đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh
nghiệp. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường
Vương quốc Anh.
4. Chính sách an sinh xã
hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai thực hiện kịp
thời, có hiệu quả các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài
chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc
làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng
vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Phối hợp đánh giá những tác
động của UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải
pháp để có thể thực hiện hiệu quả UKVFTA.
- Tiếp tục thúc đẩy thực thi
đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định liên quan về môi trường,
bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng
công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường và đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không
khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị
khai thác trái phép.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn huy động xã hội
hóa hợp pháp khác.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Công
Thương làm đầu mối tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
Tỉnh phê duyệt để bố trí vào dự toán hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ chủ
yếu tại Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công (Phụ lục
đính kèm), thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa
phương, đơn vị mình theo Kế hoạch năm; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng
11), gửi báo cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Bộ Công Thương hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Công Thương chịu trách
nhiệm làm đầu mối triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Công
Thương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo hoặc tham
mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về tình
hình thực hiện theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo, gửi Sở Công Thương
để giải quyết hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, cho ý kiến đối với các
nội dung vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KT-TNữ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC
MỘT
SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN UKVFTA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 229/KH-UBND ngày 28 tháng 07 năm 2021
của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1. Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến thông tin về
UKVFTA đến cơ quan quản lý nhà nước các cấp, doanh nghiệp và người dân
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh, địa phương, doanh nghiệp, HTX, THT, Hội quán
|
Hội nghị, Hội thảo
|
2021- 2022
|
1.2
|
Hướng dẫn, chỉ đạo thông tin
tuyên truyền UKVFTA trên các phương tiện thông tin đại chúng; Hướng dẫn và
cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tuyên truyền UKVFTA.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Báo Đồng Tháp, Đài PT&THĐT; UBND huyện, thành phố
|
Sản phẩm tuyên truyền
|
Hàng năm
|
1.3
|
Tăng cường cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung
tâm xúc tiến thương mại... về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực hiện về
quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Hội thảo, Hội nghị, các tài liệu tuyên truyền (báo giấy, điện tử); Bản
tin thị trường nông sản
|
Hàng năm
|
1.4
|
Tập huấn cho doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và cam kết của
UKVFTA theo từng ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hội thảo, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
2. Hoàn thiện thể chế
chính sách
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo phù hợp với UKVFTA.
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các văn bản QPPL mới, các văn bản điều chỉnh
|
Hàng năm
|
2.2
|
Tổ chức triển khai các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện UKVFTA
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị triển khai
|
Hàng năm
|
2.3
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn,
nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức các ngành, các cấp trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Lớp tập huấn
|
Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
3. Nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao các Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX…
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản triển khai, Kế hoạch, Hội nghị, Hội thảo...
|
Hàng năm
|
3.2
|
Triển khai hiệu quả các
chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp để đáp ứng nguồn nguyên
liệu chất lượng, ổn định cho công nghiệp chế biến xuất khẩu, nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh cho sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Chương trình, Dự án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2021- 2030
|
3.3
|
Triển khai hiệu quả các
chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp; Đề án định hướng
chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực; Đề án khuyến công Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Chương trình, Dự án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2021- 2030
|
3.4
|
Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của
doanh nghiệp Vương quốc Anh.
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Báo cáo, Đề án
|
Hàng năm
|
3.5
|
Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành
nhằm khuyến khích, định hướng doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh
kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển
chuỗi cung ứng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản triển khai, Kế
hoạch
|
Hàng năm
|
3.6
|
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
khác (hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán nông dân, hộ sản xuất/kinh doanh cá
thể,…) thực hiện đổi mới công nghệ, xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến
năng suất – chất lượng, hệ thống quản lý tiên tiến nhằm tăng cường khả năng
cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu vào thị trường Vương quốc Anh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác thực
hiện đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp (bảo hộ) đối với các tài sản
trí tuệ (nhãn hiệu, sáng chế/ giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp,…) ở
phạm vi quốc gia (tại Việt Nam) và Vương quốc Anh; hỗ trợ thực hiện khai thác
thương mại và quản trị tài sản trí tuệ sau bảo hộ.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin cho doanh nghiệp và các thành
phần kinh tế khác về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với thị trường
Vương quốc Anh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, và các sở,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn, Hội nghị,
Hội thảo, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
3.7
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp xây dựng thương
hiệu; cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm
và mở rộng thị trường Vương quốc Anh thông qua việc khai thác có hiệu quả
những tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du
lịch và Đầu tư; các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị, Hội thảo, Đề
án, Kế hoạch, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
3.8
|
Tổ chức các phiên giao dịch
việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải quyết tình trạng
thiếu lao động tại các doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo
nghề, gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Phiên giao dịch việc làm, Hội nghị, Hội thảo,
Lớp tập huấn...
|
Hàng năm
|
3.9
|
Hướng dẫn doanh nghiệp tuân
thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh phù hợp cam kết
thực thi UKVFTA.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn...
|
Hàng năm
|
4. Chính sách an sinh xã
hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Triển khai thực hiện kịp
thời, có hiệu quả các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài
chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc
làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng
vững được trong quá trình cạnh tranh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo
|
Hàng năm
|
4.2
|
Phối hợp đánh giá những tác
động của UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Phiếu đánh giá
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Phối hợp rà soát, báo cáo và
kiến nghị các biện pháp để thực thi hiệu quả các Hiệp định đa phương về môi trường,
bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.4
|
Phối hợp triển khai các biện
pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và
không đúng quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái
phép
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Hằng năm
|
Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai-Len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 229/KH-UBND ngày 28/07/2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai-Len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|