Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 71/NQ-HĐND 2022 số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp Quảng Ngãi 2023
Số hiệu:
71/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày ban hành:
07/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
Đ ỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NG ÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 71/NQ-HĐND
Quảng
Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và s ố lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 59- QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế
công chức cho tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 142-Q Đ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế
của tỉnh Quảng Ngãi năm 2022;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
thông qua việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, s ố
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
và s ố lượng người làm việc trong các hội có tính chất
đặc th ù cấp tỉnh đ ể làm
cơ sở cấp kinh phí hoạt động năm 2023; Báo cáo th ẩm
tra của Ban Pháp ch ế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại bi ểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 là 22.356 người, trong đó:
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh: 6.129 người;
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện: 16.077 người;
3. Dự phòng: 150 người.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 2. Tạm giao
bổ sung 286 biên chế giáo viên bậc mầm non và tiểu học năm học 2022 - 2023 cho Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này, đồng thời:
a) Tiếp tục quán triệt và thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị,
Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức, sắp xếp,
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức; thực hiện lộ trình tinh giản số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đến năm 2026 bảo đảm giảm tối thiểu
10% so với biên chế giao năm 2022;
b) Chủ động cân đối, điều tiết số lượng
người làm việc giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được giao phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của t ừng đơn vị;
c) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan phân bổ, tuyển dụng, quản lý, sử dụng số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; thực
hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập và xây dựng,
phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Đề án vị trí việc làm theo đúng quy định,
hướng dẫn của cấp có th ẩm quy ền;
d) Đổi mới, nâng cao chất lượng đội
ngũ viên chức; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; nâng cao chất lượng đánh
giá viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện tốt công tác
thanh tra, kiểm tra công vụ và công tác thi đua, khen thưởng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Kh óa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày
07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TTT U , TTHĐND tỉnh, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đ.ĐBQH&HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, PC(2) .T180 .
CHỦ
TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
PHỤ LỤC 1
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT
TÊN
C Ơ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2023
Ghi
chú
Tổng
số
Trong
đó
SN
giáo dục
SN
văn h óa
SN
y tế
SN
khác
A
B
2
3
4
5
6
7
I
C ẤP
TỈNH
6.129
2.932
165
2.535
497
1
Văn phòng UBND tỉnh
15
15
-
Trung tâm công báo và tin học
15
15
2
Sở Nội vụ
13
13
-
Trung tâm lưu trữ lịch sử t ỉnh
13
13
3
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
65
0
65
-
Trung tâm công tác xã hội t ỉnh Quảng Ngãi
42
42
-
Trung tâm điều dưỡng người có công
15
15
-
Ban vì sự tiến bộ phụ n ữ
1
1
-
Quỹ bảo trợ trẻ em
7
7
4
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
227
227
-
Chi cục Kiểm lâm (biên chế sự nghiệp)
59
59
-
Các Trạm Kiểm dịch động vật (Bình
Sơn và Đức Phổ)
7
7
-
Chi cục Phát triển nông thôn
0
0
-
Trung tâm Khuyến nông
31
31
-
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT
7
7
-
Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ
thiên tai
6
6
-
Ban Qu ản lý
Khu b ảo tồn biển Lý Sơn
10
10
-
Quỹ B ảo vệ và
Phát triển rừng t ỉnh
6
6
-
VP điều phối CTMTQG xây dựng Nông
thôn mới
9
9
-
Ban quản lý rừng phòng hộ t ỉnh Quảng Ngãi
86
86
-
Chi cục Thủy sản (lực lượng kiểm ngư)
6
6
5
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
101
0
101
0
0
-
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật t ỉnh
26
26
-
Thư viện t ỉnh
16
16
-
Bảo tàng t ỉnh
19
19
-
Ban Quản lý Khu chứng tích Sơn M ỹ
9
9
-
Trung tâm huấn luyện và thi đấu
TDTT
31
31
6
Sở Thông tin và Truyền thông
14
14
-
Trung tâm công nghệ thông tin và
Truyền thông
14
14
7
Sở Khoa học và Công nghệ
21
21
-
Trung tâm ứng dụng và dịch vụ KHCN
21
21
8
Sở Công Thương
14
14
-
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến
thương mại
14
14
9
Sở Tư pháp
23
23
-
Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước
23
23
10
BQL Khu kinh tế Dung Quất và các
Khu công nghiệp Quảng Ngãi
19
19
-
Trung tâm k ỹ thuật
Nông - Lâm nghiệp Dung Quất
19
19
11
Sở Kế hoạch và Đầu tư
15
15
-
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
15
15
12
Sở Giáo dục và Đào tạo (các đơn vị sự nghiệp trực thuộc)
2.686
2.686
13
Sở Y tế
2.575
40
2.535
-
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
1.375
1.375
Tuyến huyện
-
Các Trạm y tế xã
1.160
1.160
-
Trường Cao đẳng
Y tế Đặng Thùy Trâm
40
40
14
Trường đại học Phạm Văn Đồng
203
203
15
Đài Phát thanh - Truyền hình
64
64
16
Trường Cao đẳng VN-HQ-Qu ảng Ngãi
62
62
17
Trạm Kiểm tra tải trọng xe l ưu
động
5
5
18
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu
niên Diên Hồng tỉnh Quảng Ngãi
7
3
4
II
HUYỆN,
THỊ X Ã, THÀNH PH Ố
16.077
15.639
195
1
242
1
Thành phố Quảng Ngãi
2.519
2.474
17
0
28
2
Huyện Bình Sơn
2.120
2.079
12
0
29
3
Huyện Sơn Tịnh
1.033
1.006
12
0
15
4
Huyện Tư Nghĩa
1.419
1.382
16
0
21
5
Huyện Nghĩa Hành
988
967
10
0
11
6
Huyện Mộ Đức
1.509
1.479
15
0
15
7
Thị xã Đức Phổ
1.571
1.544
12
0
15
8
Huyện Sơn Tây
622
599
11
0
12
9
Huyện Sơn Hà
1.164
1.136
11
0
17
10
Huyện Minh Long
427
398
13
0
16
11
Huyện Ba Tơ
1.091
1.051
17
0
23
12
Huyện Lý Sơn
340
311
20
0
9
13
Huyện Trà Bồng
1.274
1.213
29
1
31
III
Biên chế dự phòng
150
T ỔNG
CỘNG ( I+ II+ III)
22.356
18.571
360
2.536
739
PHỤ LỤC 2
TẠM GIAO BỔ SUNG 286 BIÊN CHẾ GIÁO VIÊN BẬC
MẦM NON VÀ TIỂU HỌC NĂM HỌC 2022 - 2023 CHO UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 07/12 /2022 của
HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
Tên
địa ph ương
Số
lượng biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, ti ểu học
tạm giao bổ sung
Ghi
chú
1
2
2
2
I
Huyện Bình Sơn
32
1
Mầm non
32
2
Tiểu học
II
Huyện Sơn Tịnh
17
1
Mầm non
17
2
Tiểu học
III
Thành phố Quảng Ngãi
32
1
Mầm non
6
2
Tiểu học
26
IV
Huyện Tư Nghĩa
13
1
Mầm non
6
2
Ti ểu học
7
V
Huyện Nghĩa Hành
10
1
Mầm non
10
2
Tiểu học
VI
Mộ Đức
7
1
Mầm non
7
2
Tiểu học
VII
Thị xã Đức Phổ
7
1
Mầm non
7
2
Tiểu học
VIII
Huyện Ba Tơ
46
1
Mầm non
28
2
Tiểu học
18
IX
Huyện Minh Long
4
1
Mầm non
2
2
Tiểu học
2
X
Huyện Sơn Tây
16
1
Mầm non
16
2
Tiểu học
XI
Huyện Sơn Hà
49
1
Mầm non
31
2
Tiểu học
18
XII
Huyện Trà Bồng
43
1
Mầm non
35
2
Tiểu học
8
XIII
Huyện Lý Sơn
10
1
Mầm non
10
2
Tiểu học
Tổng cộng
286
Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 71/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
771
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng