Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1564/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất Lý Sơn Quảng Ngãi 2023
Số hiệu:
1564/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Phước Hiền
Ngày ban hành:
31/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1564/QĐ-UBND
Qu ảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017 /NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị quyết số
36/2022/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua
danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển
mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2023
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Lý Sơn tại Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 27/12/2022 về việc phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lý Sơn và Tờ trình số 6817/TTr-STNMT ngày
30/12/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của huyện Lý Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện
Lý Sơn, với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong năm kế hoạch (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 (chi
tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2023 (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng năm 2023 (chi tiết Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục các công trình, dự án thực
hiện trong năm 2023.
Tổng danh mục các công trình dự án thu
hồi đất là 04 công trình, dự án với tổng diện tích là 19,38ha. Trong đó:
- Có 01 công trình, dự án phải thu hồi
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 0,8ha,
được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 (Chi
tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).
- Có 03 công trình, dự án thu hồi đất
xin tiếp tục thực hiện trong năm 2023, với diện tích 18,58ha, được HĐND tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 (Chi tiết tại Phụ
biểu 02 kèm theo).
6. Danh mục các công trình, dự án
không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
- Có 01 công trình, dự án trước năm
2020 không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm
2023, với tổng diện tích 3,2ha ( Chi tiết
tại Phụ biểu 03 kèm theo).
- Có 01 công
trình, dự án trong năm 2020 không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục
thực hiện trong năm 2023, với tổng diện tích 0,16ha (Chi tiết tại Phụ biểu
04 kèm theo).
7. Danh mục công trình, dự án tổ chức
đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023.
Trong năm 2023, UBND huyện Lý Sơn
đăng ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất 05 công trình, dự án với
tổng diện tích 22,47ha ( Có Phụ biểu 05
kèm theo).
8. Có 05 công trình, dự án loại bỏ
không tiếp tục thực hiện trong năm 2023 (Chi tiết tại Phụ biểu 06 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban
nhân dân huyện Lý Sơn có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và chịu trách nhiệm nội dung
đăng ký danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới
trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất theo quy định;
trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án
đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa đúng theo quy định pháp luật đất
đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
xem xét điều chỉnh quyết định cho đúng quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm về nội dung tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 huyện Lý Sơn đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện
Lý Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CB-TH;
- Lưu : VT, KTN01.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
Biểu 01
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG NĂM KẾ HOẠCH HUYỆN
LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 1564 /QĐ -UBND ngày 31 tháng
12 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
NNP
858,83
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
398,60
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
49,57
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
117,50
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
20,16
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
322,55
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
C QP
44,74
2.2
Đất an ninh
CAN
0,65
2.3
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
9,78
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
3,47
2.5
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
163,14
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
96,14
-
Đất thủy lợi
DTL
23,55
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
3,40
-
Đất xây dựng cơ sở y t ế
DYT
1,73
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo
DGD
8,43
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
0,77
-
Đất công trình năng lượng
DNL
1,00
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
DBV
0,25
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
1,60
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
2,14
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
2,76
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD
19,85
-
Đất công trình công cộng khác
DCK
0,16
-
Đất chợ
DCH
1,15
2.6
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,46
2.7
Đất khu vui chơi, giải trí công cộn g
DKV
3,01
2.8
Đất ở tại nông thôn
ONT
90,00
2.9
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
3,35
2.10
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
0,92
2.11
Đất tín ngưỡng
TIN
3,00
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
0,03
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
131,48
II
Khu chức năng
1
Đất khu kinh tế
KKT
2
Khu du lịch
KDL
3,20
3
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
7,63
4
Khu đô thị - thương mại - dịch
vụ
KDV
14,45
5
Khu dân cư nông thôn
DNT
266,79
Ghi chú: Khu chức năng không tổng
hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Biểu 02
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp
NNP
39,50
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
39,21
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
0,29
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3,28
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
0,16
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.5
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
2,52
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
1,26
-
Đất thủy lợi
DTL
0,19
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
0,14
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
DGD
0,26
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
0,03
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD
0,64
-
Đất công trình công cộng khác
DCK
-
Đất chợ
DCH
2.6
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.7
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.8
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.9
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,50
2.10
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
0,08
2.11
Đất tín ngưỡng
TIN
0,02
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
Biểu 03
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN
LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
T ổng diện tích
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
NNP/PNN
39,50
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
39,21
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
0,29
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong đó:
2.1
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2.2
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
HNK/LMU
2.3
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
RPH/NKR(a)
2.4
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
RDD/NKR(a)
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng
RSX/NKR(a)
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN/NKR(a)
3
Đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
1,13
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi tr ồng thủy sản, đất làm muối
và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
phải đất ở.
