Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1144/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Huế
Người ký:
Nguyễn Chí Tài
Ngày ban hành:
23/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1144/QĐ-UBND
Huế, ngày 23
tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung trong Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong
lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 1430/TTr-SYT ngày 21 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế (Có
Danh mục kèm theo) .
Điều 2. Sở Y tế có trách
nhiệm:
1. Đồng bộ dữ liệu TTHC mới
công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC thành phố Huế
theo đúng quy định; Trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết TTHC liên quan trước ngày 03/5/2025.
2. Thực hiện niêm yết, công
khai và triển khai thực hiện giải quyết TTHC liên quan theo hướng dẫn tại Quyết
định số 1330/QĐ-BYT ngày 18/4/2025 của Bộ Y tế công khai trên Cổng dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND thành phố công khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thành phố (https://dichvucong.hue.gov.vn) theo quy
định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các TTHC có số thứ tự
7, 8, 9, 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày
14/10/2024 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố) về công bố Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung và được bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa
bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn Phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các PCVP UBND thành phố;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSVX.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Tài
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2025 của
Chủ tịch UBND thành phố Huế)
TT
Tên thủ tục hành chính (mã TTHC)
Thời hạn giải quyết
Phí, lệ phí (đồng)
Cách thức và Địa điểm thực hiện
Tên VBQPPL quy định TTHC
Cơ quan thực hiện TTHC
1.
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012278)
Tổ chức thẩm định điều kiện
hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản
thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và; 10 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo
và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề
nghị.
Phí:
- Bệnh viện: 10.500.000
đồng/hồ sơ.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám chuyên khoa,
Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm
mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm
sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố Huế hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
(1) Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023.
(2) Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
(3) Thông tư số
59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính.
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
2.
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012279)
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
Phí: 1.500.000 đồng/hồ sơ
(không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền
cấp).
3.
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh (1.012280)
Trường hợp không phải thẩm
định thực tế tại cơ sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Trường hợp phải thẩm định
thực tế tại cơ sở: Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật
thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và; 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản
thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn
thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
Phí (không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi
địa chỉ nhưng không thay đổi địa điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành
chính và trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với trường hợp giảm
bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh):
I. Trường hợp 1:
1.500.000 đồng/hồ sơ II.
Trường hợp 2:
a) Thay đổi quy mô hoạt động:
- Bệnh viện: 10.500.000
đồng/hồ sơ.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
b) Thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn hoặc bổ sung danh mục kỹ thuật:
- Bệnh viện, Phòng khám đa
khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám
chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng
khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch
vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
c) Giảm bớt danh mục kỹ
thuật: Không thu phí.
(1) Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023.
(2) Nghị định số
96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ.
(3) Thông tư số
59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính.
(4) Thông tư số
57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế.
I. Trường hợp 1:
Trường hợp thay đổi thời gian
làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP). Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
II. Trường hợp 2:
Trường hợp thay đổi quy mô
hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ- CP).
Trường hợp 2.1: Trường hợp
điều chỉnh giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh (tổng số giường
điều chỉnh không được vượt quá 100 giường bệnh) từ 10% đến dưới 50% tổng số
giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc trường hợp điều
chỉnh quy mô giường bệnh dưới 10% nhưng số giường điều chỉnh vượt quá 30
giường bệnh hoặc đã hoàn thành việc tự điều chỉnh quy mô giường bệnh đến dưới
50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật không phải danh mục kỹ thuật đặc biệt do Bộ trưởng
Bộ Y tế công bố theo quy định tại điềm b khoản 1 Điều 145 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP: Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư nhân). Trường hợp 2.2.
Các trường hợp còn lại:
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
4.
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS (1.012281)
15 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Không quy định
(1) Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023. (2) Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân: hồ
sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
* Ghi chú:
- Nội dung
TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số
1330/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Bộ Y tế công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND thành phố công khai trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Huế (https://dichvucong.hue.gov.vn/)
theo quy định.
- Các TTHC này sửa đổi, bổ
sung cơ quan thực hiện và căn cứ pháp lý./.
Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1144/QĐ-UBND ngày 23/04/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Huế
39
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng