Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 267/KH-UBND 2020 thu nộp miễn giảm Quỹ phòng chống thiên tai Đắk Nông
Số hiệu:
267/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Trương Thanh Tùng
Ngày ban hành:
28/05/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 267/ KH-UBND
Đắk
Nông, ngày 28 tháng 5
năm 20 20
KẾ HOẠCH
THU, NỘP VÀ MIỄN, GIẢM QUỸ, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Nghị định s ố 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Ch ính phủ về việc
quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, ch ống thiên
tai;
Căn cứ Nghị định s ố 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Ch ính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một s ố điều của Nghị
định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về việc
thành lập và quản lý Quỹ Phòng, ch ống thiên tai;
Căn cứ Quyết định s ố 700/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 19 th áng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông.
Theo đề nghị của Gi ám đ ốc Quỹ phòng, ch ống thiên
tai tỉnh tại Tờ trình số 95/TTr-QPCTT ngày 19 tháng 5 năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông, cụ thể như sau:
I. Kế hoạch thu, nộp
và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1. Kế hoạch thu,
nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 (sau khi đã trừ miễn, giảm)
- Khối huyện, thành phố Gia Nghĩa:
5.256.272.148
đồng
- Khối Đảng, hành chính sự nghiệp,
lực lượng vũ trang tỉnh:
1.631.092.990
đồng
- Khối doanh nghiệp tỉnh:
2.298.408.759
đồng
- Tổng cộng:
9.185.773.897
đồng
(B ằng chữ: Chín tỷ một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm bảy mươi ba nghìn
tám trăm ch ín mươi bảy đồng).
2. Kế hoạch miễn,
giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020
- Khối huyện, thành phố Gia Nghĩa:
1.024.615.621
đồng
- Khối Đảng, hành chính sự nghiệp,
lực lượng vũ trang tỉnh:
871.392
đồng
- Tổng cộng:
1.025.487.013
đồng
(B ằng chữ: Một tỷ không trăm hai mươi lăm triệu bốn trăm tám mươi bảy
nghìn không trăm mười ba đ ồng).
(có
phụ lục 01, 02, 03 chi tiết kèm theo)
II. Đối tượng và mức
đóng góp, Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp thực hiện theo Quyết định
số 701/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông
III. Thời hạn nộp
Quỹ
- Đối với cá nhân, nộp một lần trước
ngày 30 tháng 8 năm 2020.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn tỉnh, nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30
tháng 8 năm 2020, số còn lại nộp trước ngày 30 tháng 10 năm 2020.
IV. Công khai nguồn
thu, chi Quỹ
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công
khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố
tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm
công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu nộp Quỹ.
2. Cấp xã phải công khai kết quả thu
nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn xã; tổng kinh phí được cấp
cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi. Hình thức công khai: Báo
cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở
UBND cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn, buôn, bon và thông báo trên phương tiện
truyền thanh cấp xã.
V. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan thường trực của Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh có trách nhiệm thông báo chi tiết kế hoạch thu, nộp và miễn,
giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 đến các cơ quan, tổ chức và UBND các
huyện, thành phố; đôn đốc thực hiện việc thu, nộp Quỹ Phòng chống thiên tai
theo quy định hiện hành, tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các tổ chức, cá nhân
không chấp hành nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng chống thiên tai theo quy định, hàng
quý, báo cáo kết quả thu quỹ về UBND t ỉnh.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(c ó tên trong các phụ lục kèm theo) có trách nhiệm trực ti ếp thu Quỹ trong cơ quan,
đơn vị mình nộp vào tài khoản Qu ỹ Phòng, ch ống thiên tai đúng thời hạn quy định theo số tài khoản: 3761.0.9079918.91049 ,
mở tại Kho bạc Nhà nước Đắk Nông.
3. Cục Thuế tỉnh, các Chi cục thuế
khu vực chịu trách nhiệm tổ chức thu Quỹ Phòng, chống thiên tai của các tổ chức
kinh t ế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh do mình
quản lý.
4. UBND các huyện, thành phố thông
báo và tổ chức thu Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, đơn vị cấp huyện,
thành phố; chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thu Quỹ đối với các đối tượng
do mình quản lý.
5. UBND cấp xã tổ chức thu Quỹ Phòng
chống thiên tai đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan cấp xã và
các đối tượng lao động khác trên địa bàn theo quy định và nộp vào tài khoản thu
Quỹ Phòng chống thiên tai cấp huyện.
6. Trong quá trình thu Quỹ, trường hợp
phát hiện cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế chưa được giao kế hoạch thu Quỹ năm
2020 thì cơ quan quản lý Quỹ các cấp tổ chức kiểm tra, nếu còn hoạt động thì
báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp thông báo bổ sung kế hoạch thu Quỹ năm 2020, đảm
bảo tất cả các cơ quan, đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ.
7. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
các doanh nghiệp, công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ thu, nộp Qu ỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm
tra, thanh tra và xử lý các đơn vị vi phạm hành chính về lĩnh vực Quỹ Phòng, chống
thiên tai theo Nghị định số 104/20 17/NĐ-CP ngày 14/9/2017
của Chính phủ.
VI. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân không chấp hành đầy
đủ nghĩa vụ thu, nộp Qu ỹ phòng, ch ống
thiên tai theo quy định thì xử phạt theo Điều 11, Nghị định số 104/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực Phòng, chống thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.
Trên đây là Kế hoạch thu, nộp và miễn,
giảm Quỹ, phòng chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; yêu cầu
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện, trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng m ắc, báo cáo v ề
UBND tỉnh (thông qua Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh) để xử lý theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Ban Ch ỉ đạo TW
về PCTT;
- CT, các PCT UBND t ỉ nh;
- Cục Phòng, ch ố ng thiên tai;
- Chi cục PCTT khu vực MTTN;
- Các S ở , Ban, ngành, đoàn thể t ỉ nh;
- UBND các huyện, thành ph ố ;
- CVP, các PCVP UBND t ỉ nh;
- Đài PT&TH t ỉ nh;
- Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(L).
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH THU, NỘP VÀ MIỄN, GIẢM QUỸ PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo K ế hoạch s ố 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
ĐVT:
Đồng
TT
ĐƠN VỊ
Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng chống thiên
tai năm 2020
K ế hoạch miễn, giảm Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020
Cán bộ, công chức, viên chức, lao dộng
trong cơ quan nhà nước
Tổ chức kinh tế
Đối tượng khác
TỔNG THU
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động
trong cơ quan nhà nước
Tổ chức kinh tế
Đối tượng khác
T Ổ NG GIẢM
Tổ chức kinh tế hạch toán độc lập
Người lao động
T ổ chức kinh tế hạch toán độc lập
Người lao động
I
Các huyện, thành phố
5.256.272.148
1.024.615.621
1
Thành ph ố
Gia Nghĩa
262.580.000
300.000.000
200.000.000
96.240.000
858.820.000
0
2
Huyện Đắk G l ong
249.232.732
22.244.422
10.148.000
0
281.625.154
431.475.000
431.475.000
3
Huyện Tuy Đức
309.036.996
55.189.368
34.692.000
0
398.918.364
133.114.894
31.978.000
427.605.000
592.697.894
4
Huyện Đ ắ k R'Iấp
383.272.483
100.000.000
68.292.000
¡48.316.000
699.880.483
0
5
Huyện Đ ắ k Song
249.647.000
90.208.500
25.300.000
219.960.000
585.115.500
0
6
Huyện Đắk Mil
446.359.100
159.699.647
119.568.000
284.464.500
1.010.091.247
442.727
442.727
7
Huyện C ư
Jút
332.200.000
90.000.000
30.000.000
355.800.000
808.000.000
0
8
Huyện Krông Nô
474.236.000
92.344.400
47.241.000
0
613.821.400
0
II
Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang tỉnh
1.631.092.990
-
-
1.631.092.990
871.392
871.392
III
Kh ố i Doanh nghiệp tỉnh (do Cục Thuế
tỉnh qu ả n lý)
-
1.805.746.759
492.662.000
-
2.298.408.759
0
Tổng cộng (I+II+I1I)
9.185.773.897
1.025.487.013
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN
TAI CỦA KHỐI ĐẢNG, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo K ế hoạch số 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
ĐVT:
Đồng
STT
Tên cơ quan
Số người
Tổng thu
Ghi chú
I
Các cơ quan đơn vị, tổ chức trực thuộc Trung ương
611
138.949.572
1
Bảo hiểm xã
hội tỉnh
75
15.690.000
2
Cục Thống kê
tỉnh
25
5.999.282
3
Cục Thuế tỉnh
85
19.132.254
4
Cục Thi hành
án dân sự tỉnh
28
5.987.162
5
Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
40
7.837.637
6
Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh
66
10.645.000
7
Tòa án nhân
dân tỉnh
45
13.445.821
8
Kho bạc Nhà
nước Đắk Nông
140
31.216.000
8.1
Văn phòng Kho bạc
Nhà nước Đắk Nông
12.749.000
8.2
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Rlấp
2.834.000
8.3
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Mil
2.573.000
8.4
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Song
2.639.000
8.5
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Cư Jút
3.188.000
8.6
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Krông Nô
2.472.000
8.7
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Glong
2.462.000
8.8
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Tuy Đức
2.299.000
9
Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh
107
28.996.416
9.1
Hội Sở Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh
9.329.143
92
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk R’ l ấp
2.604.333
9.3
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Mil
2.573.447
9.4
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Song
2.767.996
9.5
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Cư Jút
2.535.434
9.6
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Krông Nô
2.967.166
9.7
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Glong
3.180.081
9.8
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tuy Đức
3.038.816
II
Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, các hội, đoàn thể tỉnh
5.079
1.012.824.035
1
Văn phòng Tỉnh
ủy
66
18.662.250
2
Ban Tổ chức
Tỉnh ủy
30
8.423.850
3
Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy
25
7.536.691
4
Ban Dân vận
Tỉnh ủy
14
4.407.014
5
Ban Nội
chính Tỉnh ủy
11
3.276.537
6
Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy
26
8.645.251
7
Đảng ủy Khối
các cơ quan và Doanh nghiệp
29
7.083.660
8
Báo Đắk Nông
40
10.923.200
9
Đoàn đại biểu
quốc hội tỉnh
9
1.738.099
10
Văn phòng
HĐND tỉnh
35
9.165.315
11
Văn phòng
UBND tỉnh
107
25.041.949
11.1
Văn phòng chính
84
20.733.354
11.2
Trung tâm Hành
chính công
23
4.308.595
12
Ủy Ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh
25
4.949.000
13
Sở K ế hoạch
và Đầu tư
59
12.598.000
13.1
Văn phòng S ở Kế hoạch và Đầu
tư
37
8.198.000
13.2
Trung tâm Xúc
tiến đầu tư
22
4.400.000
Không lập K ế hoạch
14
Sở Tài chính
56
9.554.015
15
Sở Nội vụ
84
18.087.711
15.1
Văn phòng S ở Nội vụ
51
10.866.634
15.2
Ban thi đua -
Khen thư ở ng
12
2.902.232
15.3
Ban Tôn giáo
12
2.693.512
15.4
Trung tâm lưu
trữ
9
1.625.333
16
Sở Giáo dục
và Đào tạo
1.658
330.002.146
16.1
Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo
13.527.000
16.2
Trung tâm Hỗ trợ
Giáo dục hoà nhập
2.765.000
16.3
Trung tâm Giáo
dục Thường xuyên - Ngoại ngữ
5.794.608
16.4
Trường THPT Chuyên
Nguyễn Chí Thanh
10.879.391
16.5
Trường THPT Gia
Nghĩa
13.812.758
16.6
Trường THPT
Phan Bội Châu
19.561.408
16.7
Trường THPT
Hùng Vương
5.600.521
16.8
Trường THPT
Lương Thế Vinh
5.313.764
16.9
Trường THPT Lê
Quý Đôn
8.979.051
16.10
Trường THPT
Nguyễn Đình Chiểu
6.407.984
16.11
Trường THPT
Nguyễn Tất Thành
9.891.409
16.12
Trường THPT Trần
Phú
7.603.085
16.13
Trường THPT Chu
Văn An
16.005.703
16.14
Trường THPT
Quang Trung
8.025.369
16.15
Trường THPT Đắk
Mil
15.842.448
16.16
Trường THPT
Phan Chu Trinh
17.456.113
16.17
Trường THPT Trần
Hưng Đạo
15.553.473
16.18
Trường THPT Phạm
Văn Đồng
13.996.491
16.19
Trường THPT
Nguyễn Du
15.850.269
16.20
Trường THPT Krông
Nô
17.676.798
16.21
Trường THPT
Nguyễn B ỉ nh Khiêm
8.775.603
16.22
Trường THPT
Phan Đình Phùng
7.550.862
16.23
Trường THPT Đắk
Song
11.519.935
16.24
Trường THPT Đắk
G l ong
6.686.225
16.25
Trường THPT Trường
Chinh
10.725.788
16.26
Trường THPT Lê
Du ẩ n
5.498.897
16.27
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk Song
4.185.000
16.28
Trường PTDTNT
THCS&THPT Krông Nô
5.862.168
16.29
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk R’lấp
5.902.407
16.30
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk Mil
5.244.148
16.31
Trường PTDTNT
THCS&THPT Cư Jút
5.284.127
16.32
Trường PTDTNT
THCS&THPT Tuy Đức
4.798.741
16.33
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk G l ong
4.887.773
16.34
Trường THPT
DTNT N’Trang Long
12.537.829
17
Sở Y tế
607
108.318.000
17.1
Văn phòng S ở Y tế
38
9.304.000
17.2
Trung tâm pháp
y
8
1.948.000
17.3
Chi cục An toàn
Vệ sinh thực phẩm
10
2.826.000
17.4
Chi cục D â n số Kế hoạch
hóa Gia đình
12
2.804.000
17.5
Trung tâm Giám định
Y khoa
12
2.133.000
17.6
Bệnh viện đa
khoa tỉnh
384
69.286.000
17.7
Trung tâm Kiểm
soát Bệnh t ậ t
143
20.017.000
18
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
637
132.977.875
18.1
Văn phòng Sở
63
15.116.930
18.2
Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng
37
8.033.241
18.3
Trung tâm Khuyến
Nông
20
3.849.688
18.4
Chi cục Kiểm
lâm
187
39.353.000
Văn phòng
Chi cục Kiểm lâm
8.899.000
Đội Kiểm lâm
cơ động và Phòng ch á y chữa cháy rừng
3.758.000
Hạt Kiểm lâm
huyện Đắk Mi l
2.607.000
Hạt Kiểm lâm
huyện Đ ắ k G l ong
4.307.000
Hạt Kiểm lâm
huyện Cư Jút
3.465.000
Hạt Kiểm lâm
huyện Đ ắ k R'lấp
1.898.000
Hạt Kiểm lâm
huyện Tuy Đức
4.207.000
Hạt Kiểm lâm
huyện Kr ô ng Nô
3.648.000
Hạt Kiếm lâm
huyện Đ ắ k Song
4.044.000
Hạt Kiểm lâm
thành phố Gia Nghĩa
2.520.000
18.5
Chi cục Phát
triển nông nghiệp
41
8.440.671
18.6
3 Trạm Kiểm dịch
động thực vật
24
4.883.136
18.7
Chi cục Phát triển
nông thôn
18
3.561.185
18.8
Chi cục Thủy lợi
13
2.746.000
18.9
Trung tâm nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
11
2.168.898
18.10
Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Thác Mơ
0
Nộp ở huyện
18.11
Trung tâm Quy hoạch
khảo sát thiết kế nông lâm nghiệp
5
1.000.000
Không lập K ế hoạch
18.12
Vườn Quốc gia
Tà Đùng
44
7.654.164
18.13
Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Gia Nghĩa
21
4.546.406
18.14
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Vành đai biên giới
20
4.396.884
18.15
Ban Quản lý khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
12
2.574.361
18.16
Khu bảo tồn
thiên nhiên Nam Nung
57
10.476.160
18.17
Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Nam cát Tiên
40
7.449.011
18.18
Ban quản lý tiểu
dự án WB8
2
322.000
18.19
Trung tâm Giống
thủy sản
7
916.847
18.20
Văn phòng Điều
phối Nông thôn mới
4
925.527
18.21
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Đắk Măng
2.835.000
18.22
Ban Quản lý Dự
án Vnsat
11
1.728.766
19
Sở Xây dựng
40
12.646.000
20
Sở Công
Thương
53
11.624.000
20.1
Văn phòng Sở
Công Thương
39
9.062.000
20.2
Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại
14
2.562.000
21
Sở Tài
nguyên và Môi trường
151
26.479.984
21.1
Quỹ Bảo vệ môi
trường
7
1.000.000
21.2
Văn phòng S ở
48
8.500.000
21.3
Văn phòng đăng
ký đất đai t ỉ nh
39
7.979.984
21.4
Trung tâm phát
triển quỹ đất tỉnh
27
4.400.000
21.5
Trung tâm Quan
trắc
30
4.600.000
22
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
116
23.346.322
22.1
Văn phòng S ở
49
11.512.870
22.2
Trung tâm dịch
vụ việc làm
36
6.926.377
22.3
Trung tâm bảo
trợ xã hội
31
4.907.075
23
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
163
34.292.543
23.1
Văn phòng Sở
47
10.143.155
23.2
Trung tâm văn
hóa - Điện ảnh
30
6.771.586
23.3
Đoàn ca múa nhạc
dân tộc
28
5.329.780
23.4
Trung tâm huấn
luyện và thi đấu thể dục th ể thao t ỉ nh
31
5.899.003
23.5
Thư viện
13
3.390.000
23.6
Bảo tàng tỉnh Đắk
Nông
14
2.759.019
24
Sở Thông tin
và Truyền thông
42
8.722.000
24.1
Văn phòng S ở Thông tin và
Truyền thông
35
7.000.000
Không lập Kế hoạch
24.2
Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông
7
1.722.000
25
Sở Khoa học
và Công nghệ
60
16.774.288
25.1
Văn phòng Sở
Khoa học và Công nghệ
38
12.195.373
25.2
Trung tâm Thông
tin, K ỹ thuật và ứng dụng Khoa học Công nghệ
22
4.578.915
26
Sở Tư pháp
32
7.828.121
26.1
Trung tâm Trợ
giúp pháp lý Nhà nước t ỉ nh
16
3.251.586
26.2
Trung tâm Dịch
vụ đấu giá Tài sản tỉnh
5
1.178.455
27
Sở Giao thông
Vận tải
71
13.243.850
27.1
Văn phòng S ở Giao thông Vận
tải
61
11.414.235
27.2
Ban Quản lý bảo
trì đường bộ
10
1.829.615
28
Ban An toàn
giao thông
3
861.146
29
Ban Dân tộc
20
4.000.000
Không lập Kế
hoạch
30
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp
15
3.173.321
31
Ban QLDA đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
13
3.025.000
32
Ban QLDA đầu
tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
30
5.521.000
33
Ban QLDA đầu
tư các Công trình dân dụng và Công Nghiệp tỉnh Đắk Nông
30
3.234.848
34
Ban Quản lý
Công viên địa chất Đắk Nông
1
324.867
35
Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
81
15.021.290
36
Đài khí tượng
Thủy văn tỉnh
5
1.124.056
37
Liên minh h ợ p tác xã
17
2.290.000
38
Liên đoàn
Lao động tỉnh
26
4.176.000
39
Hội Cựu chiến
binh
8
1.898.757
40
Hội Liên hiệp
phụ nữ
24
5.264.068
41
Hội Đông y
4
1.004.000
42
Hội Văn học
nghệ thuật
10
2.555.011
43
Hội Luật gia
tỉnh
5
1.000.000
Không lập Kế hoạch
44
Hội Nhà báo
tỉnh
2
400.000
Không lập Kế hoạch
45
Hội Chữ thập
đỏ tỉnh
11
2.015.658
46
Hội Khuyến học
3
546.000
47
Hội Nông dân
24
5.979.068
47.1
V ă n phòng Hội
Nông dân
19
4.994.781
47.2
Trung tâm dạy
nghề và hỗ trợ nông dân
5
984.287
48
Thanh tra tỉnh
37
4.780.000
49
Tỉnh Đoàn
29
5.521.008
50
Hội Sở ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
61
8.052.000
51
Viễn thông Đắk
Nông
109
12.656.000
51.1
Viễn thông
thành phố Gia Nghĩa
72
8.290.000
51.2
Viễn thông huyện
Đắk Mil
7
826.000
51.3
Viễn thông huyện
Đắk R'lấp
9
1.062.000
51.4
Viễn thông huyện
Cư Jút
8
944.000
51.5
Viễn thông huyện
Đắk Song
6
708.000
51.6
Viễn thông huyện
Krông Nô
7
826.000
52
Bưu điện tỉnh
Đắk Nông (bao gồm các huyện và thành phố)
156
18.408.000
Không lập Kế hoạch
53
Trường Chính
trị tỉnh
45
11.244.928
54
Trường Cao đẳng
cộng đồng
46
8.929.262
55
Công ty Phát
triển hạ tầng KCN Tâm Thắng
18
3.471.076
III
Lực lượng vũ trang tỉnh
479.319.383
1
Bộ chỉ huy Bộ
đội biên phòng tỉnh và các huyện, thành phố
168.645.000
3
Bộ chỉ huy
Quân sự tỉnh và các huyên, thành phố
65.000.000
2
Công an tỉnh
245.674.383
Tổng cộng (I+II+III)
1.631.092.990
Bằng ch ữ: Một t ỷ sáu trăm ba mươi mốt triệu không
trăm chín mươi hai nghìn ch ín trăm chín mươi chín đ ồng.
Ghi chú: Những đơn vị không lập kế hoạch
thu quỹ năm 2020, cơ quan quản lý Quỹ phòng, ch ống thiên tai
tỉnh tính 1 ngày lương trung bình là: 200.000 đ ồng/người.
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DO CỤC THUẾ
TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch sổ 267/KH-UBND
ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đẳk Nông)
ĐVT:
Đồng
TT
Tên Doanh nghiệp
Tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính năm
2019
Thu 0.02% trên tổng giá trị tài sản
S ố lao động (người)
S ố thu người lao động
Tổng Kế hoạch thu Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020
Ghi chú
1
Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông
22.126.669.518
4.425.334
184
23.848.000
28.273.334
2
Công ty Nhôm Đắk
Nông
1.845.294.044.904
100.000.000
1.169
137.942.000
237.942.000
3
Công ty Cổ phần
thủy điện Đắk Kar
517.810.717.145
100.000.000
2
236.000
100.236.000
4
Công ty Cổ phần
Tonkin Spices
272.372.985.900
54.474.597
3
354.000
54.828.597
5
Công ty Cổ phần
nông nghiệp công nghệ cao Kenai
181.622.362.568
36.324.473
6
708.000
37.032.473
6
Chi nhánh Công
ty TNHH Lực Kỹ Đắk Nông
18.496.772.786
3.699.355
4
472.000
4.171.355
7
Công ty TNHH Tân
Á Đại Thành Đắk Nông
74.467.365.378
14.893.473
82
9.676.000
24.569.473
8
Công ty Cổ phần
Sam nông nghiệp công nghệ cao
136.206.915.725
27.241.383
35
4.130.000
31.371.383
9
Công ty TNHH
Thái Thịnh
46.652.934.759
9.330.587
5
590.000
9.920.587
10
Công ty Cổ phần
Phú Lâm
66.743.071.265
13.348.614
14
1.652.000
15.000.614
11
Công ty TNHH
Phú Sơn
24.204.096.299
4.840.819
9
1.062.000
5.902.819
12
Công ty TNHH
N&S
308.658.934.128
61.731.787
21
2.478.000
64.209.787
13
Công ty TNHH Hồng
Đức
122.069.603.728
24.413.921
17
2.006.000
26.419.921
14
Công ty TNHH
MTV Xuất nhập khẩu Trang Thịnh Vinh
122.069.603.728
24.413.921
8
944.000
25.357.921
15
Công ty TNHH
luyện kim Trần Hồng Quân
1.084.667.266.883
100.000.000
25
2.950.000
102.950.000
16
Công ty Cổ phần
xây lắp môi trường
75.665.364.348
15.133.073
40
4.720.000
19.853.073
17
Công ty Cổ phần
kỹ nghệ gỗ MDF Bison
509.085.397.226
100.000.000
142
16.756.000
116.756.000
18
Công ty TNHH xây
dựng Nam Thắng Đắk Nông
34.175.324.129
6.835.065
27
3.186.000
10.021.065
19
Công ty TNHH
xây dựng Thành Công
152.148.457.815
30.429.692
63
7.434.000
37.863.692
20
Công ty Cổ phần
Intimex Đắk Nông
381.081.206.809
76.216.241
36
4.248.000
80.464.241
21
Công ty TNHH
công nghiệp thực phẩm Tất Thắng
100.106.395.013
20.021.279
35
4.130.000
24.151.279
22
Công ty Cổ phần
ván công nghệ cao Bison
195.151.288.406
39.030.258
218
25.724.000
64.754.258
23
Công ty Cổ phần
nhà máy Điện Mặt Trời Trúc S ơn
859.534.604.230
100.000.000
20
2.360.000
102.360.000
24
Công ty Cổ phần
cao su Đồng Phú - Đắk Nông
162.646.564.589
32.529.313
178
21.004.000
53.533.313
25
Công ty TNHH
nông nghiệp MJ Việt Nam
152.828.606.252
30.565.721
38
4.484.000
35.049.721
26
Công ty TNHH Đại
Việt
490.876.009.363
98.175.202
70
8.260.000
106.435.202
27
Công ty Cổ phần
thủy điện Điện Lực 3
136.117.798.638
27.223.560
33
3.894.000
31.117.560
28
Công ty Cổ phần
chế biến gỗ xuất khẩu Hưng Thịnh
58.690.760.004
11.738.152
33
3.894.000
15.632.152
29
Công ty TNH H Green f arm Asia
817.556.546.886
100.000.000
194
22.892.000
122.892.000
30
Công ty Cổ phần
VRG - Đắk Nông
756.866.258.580
100.000.000
38
4.484.000
104.484.000
31
Công ty TNHH
Tân Trường Phát
101.662.446.173
20.332.489
5
590.000
20.922.489
32
Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Đắk Nông Lodge
146.683.559.191
29.336.712
56
6.608.000
35.944.712
33
Công ty TNHH chế
biến trà Jun Chow Đài Loan
8.585.972.463
1.717.194
13
1.534.000
3.251.194
34
Công ty Cổ phần
thủy điện Đắk Rtik
2.584.643.488.368
100.000.000
100
11.800.000
111.800.000
Số lao động
theo KH năm 2019
35
Công ty Cổ phần
cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông
203.359.672.504
40.671.935
405
47.790.000
88.461.935
36
Công ty điện lực
Đắk Nông
1.070.484.690.405
100.000.000
522
61.596.000
161.596.000
37
Công ty TNHH MTV
xổ số kiến thiết Đắk Nông
24.378.549.360
4.875.710
45
5.310.000
10.185.710
38
Công ty TNHH
cây xanh Tây Nguyên
118.617.805.886
23.723.561
230
27.140.000
50.863.561
39
Công ty TNHH MTV
thương mại và xây dựng Hoàng Dũng
63.350.544.817
12.670.109
7
826.000
13.496.109
40
Công ty Cổ phần
Toàn Thịnh Phát Đ ắ k Nông
45.079.434.915
9.015.887
12
1.416.000
10.431.887
41
Công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng Sông Đà Hòa Bình
481.836.716.806
96.367.343
13
1.534.000
97.901.343
T Ổ NG CỘNG
1.805.746.759
4.157
492.662.000
2.298.408.759
B ằng
chữ: Hai t ỷ hai trăm chín mươi tám triệu b ốn trăm linh tám nghìn bảy trăm năm mươi chín đ ồng
Kế hoạch 267/KH-UBND về thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 267/KH-UBND về thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai ngày 28/05/2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.427
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng