NỘI DUNG
|
Đơn vị cung cấp tài liệu chứng minh
|
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN
|
|
1.1 Văn bản
chỉ đạo về công tác PCTN
|
|
1.1.1. Yêu cầu
nội dung:
|
|
1.1.1.1. Triển khai
công tác PCTN do Trung ương chỉ đạo:
Yêu cầu: Liệt
kê các văn bản triển khai các chỉ đạo từ trung ương do địa phương ban hành
trong thời kỳ lấy số liệu
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1. Chỉ thị số
27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực;
2. Quy định số
11-QĐi/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu
cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản
ánh, kiến nghị của dân;
3. Quy định số
205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong
công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền.
4. Chương trình
công tác năm 2019 số 215-CTr/BCĐTW ngày 01/02/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương
về PCTN.
5. Văn bản số 4010-CV/BNCTW
ngày 22/5/2019 của Ban Nội chính Trung ương về triển khai Kế hoạch sơ kết 5
năm thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản
6. Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021
7. Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo
8. Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng
9. Quyết định số
101/QĐ-TTg ngày 21/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch
triển khai thi hành Luật PCTN;
10. Tổ chức thực
hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN giai đoạn 2019
- 2021 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 11/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
11. Chỉ thị số
10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết công việc;
12. Công điện số
724/CĐ-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện
pháp phòng ngừa tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ
|
1.1.1.2. Triển
khai công tác PCTN từ thực tế địa phương.
|
|
Chỉ số này đánh
giá việc chỉ đạo của UBND cấp tỉnh theo các nhiệm vụ PCTN đặt ra từ thực tế
điều hành của địa phương.
|
|
1.2 Chương
trình, kế hoạch PCTN
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chỉ số này đánh
giá, khuyến khích địa phương có Văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch
PCTN do UBND cấp tỉnh ban hành.
Yêu cầu: Cung
cấp Kế hoạch của UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về PCTN
|
|
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế để phòng ngừa,
phát hiện và xử lý tham nhũng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2.1 Ban hành kế
hoạch:
|
|
2.2 Kết quả thực
hiện xây dựng thể chế:
|
2.3 Có kiến nghị
hoàn thiện thể chế:
|
Chỉ số này đánh
giá việc chủ động phát hiện những sơ hở bất cập về chính sách quản lý và kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để loại bỏ điều kiện phát sinh tham nhũng.
Kiến nghị phải được thể hiện bằng văn bản hoặc ở các báo cáo chuyên đề, báo
cáo tổng kết. Các kiến nghị này phải từ thực tiễn của địa phương.
Yêu cầu: Cung
cấp Kế hoạch của UBND tỉnh (nếu có) về nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể
chế để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng
|
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp - Hội đồng phối hợp phổ
biến giáo dục pháp luật
|
3.1. Kế hoạch,
chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
|
3.1.1. Về
hình thức
|
Chỉ số này khuyến
khích địa phương có văn bản thống nhất về chương trình, kế hoạch giáo dục, tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về PCTN do UBND cấp tỉnh ban hành.
|
3.1.2. Về
nội dung
|
Chỉ số này đánh
giá việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được của các nhóm công tác: (1)
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật nói chung và pháp luật PCTN nói riêng theo
yêu cầu của địa phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định
705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương
trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021; (2) Giáo dục phòng,
chống tham nhũng đối với các đối tượng và (3) Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong các Hồ Chí Minh.
|
3.2. Thực hiện
kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
3.2.1. Thực hiện
các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của TTCP
về ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và DN.
|
3.2.2. Thực hiện
các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 05/CT-TW: Chỉ số này đánh giá kết
quả thực hiện đẩy mạnh việc tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW của Bộ Chính trị.
|
3.2.3. Thực
hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của địa phương
|
Chỉ số này đánh
giá kết quả hoàn thành kế hoạch tuyên truyền phổ biến pháp luật của địa
phương và Chương trình phổ biến pháp luật theo Quyết định 705/QĐ-TTg ngày
25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Cách tính điểm
như sau:
|
3.3. Sáng tạo
trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
Chỉ số này nhằm
khuyến khích địa phương sáng tạo để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN.
Yêu cầu: Nêu rõ cách làm mới, sáng tạo đã được địa phương
áp dụng trong năm 2019 (có văn bản hoặc sản phẩm sáng tạo đính kèm)
|
4. Công tác thanh tra, kiểm tra
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
4.1. Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra
Yêu cầu: Cung cấp Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2019
|
|
4.2. Thực hiện
kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
4.2.1. Việc
thực hiện thanh tra trách nhiệm:
Yêu cầu: liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu
sau:
- Tổng số cuộc
thanh tra trách (Liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc
thanh tra - kế hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành);
- Tổng số cuộc
thanh tra trách nhiệm đã hoàn thành (liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị
theo mẫu: Số cuộc thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành)
(chi tiết tại Phụ lục 06)
|
4.2.2. Việc
triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội:
Chỉ số này đánh
giá việc triển khai các cuộc thanh tra KTXH theo kế hoạch đã được ban hành.
Cuộc thanh tra KTXH kết thúc là cuộc thanh tra đã có báo cáo kết quả thanh
tra.
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu
sau:
- Tổng số cuộc
thanh tra KTXH theo kế hoạch và đột xuất (liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn
vị theo mẫu: Số cuộc thanh tra - văn bản số - đơn vị ban hành - ngày ban
hành)
- Tổng số cuộc thanh
tra KTXH đã kết (liệt kê số cuộc thanh tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc
thanh tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành) (chi tiết tại Phụ lục
06)
|
4.2.3. Việc
triển khai kế hoạch kiểm tra
Chỉ số này nhằm
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra đã được ban hành. Cuộc kiểm tra
hoàn thành là cuộc kiểm tra trong năm đã có kết luận.
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các nội dung công việc theo mẫu
sau:
- Tổng số cuộc
Kiểm tra trách nhiệm (liệt kê số cuộc kiểm tra từng đơn vị theo mẫu: Số cuộc
kiểm tra - Kế hoạch số - đơn vị ban hành - ngày ban hành)
- Tổng số cuộc
kiểm tra trách nhiệm đã hoàn thành (liệt kê số cuộc kiểm tra từng đơn vị theo
mẫu: Số cuộc kiểm tra - báo cáo số - đơn vị ban hành - ngày ban hành)
|
5. Về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5.1. Xây dựng nội
dung phối hợp về công tác PCTN:
|
|
5.1.1. Có
quy chế phối hợp công tác giữa UBND và cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh.
Yêu cầu: Cung cấp Quy chế phối hợp giữa phối hợp công tác
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên về PCTN
|
|
5.1.2. Có chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp công tác với UBMTTQ: Chỉ số này đánh giá chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đối
với các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức
thành viên về PCTN.
|
|
5.2. Tiếp thu
các kiến nghị sau giám sát:
Chỉ số này đánh
giá sự tiếp thu của UBND cấp tỉnh đối với các kiến nghị sau giám sát của
UBMTTQ và các tổ chức thành viên các cấp trong các hoạt động giám sát.
Yêu cầu: Cung cấp văn bản chỉ đạo của UBND cấp tỉnh đối với
các đơn vị trực thuộc trong phối hợp công tác với UBMTTQ và các tổ chức thành
viên về PCTN.
|
|
5.3. Tổ chức
tiếp công dân
|
Văn phòng UBND tỉnh (Ban tiếp công dân)
|
5.3.1. Việc
tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp tỉnh
Chỉ số này đánh
giá trách nhiệm thực hiện quy định về tiếp công dân của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Liệt kê số lần tiếp công dân của Chủ tịch UBND tỉnh
và cung cấp Biên bản tiếp công dân hàng tháng và thông báo của UBND về kết quả
tiếp công dân hàng tháng.
Nếu Chủ tịch tỉnh
tiếp công dân nhiều hơn 1 lần/1 tháng thì vẫn được tính là 1 lần trong tháng
đó; Số lần Chủ tịch UBND cấp tỉnh tiếp công dân dưới 5 lần/1 năm thì địa
phương đạt 0 điểm ở nội dung này.
|
|
5.3.2. Việc
tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác
Chỉ số này đánh
giá việc UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng
các hình thức khác như: (1) thiết lập số điện thoại đường dây nóng; (2) hộp
thư điện tử - email và (3) giao tiếp qua Cổng thông tin điện tử.
Kiến nghị sau
giám sát được tiếp thu là kiến nghị trong báo cáo giám sát đã được UBND tỉnh
thực hiện và có văn bản trả lời.
Yêu cầu: Liệt kê các văn bản tiếp thu đối với kiến
nghị giám sát của UBMTTQ trong năm 2019 theo mẫu: Kiến nghị thứ nhất: Văn bản
tiếp thu số - ngày ban hành (tại văn bản........); Kiến nghị thứ hai.......
Nếu trong
năm 2019 không có báo cáo, kiến nghị giám sát của MTTQ thì nội dung này địa
phương sẽ không có điểm.
|
6. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN
|
|
6.1. Thực hiện
đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo: Chỉ số này đánh giá việc chấp hành chế độ thông tin, báo
cáo về PCTN của UBND cấp tỉnh lên Trung ương.
Yêu cầu: Liệt kê Số báo cáo, tên báo cáo; ngày ban hành.
|
Thanh tra tỉnh
|
6.2 Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương: Chỉ số này đánh giá việc thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo về PCTN của các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Đơn vị hoàn
thành báo cáo là đơn vị thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo trong năm.
Yêu cầu: Liệt kê Số báo cáo, tên báo cáo; ngày ban hành.
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
|
1. Việc thực
hiện công khai, minh bạch
|
|
1.1. Thực hiện
công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử:
Chỉ số này đánh
giá việc thực hiện công khai bằng hình thức đăng tải trên cổng thông tin điện
tử các văn bản quy định thuộc 19 lĩnh vực phải công khai theo quy định tại điều
Mục 1 Chương II Luật PCTN.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1.2. Công
khai, minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2019
|
|
1.2.1.
Công tác cán bộ:
Chỉ số này đánh
giá việc công khai, minh bạch công tác tổ chức, cán bộ của UBND cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh bao gồm các nội dung sau: (1) Công
khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế; (2) Công khai thông tin tuyển dụng hàng năm của
cơ quan, đơn vị; (3) Công khai quy hoạch cán bộ; (4) Công khai thông tin luân
chuyển, điều động; (5) Công khai việc bầu, bổ nhiệm CB,CC,VC và (6) Kết quả
kiểm tra, thanh tra, rà soát năm 2019 về việc bổ nhiệm cán bộ. Đơn vị công
khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 6 nội dung nêu trên.
Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ
các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4:
Tên đơn vị công
khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (công khai phân bổ Chỉ tiêu biên chế):
Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên
quan,.... Nội dung công khai số 6 (kết quả kiểm tra, thanh tra, rà soát năm
2019 về việc bổ nhiệm cán bộ.): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành
văn bản công khai liên quan.
|
- Sở Nội vụ cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh;
- Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu,
tài liệu của đơn vị
|
1.2.2. Về
lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước:
Chỉ số này đánh
giá việc công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách của UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, bao gồm các nội dung sau: (1) Số liệu
dự toán ngân sách năm 2019, quyết toán ngân sách 2018 (kể cả ngân sách bổ
sung) được công khai theo quy định; (2) Số liệu dự toán kinh phí năm 2019,
quyết toán năm 2018 của các đơn vị dự toán và (3) Kết quả thanh tra, kiểm
toán và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn
vị (nếu có). Đơn vị công khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 3 nội dung nêu
trên.
Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ
các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4:
Tên đơn vị công
khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Số liệu dự toán ngân sách năm 2019, quyết
toán ngân sách 2018): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản
công khai liên quan... Nội dung công khai số 3 (Kết quả thanh tra, kiểm toán
và kết quả thực hiện các kiến nghị của thanh tra, kiểm toán đối với đơn vị):
Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
|
- Sở Tài chính cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh;
- Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu,
tài liệu của đơn vị
|
1.2.3. Về
lĩnh vực đất đai, tài nguyên
Chỉ số này đánh
giá việc thực hiện công khai, minh bạch về lĩnh vực quản lý đất đai, tài
nguyên của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện bao gồm các nội dung sau: (1) Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, khoáng sản trên địa bàn; (2) Kế hoạch, kết quả giao đất,
cho thuê đất; (3) Kế hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư; (4) Kế hoạch, kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài
nguyên khoáng sản và (5) Các khoản thu ngân sách từ đất đai, tài nguyên,
khoáng sản.
Đơn vị công
khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ nội dung nêu trên theo thẩm quyền. (Nếu một
đơn vị công khai thiếu 1 trong 5 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được
tính là công khai đầy đủ).
Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vi đã công khai đầy đủ
các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4:
Tên đơn vị công
khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khoáng
sản trên địa bàn) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản
công khai liên quan,... Nội dung công khai số 5 (Các khoản thu ngân sách từ đất
đai, tài nguyên, khoáng sản) - Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành
văn bản công khai liên quan.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp số liệu, tài liệu
của tỉnh;
- Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu,
tài liệu của đơn vị
|
1.2.4. Về
lĩnh vực đầu tư, mua sắm công
Chỉ số này đánh
giá việc công khai, minh bạch về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công do UBND cấp
huyện và các cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh là chủ đầu tư, bao gồm: (1) Kế
hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm công; (2) Danh mục dự án đầu tư, mua sắm
công; (3) Việc thực hiện đầu tư, mua sắm công và (4) Báo cáo kết quả thực hiện,
kết quả đầu tư.
Đơn vị công
khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 4 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công
khai thiếu 1 trong 4 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công
khai đầy đủ).
Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vi đã công khai đầy đủ
các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4:
Tên đơn vị công
khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Kế hoạch, chương trình đầu tư, mua sắm
công): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên
quan,... Nội dung công khai số 4 (Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả đầu tư):
Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
|
Sở kế hoạch và Đầu tư cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh;
- Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau cung cấp số liệu,
tài liệu của đơn vị
|
1.2.5. Về
lĩnh vực giáo dục
Chỉ số này đánh
giá việc công khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo của các cơ sở
giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào
tạo, bao gồm: (1) Việc công khai điều kiện tuyển sinh, điều kiện cấp văn bằng,
chứng chỉ; (2) Công khai các khoản thu, mức thu, cơ sở vật chất, tài chính;
(3) Công khai thực hiện cam kết chất lượng đào tạo.
Đơn vị công
khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công
khai thiếu 1 trong 3 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công
khai đầy đủ).
Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ
các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4:
Tên đơn vị công
khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Việc công khai điều kiện tuyển sinh, điều
kiện cấp văn bằng, chứng chỉ): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành
văn bản công khai liên quan,... Nội dung công khai số 3 (Công khai thực hiện
cam kết chất lượng đào tạo): Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành
văn bản công khai liên quan...
|
Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh;
các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
|
1.2.6. Về
lĩnh vực y tế:
Chỉ số này đánh
giá việc công khai, minh bạch về lĩnh vực y tế theo thẩm quyền của UBND cấp tỉnh,
UBND cấp huyện về: (1) Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề y,
dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược; (2) Danh mục giấy
phép hành nghề y, dược tư nhân trên phạm vi địa phương; (3) Công khai tài
chính theo quy định của pháp luật.
Đơn vị công
khai đầy đủ là đơn vị công khai đủ 3 nội dung nêu trên. (Nếu một đơn vị công
khai thiếu 1 trong 3 nội dung nêu trên thì đơn vị này không được tính là công
khai đầy đủ).
Yêu cầu: Liệt kê danh sách các đơn vị đã công khai đầy đủ
các nội dung nêu trên theo Phụ lục số 4:
Tên đơn vị công
khai đầy đủ: Nội dung công khai số 1 (Việc Trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng
chỉ hành nghề y, dược tư nhân, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược)
- Tên văn bản về việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
Nội dung công
khai số 2 (Công khai tài chính theo quy định của pháp luật.) - Tên văn bản về
việc công khai, ngày phát hành văn bản công khai liên quan.
|
Sở Y tế cung cấp số liệu, tài liệu của tỉnh;
|
2. Cải cách
hành chính.
Địa phương
không cần đánh giá nội dung này, Thanh tra Chính phủ sẽ căn cứ trên điểm số
PAR index 2019 để trực tiếp quy đổi
|
Thanh tra Chính phủ sẽ căn cứ trên điểm số PAR index 2019
|
3. Việc chuyển
đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
3.1. Kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác trên địa bàn
Yêu cầu: Cung
cấp danh sách các đơn vị có kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trong năm
2019 theo mẫu: Đơn vị - Kế hoạch số - ngày ban hành - Nội dung trích yếu
(đính kèm văn bản theo mẫu của phụ lục 1).
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
3.2 Kết quả của
việc chuyển đổi
Chỉ số này
đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch của UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu số
liệu: Số CC, VC đã chuyển đổi vị trí công tác
trong năm: Tổng số CC, VC phải chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
4. Minh bạch
Tài sản, thu nhập (TSTN)
Chỉ số này đánh
giá việc xác minh TSTN đối với CB, CC, VC của UBND cấp huyện và cơ quan, đơn
vị thuộc UBND cấp tỉnh.
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
4.1. Số cuộc
xác minh TSTN
|
|
4.2. Kết quả
xác minh TSTN
|
|
5. Xây dựng
và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
Chỉ số này đánh
giá việc sửa đổi, hoàn thiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn (CĐ, ĐM, TC) của
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu:
Cung cấp danh mục các đơn vị có sửa đổi, hoàn thiện các CĐ, ĐM, TC trong năm
theo mẫu sau: Tên đơn vị thực hiện sửa đổi - Tên văn bản sửa đổi - Số văn bản
sửa đổi - ngày ban hành - Nội dung trích yếu
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
6. Xử lý kỷ
luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
Chỉ số này đánh
giá việc xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (CQ, TC, ĐV)
khi để xảy ra tham nhũng
Yêu cầu:
Cung cấp danh sách theo mẫu sau:
STT - Đơn vị
để xảy ra tham nhũng - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bị kỷ luật
- mức độ kỷ luật - ghi chú
|
- Sở Nội vụ (tổng hợp toàn tỉnh);
- Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
7. Kết quả
phát hiện, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa
|
|
7.1 Việc
phát hiện vi phạm
Chỉ số này đánh
giá việc tự phát hiện vi phạm các quy định về phòng ngừa tham nhũng của
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu:
Cung cấp danh sách các đơn vị của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh tự phát hiện vi phạm trong thực hiện các quy định về BPPN, nội
dung vi phạm
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
7.2. Việc xử
lý vi phạm
Chỉ số này đánh
giá việc xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về BPPN của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu số
liệu: Số người đứng đầu bị xử lý
vi phạm: Số CB, CC, VC bị xử lý vi phạm; Số CB, CC, VC bị phát hiện vi phạm.
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
|
1. Qua công
tác tự kiểm tra nội bộ
|
|
1.1. Số vụ việc
có liên quan đến tham nhũng được phát hiện
Chỉ số này đánh
giá kết quả phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua kiểm tra nội
bộ của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Lập danh sách liệt kê chi tiết các cuộc kiểm tra nội bộ theo mẫu
sau: Tên cuộc kiểm tra - Tên quyết định kiểm tra - tên kết luận kiểm tra -
đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ cuộc nào phát hiện được dấu hiệu
tham nhũng)
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
1.2. Tiền,
tài sản được kiến nghị thu hồi
Chỉ số này đánh
giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua kiểm tra nội bộ
của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc kiểm tra nội bộ của UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Đơn
vị được kiểm tra - số Quyết định kiểm tra - Ngày ban hành - nội dung trích yếu
- Số tiền, tài sản kiến nghị thu hồi qua kiểm tra nội bộ - Tổng số tiền tài sản
tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua kiểm tra nội bộ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
2. Qua công
tác thanh tra
|
|
2.1. Số vụ
việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện
Chỉ số này đánh
giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua các cuộc thanh
tra của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các cuộc thanh tra theo mẫu
sau:
Tên cuộc thanh
tra - Số quyết định thanh tra - số kết luận thanh tra - đơn vị ban hành, ngày
ban hành - Ghi chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
2.2. Tiền,
tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
Chỉ số này đánh
giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua thanh tra của
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc thanh tra của UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Đơn vị được
thanh tra - Quyết định thanh tra số - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu - Số
tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được
phát hiện qua thanh tra.
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
3. Qua công
tác giải quyết tố cáo tham nhũng
|
|
3.1. Số vụ
việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện
Chỉ số này đánh
giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua giải quyết tố
cáo của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết các cuộc giải quyết tố cáo theo
mẫu sau: Tên cuộc dải quyết tố cáo - Số quyết định giải quyết tố cáo - Số kết
luận giải quyết tố cáo - Đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi chú rõ có hay
không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
3.2. Tiền,
tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
Chỉ số này đánh
giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua giải quyết tố
cáo của UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Cung cấp danh sách các cuộc giải quyết tố
cáo của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu
sau: STT - Quyết định giải quyết tố cáo - Ngày ban hành - Nội dung trích yếu
- Phát hiện/không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng - Số tiền kiến nghị thu
hồi - tổng số tiền tài sản tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua giải
quyết tố cáo.
|
|
4. Qua hoạt
động giám sát
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, tp Cà Mau
|
4.1. Số vụ
việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện
Chỉ số này đánh
giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động giám
sát của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh.
Yêu cầu: Liệt
kê chi tiết các cuộc giám sát theo mẫu sau: Tên cuộc giám sát - Số quyết định
giám sát - số kết luận giám sát - đơn vị ban hành, ngày ban hành (Ghi
chú rõ có hay không phát hiện được dấu hiệu tham nhũng)
|
|
4.2. Tiền,
tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi
Chỉ số này đánh
giá kết quả xử lý tiền, tài sản tham nhũng được kiến nghị thu hồi thông qua
hoạt động giám sát của các cơ quan giám sát cấp huyện và cấp tỉnh.
Yêu cầu: Cung
cấp danh sách các hoạt động giám sát của UBND cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND cấp tỉnh theo mẫu sau: STT - Đơn vị được giám sát - Quyết định
giám sát số - Ngày ban hành - nội dung trích yếu - Phát hiện/không phát hiện
được dấu hiệu tham nhũng - Số tiền kiến nghị thu hồi - Tổng số tiền tài sản
tham nhũng phải thu hồi được phát hiện qua hoạt động giám sát.
|
5. Qua công
tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng
|
Công an tỉnh
|
5.1. Số vụ
việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện
Chỉ số này đánh
giá kết quả phát hiện vụ việc có dấu hiệu tham nhũng thông qua hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh.
Yêu cầu: Địa
phương liệt kê chi tiết số liệu:
Số cuộc điều tra, truy tố, xét xử phát hiện được vụ việc có dấu hiệu tham
nhũng; Tổng số cuộc điều tra, truy tố, xét xử có liên quan đến tham nhũng
|
5.2. Tiền,
tài sản được kiến nghị thu hồi
Chỉ số này đánh
giá kết quả kiến nghị xử lý tiền, tài sản tham nhũng thông qua hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng cấp huyện, cấp tỉnh.
|
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
|
1. Xử lý
hành chính
|
|
1.1. Xử lý kỷ
luật hành chính đối với tổ chức
Chỉ số này đánh
giá kết quả xử lý kỷ luật hành chính đối với tổ chức đã xảy ra tham nhũng của
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Địa phương liệt kê chi tiết số liệu: Số
đơn vị bị kỷ luật hành chính: Số đơn vị đã xảy ra hành vi tham nhũng
|
Sở Nội vụ
|
1.2. Xử lý kỷ
luật hành chính đối với cá nhân
Chỉ số này đánh
giá kết quả xử lý kỷ luật cá nhân có hành vi tham nhũng của UBND cấp huyện và
các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh.
Yêu cầu: Địa
phương liệt kê chi tiết số liệu:
Số người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật; Số người có hành vi tham
nhũng đã phát hiện
|
2. Xử lý
hình sự
|
|
2.1. Kết quả
điều tra tội phạm tham nhũng
Chỉ số này đánh
giá kết quả điều tra tội phạm tham nhũng của các cơ quan điều tra cấp huyện,
cấp tỉnh.
Yêu cầu: Địa
phương liệt kê chi tiết số liệu:
Số người có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố; Số người
có hành vi tham nhũng bị cơ quan điều tra khởi tố bị can
|
Công an tỉnh (2 cấp)
|
2.2. Kết quả
truy tố tội phạm tham nhũng
Chỉ số này đánh
giá kết quả truy tố tội phạm tham nhũng của các viện kiểm sát cấp huyện, cấp
tỉnh.
Yêu cầu: Liệt
kê chi tiết số liệu: Số người có
hành vi tham nhũng bị Viện Kiểm sát truy tố; Số người có hành vi tham nhũng bị
cơ quan điều tra đề nghị truy tố
|
Viện Kiểm sát tỉnh (2 cấp)
|
2.3. Kết quả
xét xử tội phạm tham nhũng
Chỉ số này đánh
giá kết quả xét xử tội phạm tham nhũng của Tòa án cấp huyện, cấp tỉnh.
Yêu cầu: Liệt
kê chi tiết số liệu: Số người bị
Tòa án kết án về hành vi tham nhũng; Số người có hành vi tham nhũng bị Viện
Kiểm sát truy tố
|
Tòa án tỉnh (2 cấp)
|
3. Thu hồi tài
sản tham nhũng
|
|
3.1. Thu hồi
tiền và tài sản tham nhũng
|
|
3.1.1.
Tiền và tài sản thu hồi được qua các biện pháp hành chính:
Chỉ số này đánh
giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng
thông qua biện pháp hành chính.
Yêu cầu: Liệt kê chi tiết số liệu: Số tiền, tài sản
đã thu hồi được; Số tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
3.2.2. Tiền,
tài sản thu hồi được qua thi hành bản án hình sự:
Chỉ số này đánh
giá hiệu quả của địa phương trong việc thu hồi tiền, tài sản bị tham nhũng
thông qua thi hành bản án hình sự.
Yêu cầu: Liệt
kê chi tiết số liệu: Số tiền,
tài sản đã thu hồi được; Số tiền, tài sản bị tham nhũng phải thu hồi
|
Cục thi hành án dân sự
|
3.2. Tỷ lệ đất
đai đã thu hồi được
|
|
3.2.1. Đất
đai thu hồi được qua các biện pháp hành chính
Chỉ số này đánh
giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua các biện pháp
hành chính của địa phương.
Yêu cầu: Liệt
kê chi tiết số liệu: Số đất đai đã
thu hồi được: Số đất đai bị tham nhũng phải thu hồi
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp Cà Mau
|
3.2.2. Đất
đai thu hồi được qua thi hành bản án hình sự
Chỉ số này đánh
giá hiệu quả trong việc thu hồi đất đai bị tham nhũng thông qua thi hành bản
án hình sự của địa phương.
Yêu cầu: Liệt
kê chi tiết số liệu: Số đất đai
đã thu hồi được: Số đất đai bị tham nhũng phải thu hồi
|
Cục thi hành án dân sự
|