Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Tài chính nhận được công văn số
466/VTC-VTS ngày 25/7/2022 của Tổng công ty Truyền thông Đa
phương tiện (bản chụp gửi kèm) đề nghị hướng dẫn thu phí quyền hoạt
động viễn thông.
Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến
như sau:
1. Tại điểm 4 Mục VI
Danh mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí quy định: Phí quyền hoạt động viễn thông
thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài
chính.
Tại khoản 4 Điều 20 Luật
Phí và lệ phí quy định trách nhiệm của các Bộ: “... kiến
nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử
dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý”.
Trên cơ sở đề xuất
của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính đã ban hành
Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. Tại điểm
2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm
theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC quy định về phí thiết lập mạng
viễn thông công cộng như sau:
Số
TT
|
Hoạt
động viễn thông
|
Mức
thu
(triệu
đồng/năm)
|
1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng
(nộp hàng năm)
|
|
1.1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số
thuê bao viễn thông
|
|
…
|
…
|
...
|
c
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
600
|
1.2
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông
|
|
...
|
…
|
...
|
b
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2.000
|
2. Về sửa đổi Thông
tư số 273/2016/TT-BTC
a) Ngày 09/3/2017, Bộ Thông tin và
Truyền thông đã có công văn số 729/BTTTT-KHTC đề nghị sửa đổi
Thông tư số 273/2016/TT-BTC. Trong đó, có đề nghị sửa đổi
về phí thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:
“1.1. Tại Mục 1 Khoản
2 Phần II Biểu mức phí kèm theo Thông tư số 273/2016/TT-BTC có quy định: “Phí
thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)” chưa có loại giấy
phép “thiết lập mạng viễn thông công cộng
không sử dụng bằng tần số vô tuyến điện, có sử dụng số thuê bao viễn thông”. Về cơ bản, loại mạng này cũng thuộc mạng
viễn thông công cộng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện,
tương tự loại mạng viễn thông công cộng quy định tại điểm 1.1 Mục 1 “Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố
định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn
thông”.
Do vậy, để bảo đảm công bằng giữa các doanh nghiệp được cấp giấy phép
thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số
vô tuyến điện, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 273/2016/TT-BTC như sau: bỏ cụm
từ “không sử dụng” tại điểm 1.1 Mục 1 khoản 2 Phần II, cụ
thể:
Số
TT
|
Hoạt
động viễn thông
|
Mức
thu
(triệu
đồng/năm)
|
1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)
|
|
1.1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng
số thuê bao viễn thông
|
|
…
|
…
|
…
|
c
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
600
|
Với điều chỉnh kiến nghị như nêu
trên, khoản phí thiết lập mạng sẽ đảm bảo bao quát được
các mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến
điện (có hoặc không
sử dụng số thuê bao viễn thông), mặt khác phù hợp với loại
giấy phép quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ hướng dẫn Luật Viễn thông”.
b) Kiến nghị của Bộ Thông tin và Truyền
thông nêu trên đã được Bộ Tài chính tiếp thu và quy định tại
Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC , như sau:
Số
TT
|
Hoạt
động viễn thông
|
Mức
thu
(triệu
đồng/năm)
|
1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)
|
|
1.1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông
|
|
…
|
…
|
…
|
c
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
600
|
Từ các căn cứ nêu trên, Bộ Tài chính dự thảo công văn trả lời Tổng
công ty Truyền thông Đa phương tiện (dự thảo gửi kèm) với nội
dung: “Mức thu phí đối với thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, có sử dụng số
thuê bao viễn thông (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương) là 600 triệu đồng/năm. Thời gian áp dụng kể từ ngày
01/01/2017 (ngày Thông tư số 273/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành)”.
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên
cứu, có ý kiến về dự thảo công văn. Ý kiến xin gửi lại Bộ Tài chính trước
ngày 25/11/2022.
Đồng thời, đề nghị
Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá tình hình thực hiện
Thông tư số 03/2018/TT-BTC , Thông tư số 273/2016/TT-BTC ; rà soát các vướng mắc
phát sinh và đề xuất sửa đổi, bổ sung gửi Bộ Tài chính để ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công
tác của quý Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ CST (P5) (4b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BTC-CST
V/v phí quyền hoạt động viễn thông
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2022
|
Kính
gửi: Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện
Bộ Tài chính nhận được công văn số
466/VTC-VTS ngày 25/7/2022 của Tổng công ty Truyền thông
Đa phương tiện đề nghị hướng dẫn về phí quyền hoạt động viễn
thông. Sau khi có ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính có ý kiến
như sau:
- Tại khoản 1 Điều 41
Luật Viễn thông quy định: “Phí quyền hoạt động viễn thông là khoản tiền tổ
chức trả cho Nhà nước để được quyền thiết lập mạng, cung cấp
dịch vụ viễn thông”.
- Tại điểm 1 Mục
I Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo
Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông và điểm
1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp: Giấy phép
thiết lập mạng viễn thông công cộng sử dụng băng tần số vô tuyến điện/Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử dụng
băng tần số vô tuyến điện: mức thu 1.000.000 đồng/lần đầu,
cấp mới.
- Tại điểm 1 Mục II
Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông
tư số 273/2016/TT-BTC và Thông tư số 03/2018/TT-BTC quy định: mức phí cung
cấp dịch vụ viễn thông là 0,5%/doanh thu dịch vụ viễn thông nhưng không thấp
hơn mức tối thiểu như sau:
+ Cung cấp dịch
vụ viễn thông cố định mặt đất sử dụng băng tần số vô tuyến điện: 01 tỷ
đồng/năm.
+ Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định
mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện: 250 triệu đồng/năm.
- Tại điểm 2 Mục II
Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo Thông
tư số 273/2016/TT-BTC quy định phí thiết lập mạng viễn thông công cộng
(trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) như sau:
+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện,
không sử dụng số thuê bao viễn thông: 600 triệu đồng/năm.
+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số
thuê bao viễn thông: 2 tỷ đồng/năm.
- Tại điểm 2 Mục
II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép hoạt động viễn thông ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2018/TT-BTC quy định phí thiết lập mạng viễn
thông công cộng (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) như sau:
+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số
thuê bao viễn thông: 600 triệu đồng/năm.
+ Thiết lập mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông: 2 tỷ đồng/năm.
Căn cứ quy định nêu trên, mức thu phí
đối với thiết lập mạng viễn thông
công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, có sử dụng số
thuê bao viễn thông (trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương) là 600 triệu đồng/năm. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.
Bộ Tài chính trả lời để Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các Vụ: PC, HCSN;
- TCT, TTrB;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST5).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Hằng
|