ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2025/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 15
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ
THỊ TRƯỜNG THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08
tháng 3 năm 2016;
Căn
cứ
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn
cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 29/TTr-SCT ngày 05 tháng 5 năm 2025 dự thảo Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường thuộc
Sở Công Thương tỉnh Cà Mau;
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý
thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Cà Mau (sau đây
gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Công Thương, thực hiện chức
năng giúp Giám đốc Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về công tác quản lý thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo quy định của
pháp luật; tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh
chống các vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại và các lĩnh vực khác
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Công
Thương theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước
thuộc Bộ Công Thương.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản
riêng; có trụ sở và là đơn vị dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật; được
mở các tài khoản giao dịch, tài khoản tạm giữ tại kho bạc nhà nước; được trích
lập các quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cấp có thẩm quyền về công tác quản lý
thị trường
a) Giúp Giám đốc Sở Công Thương
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch, biện pháp về tổ chức thực hiện
công tác quản lý thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo quy định của pháp
luật; các chủ trương, biện pháp, dự án cần thiết để thực hiện pháp luật, chính
sách, chế độ về quản lý thị trường;
b) Kiến nghị với các cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến công tác quản lý thị trường;
c) Xây dựng kế hoạch hằng năm về
kiểm tra kiểm soát thị trường trong hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh;
d) Giúp Giám đốc Sở Công Thương chỉ
đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính
sách, kế hoạch, chương trình, đề án về công tác quản lý thị trường trên địa bàn
tỉnh;
đ) Theo dõi, tổng hợp, dự báo diễn
biến tình hình thị trường, đối tượng, quy luật, phương thức, thủ đoạn của các tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thương mại và các lĩnh vực khác
được pháp luật giao trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp phòng ngừa, đấu
tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các hoạt động kiểm
tra, kiểm soát thị trường và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật
của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động thương mại và các lĩnh vực
khác được pháp luật giao trên địa bàn tỉnh; xử lý theo thẩm quyền các hành vi
vi phạm pháp luật;
b) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế
hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường;
c) Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
các Đội Quản lý thị trường trực thuộc trong công tác kiểm tra, kiểm soát thị
trường và xử lý vi phạm hành chính;
d) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức,
cá nhân có liên quan trong công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật
trong hoạt động thương mại trên địa bàn;
đ) Xử lý các vụ việc thuộc thẩm
quyền do Đội Quản lý thị trường chuyển giao; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xử lý các vụ việc vượt thẩm quyền.
3. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
thương mại liên quan đến công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường trên địa bàn.
4. Quản lý tổ chức và xây dựng lực lượng Quản lý thị
trường
a) Xây dựng kế hoạch và đề xuất với
cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, biên chế, trang bị, phương tiện và điều kiện
làm việc của Chi cục;
b) Xây dựng và trình Giám đốc Sở
Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ và các Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục theo quy định;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều
động, luân chuyển, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức Quản lý thị
trường và người lao động thuộc Chi cục theo phân cấp quản lý;
d) Xây dựng nội dung, chương
trình, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường
và tổ chức thực hiện;
đ) Tổ chức thực hiện các quy định
về tổ chức, tiêu chuẩn công chức, chế độ trang phục, số hiệu, phù hiệu, cấp hiệu,
cờ hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị trường;
e) Kiểm tra việc tuân thủ trong hoạt
động kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của công chức Quản lý thị
trường;
g) Thực hiện cải cách hành chính
trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường theo chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính của Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Xây dựng, quản lý và khai thác
hệ thống cơ sở dữ liệu (INS) về tình hình thương nhân hoạt động thương mại trên
địa bàn; tình hình vi phạm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong hoạt động
thương mại và các lĩnh vực khác được pháp luật giao; kết quả kiểm tra, kiểm
soát và xử lý vi phạm hành chính; đội ngũ công chức; trang thiết bị, phương tiện
và điều kiện làm việc.
5. Tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí theo quy định.
6. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên có thẩm quyền.
7. Quản lý tài chính, tài sản, nguồn
kinh phí được bổ sung từ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chống buôn lậu,
hàng giả và gian lận thương mại. Quản lý phương tiện làm việc, vũ khí thô sơ,
công cụ hỗ trợ được giao; quản lý ấn chỉ và lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra xử
lý vi phạm hành chính theo quy định.
8. Thực hiện chức năng Văn phòng
Thường trực Ban Chỉ đạo 389 tỉnh Cà Mau, giúp Trưởng Ban Chỉ đạo 389 tỉnh Cà
Mau và Giám đốc Sở Công Thương chủ trì tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các
ngành, các cấp ở địa phương trong công tác chống buôn lậu, chống sản xuất buôn
bán hàng giả, hàng cấm và các hoạt động kinh doanh trái pháp luật diễn ra ở địa
phương.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Công Thương giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các Đội Quản
lý thị trường, gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp;
c) Các Đội Quản lý thị trường địa bàn gồm: Đội Quản
lý thị trường số 1 (địa bàn thành phố Cà Mau); Đội Quản lý thị trường số 2 (địa
bàn huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển); Đội Quản lý thị trường số 3 (địa bàn huyện
Trần Văn Thời và huyện Phú Tân); Đội Quản lý thị trường số 5 (địa bàn huyện U
Minh và huyện Thới Bình); Đội Quản lý thị trường số 6 (địa bàn huyện Đầm Dơi và
huyện Cái Nước).
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức của Chi cục trong tổng biên
chế công chức của Sở Công Thương được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên
cơ sở Đề án vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công chức và
người lao động của Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức
danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động
1. Chi cục trưởng là người đứng đầu cơ quan, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương, trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
2. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng
phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ do Chi cục trưởng phân công và chịu trách
nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền
điều hành các hoạt động của Chi cục.
3. Trưởng phòng, Đội trưởng là người trực tiếp phụ
trách điều hành và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Phòng, Đội được phân công phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng, Phó Đội trưởng là người giúp
việc cho Trưởng phòng, Đội trưởng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Đội trưởng,
Lãnh đạo Chi cục, trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.
5. Công chức và người lao động thuộc Chi cục chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương, trước Chi cục trưởng, trước pháp luật
về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Mối quan hệ công tác với
các cơ quan, đơn vị
1. Mối quan hệ công tác giữa Chi cục đối với Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước thuộc Bộ Công
Thương là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn,
nghiệp vụ của ngành; thực hiện nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch
dài hạn và hàng năm do Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong
nước đề ra; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
của Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước; báo
cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác ở địa phương. Đề xuất,
kiến nghị Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước hướng
dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện
chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa
điều chỉnh trong văn bản quy phạm pháp luật.
2. Mối quan hệ
công tác giữa Chi cục đối với Sở Công Thương là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với
cấp trên; chịu sự chỉ đạo, điều hành, quản lý trực tiếp và toàn diện của Sở
Công Thương; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động đến Sở Công
Thương.
3. Mối quan hệ công tác giữa Chi cục đối với các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị thuộc Sở Công Thương là mối quan hệ
phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị nhằm mục đích thực
hiện, phục vụ nhiệm vụ của Sở Công Thương được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan có thẩm quyền giao. Thường xuyên phối hợp với các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị thuộc Sở Công Thương xây dựng kế hoạch
để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Công Thương.
4. Mối quan hệ giữa Chi cục đối với các phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp cơ sở là mối quan hệ tổ chức và phối hợp
thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
nhà nước ở địa phương; đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh là mối
quan hệ phối hợp thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
19 tháng 5 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
cơ sở, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như khoản 2 Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Vụ pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục KTVB và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KT-TH, NC (L07);
- Lưu: VT, Ktr607/5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thành Ngại
|