Biểu 04
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
NĂM 2023 HUYỆN LÝ SƠN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Đất nông nghiệp
NNP
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
RSN
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
13,26
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
0,30
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.5
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
11,97
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
11,86
-
Đất thủy lợi
DTL
0,07
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
DGD
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
-
Đất công trình năng lượng
DNL
0,04
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
DBV
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD
-
Đất chợ
DCH
2.6
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.7
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.8
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
0,08
2.9
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,91
2.10
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.11
Đất tín ngưỡng
TIN
Phụ biểu 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT
NĂM 2023 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
c ông tr ình, dự án
Diện
tích quy hoạch (ha)
Địa
điểm
Vị trí trên bản
đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã
Chủ trương, quyết
định ghi vốn
Nguồn vốn, kinh phí (Triệu đồng)
Dự
kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Ghi
chú
Ngân sách Trung ương
Ngân
sách cấp tỉnh
Ngân
sách cấp huyện
Ngân
sách cấp xã
Vốn
khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
( 1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
B ổ sung diện
tích dự án: B ể chứa nước 3 thuộc hệ thống trữ nước sinh
hoạt kết hợp tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp đảo Lý Sơn
0,80
Huyện
Lý Sơn
Tờ số
48, 54
QĐ số:
2040/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt tổng mức đầu tư;
Công văn số 666/UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung
dự án: Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo
Lý Sơn;
4.000,00
4.000,00
Tổng
cộng
0,80
4.000
4.000
-
-
Phụ biểu 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC
THỰC HIỆN NĂM 2023 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
công trình, dự án
Diện tích quy
hoạch (ha)
Địa điểm
Trong
đó
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2023
Ghi
chú
Đã
thu hồi (ha)
Chưa
thu hồi (ha)
Đã
giao
Chưa
giao
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Dự án Nâng cấp đường cơ động (Đoạn
từ cầu vượt vũng neo đậu tàu thuyền thôn Tây xã An Vĩnh đến khách sạn Mường
Thanh), xã An Vĩnh huyện Lý Sơn.
3,60
An
Vĩnh
3,58
0,02
Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân,
hiện còn vướng 14 hộ chưa nhận tiền hỗ trợ, bồi thường khoản 0,02 ha, do nguồn
kinh phí đối ứng theo hình thức Hợp đồng - Chuyển giao (BT) đã chấm dứt tại
Quyết định 741/QĐ-UBND ; Tuy nhiên, ngày 29/6/2021 UBND huyện đã phê duyệt thiết
kế và dự toán điều chỉnh của công trình tại Quyết định số 833/QĐ-UBND. Công
trình này đã chuyển sang Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh làm chủ đầu tư
KH 2016
2
Đường cơ động phía đông nam đảo Lý
Sơn (giai đoạn 3), Bổ sung thêm các hạng mục: Tuyến nhánh số 2; tuyến nhánh số
5; Tuyến đường bao phía Đông nam đảo Lý Sơn, đoạn từ khách sạn Mường Thanh đến
Vũng neo đậu tàu thuyền thôn Đông xã An Hải
10,98
An Hải,
An Vĩnh
0,23
Còn
lại: 10,75 ha Là diện tích không bồi thường, không hỗ trợ
Đã chi trả bồi thường, hỗ trợ người
dân. (theo QĐ 111-165/QĐ-UBND ngày 09-01-2017). Nhưng vì nguồn vốn bố trí
trong giai đoạn 2016-2019 chỉ đảm bảo 1/3 kế hoạch trung hạn, đồng thời ngày 14/02/2020, UBND tỉnh có Quyết định số 195/ QĐ-UBND, về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; đến ngày 30/12/2020
UBND tỉnh có Quyết định số 2094/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh thời
gian thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường cơ động phía Đông Nam đảo
Lý Sơn (giai đoạn 3), thời gian điều chỉnh 2016-2023.
Công trình đăng ký năm 2017, trong
năm 2022 có điều chỉnh bổ sung thêm diện tích 6,48 ha cho các hạng mục:
3
Trục đường chính Trung tâm huyện Lý
Sơn, (trong đó có bổ sung thêm diện tích 0,8 ha, trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2021)
4,00
An
Vĩnh, An Hải
3,90
0,10
Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người
dân, hiện còn vướng 06 hộ bị ảnh hưởng phải thu hồi đất ở và bố trí tái định
cư, hiện tại chưa bố trí được đất tái định cư nên chưa thể thu hồi để hoàn
thiện mặt bằng giao cho dự án.
KH 2020
Tổng
cộng
18,58
Phụ biểu 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRƯỚC NĂM
2020 KHÔNG THUỘC KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM
2023 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
công trình, dự án
Diện tích quy hoạch (ha)
Địa điểm
Trong
đó
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2023
Ghi
chú
Đã
thu hồi (ha)
Chưa
thu hồi (ha)
Đã
giao (ha)
Chưa
giao (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Tổ hợp Du lịch văn hóa di sản Lý
Sơn
3,20
An Hải
Chủ
đầu tư đã hoàn thành thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng, thảo thuận,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đạt 93 % diện tích của dự án. Còn lại một số
hộ dân chưa thỏa thuận được công tác di dời mồ mả và phần diện tích đất công
do UBND huyện đang quản lý 0,38 ha. Do vướng các quy định về đất công, tài sản
công và có phần diện tích chưa phù hợp với đồ án điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, t ỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đang trình cấp thẩm quyền phê duyệt
nên dự án xin tiếp tục thực hiện trong năm 2023.
KH
2019
Tổng
cộng
3,20
Phụ biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NĂM 2020
KHÔNG THUỘC KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2023
HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
công trình, dự án
Diện
tích quy hoạch (ha)
Địa
điểm
Trong
đó
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2023
Ghi
chú
Đã
thu hồi (ha)
Chưa
thu hồi (ha)
Đã
giao (ha)
Chưa
giao (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Công trình PTS3 Dinh Tam Toà
0,16
Huyện
Lý Sơn
Đang
trình thủ tục về đất
KH
2020
Tổng
cộng
0,16
Phụ biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NĂM 2020
KHÔNG THUỘC KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2023
HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
công trình, dự án
Diện
tích quy hoạch (ha)
Địa
điểm
Trong
đó
Lý
do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2023
Ghi
chú
Đã
thu hồi (ha)
Chưa
thu hồi (ha)
Đã
giao (ha)
Chưa
giao (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Công trình PTS3 Dinh Tam Toà
0,16
Huyện
Lý Sơn
Đang
trình thủ tục về đất
KH
2020
Tổng
cộng
0,16
Phụ biểu 05
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2023 HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
công trình, dự án
Địa
điểm
Tổng diện tích đấu giá (ha)
Ghi
chú
( 1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đấu giá quyền sử dụng đất ONT (3 vị
trí)
Huyện
Lý Sơn
0,28
3 vị
trí
2
Đấu giá quyền sử dụng đất ở
Huyện
Lý Sơn
0,14
3
Đấu giá quyền sử dụng đất TMD
An Vĩnh
huyện Lý Sơn
0,14
4
Đấu giá quyền sử dụng đất ONT (Khu
đất dọc đường cơ động từ Cảng cá đến cầu vượt An Vĩnh)
An
Vĩnh huyện Lý Sơn
0,91
5
Đấu giá quyền sử dụng đất nông nghiệp,
đất 5 % (đất công ích) thuộc quỹ đất do nguyên UBND cấp xã quản lý, sử dụng
nay là UBND huyện quản lý, sử dụng
Huyện
Lý Sơn
21,00
747
thửa đất nông nghiệp
Tổng
22,47
Phụ biểu 06
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN LOẠI BỎ KHÔNG TIẾP TỤC THỰC
HIỆN TRONG NĂM 2023 CỦA HUYỆN LÝ SƠN
(Kèm theo Quyết định
số 1564/Q Đ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
Tên
công trình, dự án
Diện
tích quy hoạch (ha)
Địa
điểm
Nguyên
nhân loại bỏ
Ghi
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Bể chứa nước 2A thuộc hệ thống trữ nước
sinh hoạt kết hợp tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp đảo Lý Sơn
0,90
Huyện
Lý Sơn
Trong quá trình thực hiện có vướng
mắc đến Di tích lịch sử văn hóa và thuộc khu vực nghĩa địa cũ rất nhiều mộ chôn
cất dưới 3 năm, theo phong tục địa phương người dân không thống nhất di dời
(Quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai năm 2013)
KH
2020
2
Dự án Khu dịch vụ thương mại Châu
Thịnh
0,56
An Hải,
huyện Lý Sơn
Theo quy định của Luật Đầu tư. Hết
thời gian thực hiện dự án đầu tư, chủ đầu tư không xin gia hạn. (Quy định tại
Khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai năm 2013)
KH
2020
3
Dự án Khu Khách sạn và Dịch vụ
thương mại An Hải
0,93
An Hải,
huyện Lý Sơn
Theo quy định của Luật Đầu tư. Hết
thời gian thực hiện dự án đầu tư, (Quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai
năm 2013)
KH
2020
4
Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ (Quỹ
đất từ Kho bạc đến vòng xoay tam giác)
9,00
An Hải,
An Vĩnh huyện Lý Sơn
Chưa phù hợp quy hoạch xây dựng tỷ
lệ 1/2000 và đang chờ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế
Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050 trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
KH
2022
5
Khu tưởng niệm Nghĩa sỹ Hoàng Sa
1,50
An Hải,
huyện Lý Sơn
Theo quy định của Luật Đầu tư. Hết thời
gian thực hiện dự án đầu tư, chủ đầu tư không xin gia hạn. (Quy định tại Khoản
3 Điều 49 Luật Đất đai năm 2013)
KH
2020
Tổng
cộng
12,89
Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1564/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
631
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng