ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 666/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1137/QĐ-BGDĐT ngày 24/04/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính
sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số
100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của
Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 48/TTr-SGDĐT ngày 28/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trong lĩnh vực chế độ chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của UBND tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám
đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 07/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
2
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
6
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
7
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
8
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
9
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
10
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
|
Chế độ chính sách đối với nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
TTHC
1. Xét
thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phố thông hạng II (sau đây
gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II hiện có của
đơn vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng II còn thiếu theo yêu cầu của
vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng II (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng II (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP thì được
xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng
dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp úng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Giáo viên trung học phổ thông hạng
III.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II (mã số V.07.05.14) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III và tương đương, có 03
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
2. Xét
thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (sau đây
gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I hiện có của đơn
vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng I (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng I (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng
tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Giáo viên trung học phổ thông hạng
II.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I (mã số V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02
năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT- BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
3. Xét
thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng II (theo Mẫu số 05 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng II (theo Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Giáo viên trung học cơ sở hạng
III.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP .
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
4. Xét
thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng I (theo Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương
mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Giáo viên trung học cơ sở hạng
II.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng I.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được
xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
5. Xét
thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ- CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị đinh số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Giáo viên tiểu học hạng III.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số
V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều
4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học..
6. Xét
thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Giáo viên tiểu học hạng II.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số
V.07.03.27) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều
5 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen
thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
7. Xét
thăng hạng giáo viên mầm non hạng II
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người
được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
7.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Giáo viên mầm non hạng III.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.25) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III và tương đương, có 02 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP .
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
8. Xét
thăng hạng giáo viên mầm non hạng I
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (sau đây gọi chung là
cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
số 115/2020/NĐ- CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
8.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh
sách người trúng tuyển, người đứng đầu người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Giáo viên mầm non hạng II.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Theo
quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số
V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được
trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương
đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngà0079 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.