ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2023/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN
2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
03/2020/QĐ-UBND NGÀY 13/01/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về
khung giá đất;
Căn cứ
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 81/TTr-STNMT ngày 06 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung khoản 10 vào Điều 11 của Quy định Bảng
giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“10. Quy định về vị trí, giới hạn mỗi
vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ
thể theo quy định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định
giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều
7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 đến khoản 8 Điều 11 của Quy định Bảng giá đất
giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định
số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh), cụ thể
như sau:
a) Quy định về vị trí: Được phân tối
đa làm 3 vị trí
b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định
như sau
- Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển
trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ Bãi Trường):
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang
bãi biển vào đến mét thứ 400.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến
mét thứ 800.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến
hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường,
thành phố Phú Quốc:
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang
bãi biển vào đến mét thứ 350.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến
mét thứ 700.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến
đường Cửa Lấp - An Thới.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến
đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh Kiên Giang (trừ các bãi biển ở
Phú Quốc):
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang lộ
giới hoặc hành lang bãi biển vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến
mét thứ 100.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến
hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến
đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong Bảng
giá đất thì xác định là vị trí 2, 3 của tuyến đường chính. Trong đó:
+ Vị trí 2: Được tính từ hành lang lộ
giới mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến
hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Trường hợp thửa
đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường,
vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song,...) thì giới hạn vị
trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí
giao nhau thì giới hạn vị trí được xác định theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh như
sau:
1. Phụ lục 01 Bảng
giá đất thành phố Rạch Giá được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi nội dung
tại số thứ tự thứ 6, mục Khu lấn biển phần II. Phường nội đô thị của Bảng 3. Bảng
giá đất ở tại đô thị
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên
đường
|
Vị
trí 1
|
KHU
LẤN BIỂN
|
6
|
Đường 3 Tháng 2
|
|
|
- Từ Lý Nhân Tông - Cô Bắc
|
15.000
|
|
- Từ Cô Bắc - Lạc Hồng
|
19.200
|
|
- Từ Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ
|
14.400
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ - Cống Kênh Cụt
|
13.500
|
b) Bãi bỏ số thứ
tự 10, mục Khu đô thị Phú Cường phần II. Phường nội đô thị của Bảng 3. Bảng giá
đất ở tại đô thị
c) Bổ sung phần
III vào Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:
“III. Các dự án khu dân cư, tái định
cư theo giá dự án”.
2. Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại số thứ tự thứ 10, phần VI, điểm b của Bảng 2. Bảng giá đất ở
tại nông thôn, Phụ lục 05 Bảng giá đất huyện Châu Thành như sau:
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên
đường
|
Vị
trí 1
|
10
|
Lộ ấp Vĩnh Thành A
|
|
|
- Từ Đình Nguyễn Trung Trực - cầu
Chín Trí
|
500
|
|
- Từ chợ đến Đình Nguyễn
Trung Trực
|
720
|
3. Phụ lục 12 Bảng
giá đất thành phố Phú Quốc được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung số thứ
tự 63, 64 vào điểm b Bảng 2. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường như sau:
“63. Giá đất ở đối với dự án Khu đô thị Suối Lớn (bao gồm cả Khu nhà ở
cán bộ, công chức Vùng Cảnh sát biển 4 và Cụm đặc
nhiệm Phòng chống tội phạm ma túy số 4 và Khu nhà ở
cán bộ, công chức Vùng 5 Hải Quân” tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc:
- Các tuyến đường chính đấu nối với đường Nguyễn Văn Cừ (ĐT46) hoặc đấu nối đường Cửa Lấp
- An Thới: 12.000.000 đồng/m2.
- Các tuyến đường còn lại: 9.600.000 đồng/m2.
- Đối với các nền góc thì tính tăng thêm 20% so với giá đất của tuyến
đường đó.
64. Giá đất ở đối với dự án Khu nhà ở gia đình Bộ đội Biên phòng tại xã Cửa Cạn,
thành phố Phú Quốc:
- Các tuyến đường chính đấu nối với đường từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ): 8.000.000
đồng/m2.
- Các tuyến đường còn lại:
6.400.000 đồng/m2.
- Đối với các nền góc thì tính tăng thêm 20% so với giá đất của tuyến đường đó.”
b) Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại số thứ tự thứ 2, phần I của Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Vị
trí 1
|
2
|
Nguyễn Trung Trực
|
|
|
- Từ Bạch Đằng - ngã tư Hùng Vương
|
25.000
|
|
- Từ ngã tư Hùng Vương -
Nguyễn Chí Thanh
|
20.000
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - ngã ba cầu Bến Tràm 1
|
16.000
|
c) Sửa đổi, bổ sung
nội dung tại số thứ tự thứ 1, 2 của Bảng 4. Giá đất ở (sử dụng vào mục đích xây
dựng nhà ở thương mại); đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp tại các bãi biển, như sau:
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên bãi biển - Vị trí
|
Đất
ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại)
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1
|
Bãi Trường
|
|
- Từ hết ranh quy hoạch khu Bà
Kèo - Cửa Lấp đến hết ranh giới Công ty TNHH Bim
Kiên Giang
|
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến
mét thứ 350
|
6.563
|
4.594
|
3.938
|
|
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700
|
5.250
|
3.675
|
3.150
|
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường
Cửa Lấp - An Thới
|
4.043
|
2.830
|
2.426
|
|
- Từ hết ranh giới Công ty TNHH
Bim Kiên Giang về phía An Thới
|
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến
mét thứ 350
|
6.250
|
4.375
|
3.750
|
|
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến
mét thứ 700
|
5.000
|
3.500
|
3.000
|
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường
Cửa Lấp - An Thới
|
3.850
|
2.695
|
2.310
|
2
|
Bãi Sao, Bãi Khem, bãi Mũi Ông Đội
|
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400
|
6.250
|
4.375
|
3.750
|
|
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến
mét thứ 800
|
5.000
|
3.500
|
3.000
|
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến
hết giới hạn quy hoạch
|
3.850
|
2.695
|
2.310
|
4. Sửa đổi, bổ sung
nội dung tại số thứ tự thứ 29 của Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị, Phụ lục 13
Bảng giá đất huyện Tân Hiệp như sau:
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên
đường
|
Vị
trí 1
|
29
|
Khu đô thị Sao Mai - thị trấn Tân Hiệp
|
|
|
Đường Nguyễn Huệ
|
10.000
|
|
Đường Nguyễn Huệ (đoạn bên kênh
19/5)
|
3.500
|
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
4.000
|
|
Đường Đống Đa
|
10.000
|
|
Đường Trương Định
|
10.000
|
|
Đường Bạch Đằng
|
5.000
|
|
Đường Kim Đồng
|
5.000
|
|
Đường Hồ Thị Liên
|
3.500
|
|
Đường Đỗ Thị Nhân
|
3.500
|
|
Đường Mạc Cửu
|
4.000
|
|
Đường Ngô Quyền (từ giáp đường Số 2
đến hết đường số 05)
|
10.000
|
|
Đường Ngô Quyền (đoạn bên kênh
19/5)
|
3.500
|
|
Đường Võ Thị Liễu
|
3.500
|
Điều 3. Thay thế
một số cụm từ trong Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, như sau:
1. Thay thế cụm từ “huyện Phú Quốc” bằng
cụm từ “thành phố Phú Quốc”.
2. Thay thế cụm từ “thị trấn An Thới”
bằng cụm từ “phường An Thới”.
3. Thay thế cụm từ “thị trấn Dương
Đông” bằng cụm từ “phường Dương Đông”.
Điều 4. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với những dự án đã có Quyết định
thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì giá đất tính hỗ trợ được áp dụng theo
quy định tại thời điểm Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có hiệu lực thi hành.
2. Đối với trường hợp giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan
có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì giá đất được áp dụng theo quy định tại thời điểm Quyết định giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi
hành.
3. Đối với các trường hợp còn lại đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc đã có
quyết định của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì giá đất được áp dụng theo quy định tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc tại
thời điểm ban hành quyết định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế,
các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
tổ chức triển khai, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 02 năm 2023.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- VP Đ ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Sở TN&MT (05 bản);
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KT; P.TH; P.NC;
- Lưu: VT, STNMT, hdtan (01 bản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|