Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT 2020 Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật phục vụ đào tạo nguồn gen
Số hiệu:
1719/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký:
Nguyễn Văn Phúc
Ngày ban hành:
29/06/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1719/QĐ-BGDĐT
Hà
Nội, ngày 29 tháng 6
năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUNG “BẢO TỒN NGUỒN GEN CÂY TRỒNG, VI SINH VẬT, VẬT
NUÔI PHỤC VỤ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN
2021-2025” CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Ch ính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ c ấu tổ chức của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11/06/2010 của Chính phủ quy định ch i tiết và
hướng dẫn th i hành một số điều của Luật đa dạng s inh học
Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bảo tồn
và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ kết quả h ọp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ phục vụ Đề án khung các nhiệm vụ bảo
tồn và l ưu giữ nguồn gen cấp Bộ giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án khung “Bảo
tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và
trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025” của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở
giáo dục đại học liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KH CNMT.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
ĐỀ ÁN
KHUNG “BẢO TỒN NGUỒN GEN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, VI SINH VẬT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO,
NGHIÊN CỨU VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGUỒN GEN GIAI ĐOẠN 2021-2025” CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 6 năm
2020)
Phần I.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA
ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp
lý
- Luật Khoa học và Công nghệ năm
2013;
- Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số
20/2008/QH12;
- Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ quy định ch i tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học;
- Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bảo tồn
và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng b ền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
2. Cơ sở khoa học
và thực tiễn
Tài nguyên di truyền là hạt nhân của
đa dạng sinh vật bao gồm ba loài là tài nguyên thực vật, tài nguyên di truyền động
vật và tài nguyên di truyền vi sinh vật. Tài nguyên di truyền thực vật có trọng
số lớn nhất về thành phần loài và giống, về mục tiêu và mức độ sử dụng. Riêng
thành phần về loài và giống, tài nguyên di truyền thực vật chiếm trên 90% tổng
số toàn bộ tài nguyên di truyền.
Sự đa dạng, giàu có về tài nguyên di
truyền động, thực vật và vi sinh vật là tiền đề để nước ta phát triển nông nghiệp
nói riêng và các nhiệm vụ kinh tế xã hội nói chung. Theo báo cáo thống kê, tính
đến hết năm 2019, Việt Nam có khoảng 1.400 loài thực vật bậc cao, bò sát có 296
loài, thú 322 loài, 887 loài chim, 176 loài ếch nhái, hàng vạn loài côn trùng
và các loài động vật không xương sống khác, vi tảo ở vùng nước ngọt được xác định
là 1.438 loài... chiếm 9,6% s o với thế giới.
Trong số các loài thực vật, động vật
và vi sinh vật, hiện có 21.393 các chủng vi sinh vật đã được bảo tồn; 45.975
nguồn gen cây nông nghiệp; 3.727 nguồn gen cây lâm nghiệp, 6.784 nguồn gen cây
dược liệu... đã được bảo tồn.
Bên cạnh đó, phát hiện thêm 55 giống vật
nuôi đưa số lượng vật nuôi được bảo tồn ở các cấp lên 887 giống trong đó nhiều
giống được bảo tồn, khai thác và phát triển thành hàng hóa có thương hiệu trong
và ngoài nước.
Việt Nam được xếp thứ 16 trên thế giới
về các quốc gia c ó sự đa dạng về sinh học bậc nhất thế giới,
đồng thời, được xem là một trong 10 trung tâm đa dạng sinh học phong phú nhất
thế giới. Đặc biệt, với hệ thống sông ngòi dày đặc, bờ biển dài hơn 3.200 km với
hơn 4.000 đảo lớn nhỏ, Việt Nam đã có mặt trong danh sách 10 trung tâm đa dạng
sinh học biển và danh sách 20 vùng biển có lợi ích kinh tế lớn nhất toàn cầu từ
hải sản với 12.000 loài sinh vật cư trú.
Nhờ những thành công trong lĩnh vực
nông nghiệp, lương thực, thực phẩm Việt Nam được đánh giá là một trong số ít các nước có tài nguyên di truyền cây trồng, vật nuôi và vi
sinh vật giàu có và đa dạng, cả ở mức loài và dưới loài. Tuy nhiên, do sức ép
gia tăng dân số và sự thâm canh nông nghiệp không hợp lý, nguồn gen nông nghiệp
đã và đang bị xói mòn, mất mát với tốc độ rất nhanh. Nhiều giống cây trồng đặc
sản đang bị các giống mới năng suất cao nhưng nền di truyền hẹp thay thế, dẫn tới
việc mất đi các giống địa phương tuy năng suất thấp nhưng phẩm chất lại cao và
có tính chống chịu và thích nghi bền vững do nền di truyền rộng. Nạn phá rừng,
việc thay đổi phương thức sử dụng đất, quá trình đô thị hóa, giao thông và các
công trình công cộng đã và đang đe dọa nghiêm trọng tài nguyên di truyền cổ
truyền quý giá của nước ta. Vì vậy, tìm biện pháp tổ chức và quản lý h ợp lý nhiệm vụ bảo tồn để phục vụ cho khai thác, sử dụng có hiệu quả tài
nguyên cây nông nghiệp là nhiệm vụ khoa học cấp bách của nước ta hiện nay.
Theo kết quả nghiên cứu, điều tra của
Viện Dược liệu (Bộ Y tế), công bố vào năm 2017, nước ta có 5.017 loài thực vật
và nấm lớn. Đó là con số rất lớn, là nguyên liệu dồi dào cho ngành chế biến thuốc
chữa bệnh của Việt Nam. Phần lớn những loại cây này đều mọc tự nhiên, phân bố
khắp nơi, song tập trung nhiều nhất trong những khu rừng. Hằng năm, chỉ riêng
xuất khẩu đã làm mất tới 10.000 tấn thảo dược. Theo Viện Dược liệu, có khoảng
600 loài cây thuốc quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng như: cây Bình vôi, Hà
thủ ô đỏ, Tiết nhân sâm, Cỏ nhung, Thạch hộc do khai thác
tự phát liên tục, khai thác quá mức mà không chú ý đến bảo vệ, tái sinh; cùng với
những thảm họa, thiên tai (cháy rừng, lũ lụt, sạt lở...) đã làm cho nguồn tài
nguyên cây thuốc giảm đi nhanh chóng
Tài nguyên di truyền cây trồng bản địa
là di sản ngàn đời của nhân loại và nằm trong những tài nguyên quý giá nhất hiện
nay. Công việc bảo tồn và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên này là tiền đề để
nâng cao sản lượng cũng như chất lượng cây trồng góp phần vào việc xóa đói giảm
nghèo, đảm bảo an ninh lương thực và ứng phó với biến đổi khí hậu. Những năm gần
đây, nguồn tài nguyên di truyền của cây bản địa, đặc biệt là cây thực phẩm
(càng bị thu hẹp lại, sự đa dạng di truyền của các loài cây này đã và đang đứng
trước mối đe dọa bị thu hẹp và bị mất đi, nhất là sau sự thành công của khoa học
chọn tạo các giống cải tiến; các nhà khoa học đã sử dụng nguồn di truyền cây trồng
để tạo ra những giống cải tiến, năng suất cao nhằm đáp ứng yêu cầu về sản lượng
ngày một gia tăng. Việc mở rộng diện tích gieo trồng các giống cải tiến này đã
làm giảm đi nguồn tài nguyên di truyền giống bản địa một cách nhanh chóng.
Hiện nay, toàn thế giới đang đứng trước
một vấn đề cấp bách là bảo vệ nguồn lợi di truyền động vật và tính đa dạng sinh
học. Ở Việt Nam cũng vậy, hiện tượng suy thoái và mất dần tính đa dạng di truyền
của các giống gia súc, gia cầm truyền thống khiến nhiều giống vật nuôi đang bị
thoái hóa, lai tạp, thậm chí có một số giống bị tuyệt chủng.
Theo thống kê của Viện Chăn nuôi, Việt
Nam là một trong một số ít nước phong phú về giống vật nuôi nội địa, được xếp hạng
cao trong đa dạng sinh học và khá phong phú do sự khác nhau về môi trường tự
nhiên giữa các vùng miền, hệ thống canh tác, nền văn hóa giữa các địa phương,
dân tộc với hơn 48 giống; trong đó, có 16 giống đang được nuôi rộng rãi. Trong
các vùng sinh thái của Việt Nam, 15 tỉnh miền núi và trung du phía Bắc là khu vực
có đa dạng giống vật nuôi bản địa phong phú nhất, còn lưu giữ nhiều giống nhưng
chưa được nghiên cứu đầy đủ và phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có của
vùng.
Lưỡng cư là nhóm rất nhạy cảm với sự
thay đổi của điều kiện môi trường, khi môi trường sống bị biến đổi và suy
thoái, chúng là nhóm đầu tiên bị ảnh hưởng. Chính vì vậy, Lưỡng cư được xem là
nhóm có nguy cơ tuyệt chủng cục bộ cao nhất trong các nhóm động vật có xương sống.
Tuy nhiên, các thông tin về quá trình tác động đến sự tuyệt chủng của chúng còn
ít được biết đến. Theo IUCN (2020), hiện có hơn 40% tổng số loài lưỡng cư trên
thế giới nằm trong danh sách các loài bị đe dọa tuyệt chủng ở các cấp độ khác
nhau. Ở Việt Nam, danh sách các loài lưỡng cư có nguy cơ bị đe dọa không nhiều.
Sách Đỏ Việt Nam (2007) ghi nhận 13 loài bị đe dọa ở các cấp độ EN, VU và CR.
Tuy nhiên, theo Danh lục Đỏ IUCN (2020) có 181 loài (chiếm 68,56% tổng số loài
lưỡng cư của Việt Nam) nằm trong danh sách các loài bị đe dọa hoặc có nguy cơ bị
đe dọa trong tương lai, nếu không có các biện pháp bảo tồn thích hợp. Điều này
cho thấy mức độ đe dọa đến các loài lưỡng cư là rất lớn. Bên cạnh đó, là một
trong những đối tượng được người dân địa phương thường xuyên sử dụng làm thực
phẩm cũng làm gia tăng sức ép lên quần thể các loài lưỡng cư ngoài tự nhiên.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3.260
km và vùng đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu km2 với nguồn tài nguyên sinh vật
biển khá phong phú. Trong vùng biển nước ta đã phát hiện được chừng 11.000 loài
sinh vật cư trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình, thuộc 6 vùng da dạng
sinh học biển khác nhau. Do vậy nguồn tài nguyên thủy sản nước mặn, nước lợ rất
phong phú. Tuy nhiên, nhiều loại thủy sản hiện nay cũng đang bị mai một, suy
thoái, đồng thời do áp lực khai thác và nuôi trồng thủy sản (NTTS) quá lớn, các
đối tượng nuôi trồng có giá trị kinh tế đủ chất lượng cho tạo giống ở nước ta rất
khan hiếm.
Trên thế giới đã có những nghiên cứu
phát triển nguồn gen được bảo tồn của các chủng vi sinh vật, các nguồn gen thực
vật, động vật. Một trong những đặc trưng của các bộ sưu tập nguồn gen vi sinh vật
trên thế giới là có nhiều chủng giống chuẩn, những chủng mới được miêu tả và
công bố để đưa vào Bảo tồn và lưu giữ, làm nguyên liệu cho các nghiên cứu cơ bản
và ứng dụng của những chủng này vào cuộc sống.
3. Tính cấp thiết
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GDĐT) đang quản lý trực tiếp 43 đại học và cơ sở giáo dục đại học (gọi chung
là các cơ sở giáo dục đại học) và viện nghiên cứu, trong đó có 03 đại học vùng
(Thái Nguyên, Huế, Đà N ẵng - với 27 đơn vị thành viên), 34
cơ sở giáo dục đại học, học viện, 03 trường cao đẳng sư phạm và 3 viện nghiên cứu
(Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện nghiên cứu cao cấp về Toán, Viện nghiên
cứu thiết kế trường học).
Về chức năng nhiệm vụ, các đại học,
cơ sở giáo dục đại học có chức năng nhiệm vụ chính là đào tạo nguồn nhân lực, đặc
biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, ở các trình độ tiến sỹ, thạc sĩ, đại học,...
và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ sự nghiệp xây dựng và
phát triển đất nước. Đây cũng là điểm khác biệt quan trọng của các CSGDĐH s o
với các tổ chức KHCN khác.
Với hàng chục nghìn giảng viên,
nghiên cứu viên, lực lượng cán bộ KHCN trong các đơn vị trực thuộc Bộ chiếm một
tỷ lệ không nhỏ (gần 20%) trong đội ngũ cán bộ khoa học trình độ cao của cả nước
với các chuyên môn ở hầu hết các lĩnh vực KHCN. Năm 2019, các đơn vị trực thuộc
Bộ có 184 giáo sư, 1.947 phó giáo sư, 5.557 tiến sĩ, 13.825 thạc sĩ và đào tạo
5.088 nghiên cứu sinh.
Số lượng đơn vị tương đối ổn định và
phân bố trên tất cả các vùng địa lý của cả nước, nhưng chủ yếu tập trung ở Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh. Phần lớn các CSGDĐH trực thuộc Bộ GDĐT đều hoạt động
đa ngành; đào tạo và nghiên cứu trong tất cả các lĩnh vực khoa học: khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội, khoa học kinh tế, khoa học giáo dục, kỹ thuật - công
nghệ, nông - lâm - ngư nghiệp, y dược, tài nguyên và môi trường, trong đó có 19
đơn vị có đào tạo hoặc nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực nông - lâm - ngư -
nghiệp, y dược, công nghệ sinh học, sinh học, chiếm 43% các đơn vị trực thộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Với kết quả điều tra, khảo sát, phân
lập và hoàn thành thu thập được các nguồn gen cần Bảo tồn và lưu giữ; lưu giữ
an toàn các nguồn gen quý hiếm, có tiềm năng và giá trị kinh tế; đánh giá sơ bộ,
đánh giá chi tiết và đánh giá di truyền đối với các nguồn gen; xây dựng cơ sở dữ
liệu của nguồn gen, xây dựng các chỉ tiêu về thuần dưỡng, hình thái và khả năng
khai thác sử dụng, các chỉ tiêu sinh học đối với các nguồn gen; giới thiệu, trao
đổi, sử dụng và nâng cao chất lượng của các nguồn gen giai đoạn 2016-2018, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã bảo tồn được 200 mẫu giống cây Râu mèo (Orthosiphon stamineus Benth); 20 mẫu giống sắn
mới có năng suất, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu sản xuất sắn hàng hóa ở vùng
núi phía Bắc; 10 bộ mẫu nguồn gen quý hiếm của giống Quýt Hương cần ở Thừa
Thiên Huế được lưu giữ tại nông hộ (đạt tiêu chuẩn cho công tác bảo tồn gen,
theo tiêu chuẩn ngành 10-TC601-2004 (Cây đầu dòng-Cây ăn quả), 10 bộ mẫu nguồn
gen quý hiếm của giống Quýt Hương Cần được lưu giữ tại nhà lưới (10 mẫu cây chiết
từ 10 cây đầu dòng đã được kiểm tra dịch hại lưu giữ tại nhà lưới thuộc khoa
Nông học; M ẫu giống cây đạt tiêu chuẩn cho công tác bảo tồn
gen, theo tiêu chuẩn ngành 10-TC601-2004 Cây đầu dòng-Cây ăn quả), 50 bộ mẫu giống
quýt Hương Cần S0 lưu trữ tại nhà lưới (M ẫu giống cây đạt
tiêu chuẩn cho công tác bảo tồn gen, theo tiêu chuẩn ngành 10-TC601-2004 Cây đầu
dòng-Cây ăn quả), 06 marker nhận dạng quýt Hương Cần; lưu giữ được 200 cây bách
bệnh (Euricoma longifolia) ở tỉnh Thừa thiên - Huế từ hom giâm và 200 mẫu giống
từ nuôi cấy mô; lưu giữ được 358 mẫu giống cây Bảy lá một hoa và dị thực của
chúng và 30 bình in vitro sạch bệnh; 44 mẫu giống đậu xanh, đậu tương và đậu
nho nhe ở địa phương được lưu giữ, có khả năng sinh trưởng tốt, phục vụ công
tác bảo tồn, l ưu giữ và cải tiến giống; đã lưu giữ được 01
chủng Streptomyces flavofungini 2E41 (nội sinh cây bần Sonneratia
apetala Buch. Ham.) và cơ sở dữ liệu quản lí và thông tin nguồn gen xạ khuẩn S . flavofungini 2E 41 chống ung thư, hoạt tính ức chế dòng tế bào
ung thư phổi Lu với IC50 < 5 μg/ml; nguồn gen
chi tiết 147 nguồn gen vi sinh vật trong phòng thí nghiệm và 05 nguồn gen thực
vật (in situ) đã được thu thập từ năm 2003 (theo đúng qui định); Đánh giá ảnh
hưởng của phương pháp bảo quản đến khả năng sinh trưởng và hoạt t ính sinh học của các nguồn gen VSV sau 11 năm lưu giữ bằng phương pháp lạnh
đông (2005); đánh giá một số đặc điểm hình thái, nuôi cấy và khả năng đồng hóa
các nguồn carbon, nitơ của 03 nguồn gen vi sinh vật có khả năng hòa tan phốt-phát;
lưu giữ, đánh giá chi tiết 30 cá thể giống cam trồng tại các huyện theo chỉ dẫn
địa lý thương hiệu cam Vinh, thuộc tỉnh Nghệ An; 30 mẫu cá nước lợ và nước mặn
(Cá măng biển/cá măng sữa (Chanos chanos), cá Nhụ/cá Ngứa (Eleutheronema
rhadinum) tại vùng ven biển Bắc Trung bộ.
Các nhiệm vụ bảo tồn và lưu giữ nguồn
gen giai đoạn 2016-2018 đã cung cấp các nguồn gen - giống quý cho nghiên cứu chọn
tạo giống, đa dạng sinh học, giảng dạy, đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học, phục vụ
sản xuất, mang lại hiệu quả cao và góp phần phát triển kinh tế xã hội của nhiều
địa bàn nông nghiệp, nông thôn.
Để đáp ứng yêu cầu cấp thiết của sản
xuất, tiếp tục phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy, cần tiếp tục và mở rộng
hơn việc bảo tồn, lưu giữ hiệu quả bền vững nguồn gen trên tại các trường đại học,
phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương trên địa bàn các cơ
sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo là rất cần thiết.
Do vậy, việc xây dựng Đ ề án Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật rừng ngập mặn phục
vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin nguồn gen giai đoạn 2021-2025 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo là cần thiết. Khối các cơ sở giáo dục đại học liên quan
đến sinh học và nông nghiệp nói chung tham gia vào Đề án này sẽ thu hút được tiềm
lực khoa học và công nghệ (nguồn cán bộ và thiết bị nghiên cứu) tham gia nghiên
cứu bảo tồn nguồn gen nông, lâm nghiệp, dược liệu và thủy sản quý hiếm, tiến đến
khai thác và sử dụng h ợp lý nguồn gen nông nghiệp ở Việt
Nam.
Đề án được thực hiện sẽ nâng cao chất
lượng giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên các
cơ sở giáo dục đại học về bảo tồn nguồn gen nông nghiệp, lâm nghiệp và y dược
trên địa phương là địa bàn của các cơ sở giáo dục đại học.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo tồn và lưu giữ an toàn được nguồn
gen một số loài cây trồng quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng (cây thuốc, cây lâm
nghiệp, cây lương thực, thực phẩm...), và một số loài vật nuôi, thủy sản, nguồn
gen vi sinh vật quý hiếm phục vụ cho nghiên cứu đa dạng sinh học, chọn tạo giống
mới, phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của các cơ sở giáo dục
đại học.
2. Mục tiêu cụ thể:
Thu thập, lưu giữ an toàn, đánh giá,
tư liệu hóa và trao đổi thông tin về nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản và
nguồn gen vi sinh vật, cụ thể như sau:
- Cây trồng gồm: cây thuốc, cây lâm
nghiệp, cây lương thực, thực phẩm.
- Vật nuôi: cá nước lợ và nước mặn,
lưỡng cư, gia cầm.
- Vi sinh vật (vi sinh vật quí, hiếm ở
rừng ngập mặn Việt Nam; vi sinh vật dùng trong thú y, vi sinh vật dùng trong
công nghiệp thực phẩm, y dược...).
III. NỘI DUNG CẦN
GIẢI QUYẾT
1. Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư
liệu hóa, trao đổi thông tin nguồn gen cây trồng và dược liệu có giá trị (cây thuốc,
cây lương thực, thực phẩm...).
1.1. Cây thuốc: Cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus (L.) Merr.; Mảnh cộng (Cl i nacanthus nutans) Burm.f L indau ; Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall, ex A. DC); Cam thảo
đá bia (J asm inanthes
tuyetanh iae T.B. Tran
& Rodda); Lan Bạch môi (Chr i stenson ia vietnamic ) và Lan Vani lông sậm (Vanilla
atropogon ), Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierre i ).
1.2. Cây lương thực, thực phẩm, cây
ăn quả, cây rau: Cây Bòn bon Đại lộc (Lansium domest i cum) ; Chanh rừng (Xanthophyllum v i tell ium) ; lúa than
(lúa màu); cây thủy sinh (cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn).
2. Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư
liệu hóa, trao đổi thông tin nguồn gen vật nuôi (cá nước lợ, nước mặn, gia cầm): Cá Lăng Quảng Bình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (Pterocrypt i s cochinch inensis) ;
Gà lông chân tại tỉnh Hà Giang; Ếch vạch (Quasipaa delacour i ) , Ếch gai (Quas i paa spinosa) và Ếch gai sần (Quas i paa verrucosp inos a) ; cá bống kèo (Pseudapocryptes elongates) .
3. Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư
liệu hóa, trao đ ổi thông tin vi sinh vật có giá trị
kinh tế: Nấm ký sinh côn trùng họ Cordycip i tacea , vi khuẩn lactic có khả năng sinh tổng hợp
enzyme pepX và vi khuẩn Bacillus subtil i s sinh tổng hợp enzyme nattokinase, gen thực vật và vi sinh vật có giá
trị ở rừng ngập mặn Quảng Bình.
IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
- 500 cá thể Ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus (L.) Merr. tại khu vực miền Trung được lưu giữ chuyển chỗ an
toàn kèm theo các thông tin chính xác nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ
liệu về đặc điểm hình thái, nông học cùng các hoạt chất sinh học quý, về marker
phân tử và về biểu hiện gen; quy trình nhân giống; quy trình lưu giữ và tiêu
chuẩn cơ sở của cây giống.
- 500 cá thể Thiên lý hương (Embe l ia parviflora Wall, ex A. DC). Ở khu vực miền
núi phía Bắc được lưu giữ chuyển chỗ an toàn kèm theo các thông tin chính xác
nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm hình thái, nông học
cùng các hoạt chất sinh học quý, về marker phân tử và về biểu hiện gen; quy
trình nhân giống; quy trình lưu giữ và tiêu chuẩn cơ sở của cây giống.
- 500 cá thể Mảnh cộng (Clinacanthus
nutans) Burm.f L i ndau tại khu vực miền núi phía Bắc được lưu giữ chuyển chỗ an toàn kèm theo
các thông tin chính xác nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm
hình thái, nông học cùng các hoạt chất sinh học quý, về marker phân tử và về biểu
hiện gen; quy trình lưu giữ; quy trình nhân giống và tiêu chuẩn cơ sở của cây giống.
- 200 cá thể Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) ở Lạng Sơn được lưu giữ chuyển chỗ an toàn kèm theo các thông
tin chính xác nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm hình
thái, nông học và các hoạt chất sinh học quý, về marker phân tử và về biểu hiện
gen; đánh giá nguyên nhân gây thoái hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất; quy trình lưu giữ; quy trình nhân giống bằng phương
pháp hữu tính và vô tính và tiêu chuẩn của cây giống.
- 800 cá thể Cam thảo đá bia (J asminanthes tnyetanhiae T.B. Tran & Rodd a) tại vùng Nam Trung Bộ được lưu giữ chuyển chỗ an toàn kèm theo các
thông tin chính xác nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm
hình thái, nông học và các hoạt chất sinh học quý, về marker phân tử và biểu hiện
gen; quy trình lưu giữ; quy trình nhân giống và tiêu chuẩn cơ sở của cây giống.
- 400 cá thể Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierre i ) được lưu
giữ chuyển chỗ an toàn tại Khánh Hòa kèm theo các thông tin chính xác nguồn gốc,
điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm hình thái, nông học và hoạt chất
sinh học quý, marker phân tử và về biểu hiện gen; quy trình lưu giữ; quy trình
nhân giống và tiêu chuẩn cơ sở của cây giống.
- 1000 cá thể Lan Bạch môi (Christensonia
vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa
(500 cá thể/loài) được lưu giữ chuyển chỗ an toàn kèm theo các thông tin chính
xác nguồn gốc, phân bố, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm hình
thái, nông học, về marker phân tử, biểu hiện gen của tập đoàn; quy trình lưu giữ;
quy trình nhân giống và tiêu chuẩn cơ sở của cây giống.
- 100 cây giống Bòn bon Đại lộc (Lansium
domesticum) được duy trì, lưu giữ an toàn ở Quảng Nam kèm theo các thông
tin chính xác nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm hình
thái, nông học và các đặc tính quý hiếm, về marker phân tử và về biểu hiện gen,
đánh giá nguyên nhân gây thoái hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất Đại lộc; quy trình lưu giữ; quy trình phục tráng; qui
trình nhân giống bằng phương pháp hữu tính hoặc vô tính và tiêu chuẩn của cây
giống. Vườn cây đầu dòng tuyển chọn với 20 cây giống và 30 cây giống được bảo tồn
tại chỗ ở vùng nguyên sản.
- Tập đoàn 100 mẫu giống lúa than
(lúa màu) tại vùng Đồng bằng Sông Cửu long được thu thập, lưu giữ an toàn kèm
theo các thông tin chính xác nguồn gốc, điều kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc
điểm hình thái, nông học, về marker phân tử và về biểu hiện gen của tập đoàn
các giống lúa có chỉ số đường huyết thấp (GI: 40-44%) và khả năng kháng oxy hóa
của các giống lúa này (hàm lượng polyphenol và flanonoid tổng
số, hàm lượng anthocyanin, tính khử sắt, khả năng ức chế enzyme a-glucosidase)
vùng đồng bằng sông Cửu Long; quy trình lưu giữ, quy trình nhân giống.
- 200 cây thủy sinh (50 cây/loài) gồm
cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn được lưu giữ an toàn chuyển chỗ
tại vùng đồng bằng sông Cửu Long kèm theo các thông tin chính xác nguồn gốc, điều
kiện sinh thái; cơ sở dữ liệu về đặc điểm hình thái, nông học; quy trình lưu giữ;
quy trình nhân giống và tiêu chuẩn cây giống.
- 100 gà lông chân có giá trị kinh tế
được thu thập, lưu giữ an toàn ở Hà Giang; cơ sở dữ liệu các đặc điểm hình
thái, sinh học, kiểu gen, phân bố và sự đa dạng di truyền ở cấp độ hình thái và
phân tử kèm; quy trình chọn lọc; quy trình nhân giống; quy trình lưu giữ, quy
trình chăn nuôi và tiêu chuẩn cơ sở của giống gà.
- 150 lưỡng cư (50 con/loài) gồm Ếch
vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Q u asipaa spinosa) và Ếch
gai sần (Quasipaa verrucosp i nosa) ở miền Trung với 50 con/loại quý hiếm và có giá trị kinh tế được thu
thập, lưu giữ an toàn; Cơ sở dữ liệu về các đặc điểm hình thái, sinh học và sự
đa dạng di truyền của các mẫu lưỡng cư ở cấp độ hình thái và phân tử; quy trình
lưu giữ; quy trình nhân giống, quy trình chăn nuôi và tiêu chuẩn cơ sở.
- 200 cá đặc hữu, quý hiếm (100
con/loài) gồm cá Lăng Quảng Bình (Hem i bagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocryptis cochinchinens i s) ở Nghệ An, Quảng Bình được thu thập, bảo tồn
theo quần đàn tự nhiên trong khu vực sinh thái phù hợp; cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học, dữ liệu đánh giá hình thái, sinh trưởng, phân bố và đa dạng di truyền
ở cấp độ hình thái và phân tử; dữ liệu gen; quy trình lưu giữ; quy trình nhân
giống, quy trình chăn nuôi và tiêu chuẩn cơ sở của cá giống.
- 800 cá Bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long được thu thập và bảo tồn
theo quần đàn tự nhiên trong khu vực sinh thái phù hợp; cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học, dữ liệu đánh giá hình thái, sinh trưởng, phân bố và đa dạng di truyền
ở cấp độ hình thái và phân tử, dữ liệu gen; quy trình lưu giữ; quy trình nhân
giống, quy trình chăn nuôi và tiêu chuẩn cơ sở của cá giống.
- 08 nguồn gen, 200 chủng nấm ký sinh
côn trùng họ Cordyc i pitaceae có giá trị dược liệu với các đặc điểm cơ bản ở vườn Quốc gia Bidoup -
Núi Bà tỉnh Lâm Đồng được lưu giữ an toàn tại chỗ theo qui định bởi bảo tàng giống
chuẩn Việt Nam (VTCC); trong đó cần làm rõ nguồn phân lập, thời gian, địa điểm,
môi trường phân lập, đặc điểm về hình thái tế bào, các hoạt chất sinh học quý
hiếm; Cập nhật thông tin và tư liệu hóa thông tin về nguồn gen của nấm ký sinh
côn trùng họ Cordycipitaceae (theo qui định về cơ sở dữ liệu quản lí, cơ
sở dữ liệu thông tin).
- 20 chủng vi khuẩn lactic, 8 nguồn
gen vi khuẩn lactic, 8 nguồn gen vi khuẩn B. subtil i s có khả năng sinh tổng hợp enzyme pepX và 20
ch ủng vi khuẩn B. subtilis có khả năng sinh tổng hợp
nattokinase cao tạo độ nhớt thấp trong quá trình lên men được lưu giữ an toàn tại
chỗ theo qui định bởi bảo tàng giống chuẩn Việt Nam (VTCC); Cập nhật thông tin
và tư liệu hóa thông tin về 8 nguồn gen vi khuẩn lactic có khả năng sinh tổng hợp
enzyme pepX và 8 nguồn gen vi khuẩn B. subtilis (theo qui định về cơ sở
dữ liệu quản lí, cơ sở dữ liệu thông tin) .
- 177 nguồn gen vi sinh vật và 05 nguồn
gen thực vật tại rừng ngập mặn Quảng Bình được bảo tồn tại chỗ an toàn tại chỗ theo
qui định bởi bảo tàng giống chuẩn Việt Nam (VTCC). Đối với nguồn gen vi sinh vật:
nguồn phân lập, thời gian, địa điểm, môi trường phân lập, đặc điểm về hình thái
tế bào, khả năng đồng hóa các nguồn carbon, các nguồn nitơ; đối với các nguồn
gen thực vật: đặc điểm sinh thái, sinh trưởng (theo qui định về cơ sở dữ liệu
quản lí, cơ sở dữ liệu thông tin); Cập nhật thông tin và tư liệu hóa thông tin
về nguồn gen (theo qui định về cơ sở dữ liệu quản lí, cơ sở dữ liệu thông tin).
- Đào tạo thành công 34 học viên cao
học.
- Công bố 10 bài báo trong danh mục tạp
chí quốc tế uy tín SCI-E, 6 bài trên tạp chí Scopus, 6 bài trên tạp chí quốc tế,
29 bài báo đăng ở tạp chí khoa học trong nước và 06 bài báo trên Hội nghị, Hội
thảo trong nước và quốc tế.
V. DỰ KIẾN KINH PHÍ
THỰC HIỆN (cho 5 năm
2021-2025):
Tổng số dự kiến: 19.700 triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
19.700 triệu đồng
- Kinh phí khác: không.
VI. DANH MỤC NGUỒN
GEN BẢO TỒN CẤP BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (giai đoạn 2021-2025)
Số
TT
Tên
nguồn gen
Đặc
điểm nguồn gen
Mục
tiêu bảo tồn
Dự
kiến kinh ph í (NSNN) (triệu
đồng)
Ghi
chú (thời gian dự kiến thực hi ện)
Tổng
kinh phí
Năm
2021
A
Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư liệu
hóa, trao đổi thông tin nguồn gen cây trồng và dược liệu có giá trị (cây thuốc,
cây lương thực, thực phẩm...).
I
Cây thuốc
1
Ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus (L.) Merr.) tại khu vực miền Trung
500 cá thể Ngũ gia bì gai (Acanthopana x trifoliatus (L.) Merr. tại khu vực miền
Trung được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
- Điều tra đánh giá được thực trạng
phân bố và sử dụng nguồn gen cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus
(L.) Merr.) tại khu vực miền Trung.
- Đánh giá, tư liệu hóa các nguồn
gen cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.).
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ an
toàn được nguồn gen cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.)
Merr.).
- Đánh giá, tư liệu hóa các nguồn
gen cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.).
- Xây dựng thành công quy trình
nhân giống cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.). bằng
phương pháp hữu tính / vô tính.
- Xây dựng được qui trình lưu giữ
cây giống cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Me rr), trong vườn ươm và tiêu chuẩn của cây giống.
- Xác định được thành phần hoạt chất
quý của cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Me rr).
1500
300
2021 -2025
2
Thiên lý hương (Embel i a parv iflora Wall,
ex A. DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam
500 cá thể Thiên lý hương (Embe li a parv iflora
Wall, ex A. DC). ở khu vực miền núi phía Bắc được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
- Điều tra đánh giá được thực trạng
phân bố và sử dụng nguồn gen cây Thiên lý hương (Embe li a parviflora Wall, ex A. DC.) tại một số tỉnh
miền bắc Việt Nam.
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ được
nguồn gen Thiên lý hương (Embe li a
parviflora Wall, ex A. DC.) tại một số tỉnh miền bắc
Việt Nam.
- Đánh giá, tư liệu hóa các nguồn
gen cây Thiên lý hương (Embe li a
parviflora Wall, ex A. DC.).
- Xây dựng thành công quy trình
nhân giống cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall, ex A. DC.) bằng
phương pháp hữu tính và vô tính.
- Xây dựng tiêu chuẩn của cây giống.
- Xác định được thành phần hoạt chất
chính của cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall, ex A. DC.).
900
300
2021 -2023
3
Mảnh cộng (Cl i nacanthus nutans) Burm.f Lindau khu vực miền
núi phía Bắc Việt Nam
500 cá thể Mảnh cộng (Cl i nacanthus nutans) Bur m.f Lindau tại khu vực miền núi phía Bắc được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
- Điều tra
đánh giá được thực trạng phân bố và sử dụng nguồn gen Mảnh cộng (Clinacanthus
nutans) Burm. f Lindau tại khu vực miền núi phía Bắc.
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ được
nguồn gen cây Mảnh cộng (Clinacanthus nutans) Burm .f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Đánh giá thành công đặc điểm nông
sinh học và sự đa dạng di truyền tập đoàn cây Mảnh cộng (Clinacanthus
nutans) Bur m.f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Xây dựng thành công quy trình
nhân giống invitro cây Mảnh cộng (Clinacanthus nutans) Burm.f Lindau
khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Xây dựng tiêu chuẩn của cây giống.
- Đánh giá đặc điểm sinh học ở quy
m ô tự nhiên và vườn dược liệu.
1.500
300
2021 -2025
4
Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn.
200 cá thể Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) ở Lạng Sơn được lưu giữ chuyển ch ỗ an
toàn
- Điều tra đánh giá được thực trạng
phân bố và sử dụng nguồn gen Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) ở Lạng
Sơn.
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ an toàn được nguồn gen cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) tại
tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá thành công đặc điểm nôn g
sinh học và sự đa dạng di truyền tập đoàn cây Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn ( ở quy mô tự nhiên và vườn dược liệu).
- Xây dựng thành công quy trình
nhân giống invitro và ex-situ cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium)
tại tỉnh Lạng Sơn.
- Xây dựng được tiêu chuẩn của cây
giống.
1200
300
2021 -2024
5
Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanhiae T.B. Tran & Rodd a) tại vùng Nam
Trung Bộ.
800 cá thể Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung Bộ được lưu giữ
chuyển chỗ an toàn
-Thu thập, lưu giữ an toàn, đánh
giá, tư liệu hóa và bổ sung nguồn gen cây Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda) nhằm phục vụ công tác nghiên cứu, bảo
tồn và đào tạo, cụ thể là:
- Điều tra đánh giá được thực trạng
phân bố và sử dụng nguồn gen Cam thảo đá bia (J asminanthes tuyetanhiae T.B. Tran &
Rodda) tại vùng Nam Trung Bộ.
- Đánh giá được đặc điểm hình thái,
định danh loài các mẫu Cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanhiae T.B.
Tran & Rodd a) thu thập được và tư liệu hóa nguồn gen
Cam thảo đá bia;
- Xây dựng được quy trình nhân giống
i n vitro cho cây giống
Cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda );
- Xây dựng được quy trình huấn luyện
và chăm sóc cây dược liệu Cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanhiae
T.B. Tran & Rodda) giai đoạn ex vitro ;
1.200
300
2021 -2024
6
Bảo tồn nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh Hòa.
- 400 cá thể Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) được lưu giữ chuyển chỗ an toàn.
- Điều tra,
đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen Bình
vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh Hò a
- Thu thập, đánh giá, bảo tồn và
lưu giữ được nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh
Hòa.
- Xây dựng được quy trình nhân giống
in vivo và in vitro Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh Hòa.
- Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu nguồn
gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania p i erre i) tại Khánh Hòa
900
300
2021 -2023
2
Cây ăn quả, hoa, rau, cây lương thực
7
Bòn bon Đại lộc (Lansium
domesticum) ở Quảng Nam
100 cây giống Bòn bon Đại lộc (Lansium
domesticum) được duy trì, lưu giữ an toàn ở Quảng Nam Vườn cây đầu dòng
tuyển chọn với 20 cây giống và 30 cây giống được bảo tồn tại chỗ ở vùng
nguyên sản.
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ an
toàn được nguồn gen Bòn bon Đại lộc (Lansium domesticum) ở Quảng Nam.
- Đánh giá được đặc điểm nông sinh
học, đánh giá nguyên nhân gây thoái hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất giống Bòn Bon Đại lộc và đề xuất giải pháp bảo tồn.
- Xây dựng thành công quy trình
nhân giống bằng phương pháp hữu tính và vô tính.
- Xây dựng tiêu chuẩn của cây giống.
1500
300
2021 -2025
8
Lan Bạch môi (Christenson i a vietnamic) và lan Yani lông sậm (Vanilla
atropogon) tại Khánh Hòa
1000 cá thể Lan Bạch môi (Christensonia
vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa
(500 cá thể/loài) được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
- Điều tra đánh giá thực trạng phân
bổ và sử dụng nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia vietnamic) và lan
Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa.
- Thu thập, đánh giá, bảo tồn và lưu
giữ được nguồn gen lan Bạch môi (Christenson i a vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla
atropogon) tại Khánh Hòa.
- Xây dựng được quy trình nhân giống
in vivo và invi tro l an Bạch môi (Christensonia
vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) .
- Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu
nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla
atropogon) tại Khánh Hòa.
1200
300
2021 -2024
9
Một số thực vật thủy sinh (cây súng,
cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn) nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu
Long
200 cây thủy sinh (50 cây/loài) gồm
cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn được lưu giữ an toàn chuyển
chỗ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Điều tra đánh giá thực trạng phân
bổ và sử dụng nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn tại
vùng đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện ex- situ.
- Bảo tồn và lưu giữ và đánh giá được
nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn tại vùng đồng bằng
sông Cửu Long trong điều kiện ex- situ.
- Đánh giá được hiện trạng nguồn lợi,
thu thập đặc điểm phân bố, hình thái, giá t rị sử dụng
nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn ở đồng bằng sông Cửu
Long
- Đề xuất được giải pháp Bảo tồn và
lưu giữ và bảo tồn được nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn
bồn (50 cây/loài) tại vùng đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện ex- situ.
900
300
2021 -2023
10
Lúa than (lúa tím, lúa đỏ) tại Việt
Nam
Tập đoàn 100 mẫu giống lúa than (lúa
màu) tại vùng Đồng bằng Sông C ửu long được thu thập, lưu
giữ an toàn
- Điều tra đánh giá thực trạng phân
bổ và sử dụng nguồn gen các giống lúa than (lúa tím, lúa đỏ) tại Việt Nam.
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ an
toàn được nguồn gen các giống lúa than (lúa tím, lúa đỏ) tại Việt Nam.
- Đánh giá và tư liệu hóa nguồn gen
lúa than có chất lượng cao làm vật liệu di truyền phục vụ lai chọn giống lúa
theo hướng thực phẩm chức năng.
900
300
2021 -2023
II
Thu thập, lưu giữ, đánh
giá, tư liệu hóa, trao đổi thông tin nguồn gen vật nuôi (cá nước lợ, nước mặn,
gia cầm)
11
Gà lông chân tại tỉnh Hà Giang
100 gà lông chân có giá trị kinh tế
được thu thập, lưu giữ an toàn ở Hà Giang
- Điều tra đánh giá thực trạng phân
bố và sử dụng nguồn gen gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Thu thập, Bảo tồn và lưu giữ an
toàn nguồn gen gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Đánh giá được đặc điểm ngoại hình
và kiểu gen và sự phân bố gà lông chân tại tỉnh Hà Giang
- Đánh giá được cơ sở sản xuất và
xây dựng được quy trình chọn lọc nhân giống nguồn gen gà lông chân tại tỉnh
Hà Giang.
1200
300
2021 -2024
12
Cá Lăng Quảng Bình (Hemibagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocrypt i s
cochinchinensis) ở Nghệ An, Quảng Bình
200 cá đặc hữu, quý hiếm (100 con/loài)
gồm cá Lăng Quảng Bình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (Pterocryptis
cochinchinensis) ở Nghệ An, Quảng Bình được thu thập, bảo tồn theo quần
đàn tự nhiên trong khu vực sinh thái phù hợp
- Điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn
lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen 2 loài cá: cá Lăng Quảng Bình (Hemibagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocryptis cochinchinensis) ở Quảng Bình,
Nghệ An.
- Thu thập, lưu giữ an toàn và đánh
giá, tư liệu hóa nguồn gen 2 loài cá đặc hữu, quý hiếm: cá lăng Quảng Bình (Hemibagrus
centralus) và Cá thèo (Pterocryptis cochinchinensis) ở Nghệ An, Quảng
Bình
- Đề xuất được quy trình nhân giống
và lưu giữ 2 loài cá đặc hữu, quý hiếm: cá lăng Quảng Bình (Hemibagrus
centralus) và Cá thèo (Pterocryptis cochinchinensis) ở Nghệ An, Quảng
Bình.
1200
300
2021 -2024
13
3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa
delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucosp i nosa) tại Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh
150 lưỡng cư (50 con/loài) gồm Ếch
vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinosa) ở miền Trung với 50
con/loại quý hiếm và có giá trị kinh tế được thu thập, lưu giữ an toàn
- Điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn
lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch
(Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần
(Quasipaa verrucospinosa) tại Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
-Thu thập, lưu giữ an toàn và đánh
giá, tư liệu hóa nguồn gen 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) ,
Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinosa) .
- Đề xuất được quy trình nhân giống
và lưu giữ 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và ếch gai sần (Quasipaa
verrucospinosa) .
900
300
2021 -2023
14
Cá Bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long
800 cá Bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long được thu thập và bảo tồn
theo quần đàn tự nhiên
- Điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn
lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen cá Bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long được thu thập và bảo tồn
theo quần đàn tự nhiên.
- Thu thập, đánh giá, lưu giữ an
toàn và bảo tồn được nguồn gen cá bống (Pseudapocryptes elongates) kèo
ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
- Đánh giá được hiện trạng nguồn lợi
(bãi giống), thu thập đặc điểm sinh học (phân b ố, hình
thái, dinh dưỡng, sinh sản) cá bống kèo ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long.
- Đ ề xuất được
quy trình thu thập, Bảo tồn và lưu giữ cá bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long
- Đề xuất được giải pháp bảo tồn,
khai thác nguồn gen cá bống kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven
biển đồng bằng sông Cửu Long.
1.200
300
2021 -2024
III
Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư
liệu hóa, trao đ ổi thông tin vi sinh vật c ó
giá trị kinh tế
15
Nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae
ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng
08 nguồn gen, 200 chủng nấm ký sinh
côn trùng họ Cordycipitaceae có giá trị dược liệu với các đặc điểm cơ
bản ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng được lưu giữ an toàn tại chỗ
theo qui định bởi bảo tàng giống chuẩn Việt Nam (VTCC)
- Điều tra, đánh giá được mức độ đa
dạng thành phần loài và định danh được các mẫu nấm ký sinh côn trùng họ Cordycip i taceae ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh
Lâm Đồng
- Xác định được các gen thiết yếu
và mối liên quan của chúng tới sinh tổng hợp Cordyceptin từ nấm ký sinh côn
trùng họ Cordyc i p itaceae ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh
Lâm Đồng.
- Đánh giá được một số đặc điểm
sinh học quí của nguồn gen n ấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae
và định hướng ứng dụng của các nguồn gen này trong tương lai.
1200
300
2021 -2024
16
Bảo tồn nguồn gen vi khuẩn lactic
có khả năng sinh tổng hợp enzyme pepX và vi khuẩn Bacillus subtilis
sinh tổng hợp nattokinase cao không tạo độ nhớt t rong
quá trình lên men
20 chủng vi khuẩn lactic, 8 nguồn
gen vi khuẩn lactic, 8 nguồn gen vi khuẩn B. subtilis có khả năng sinh
tổng hợp enzyme pepX và 20 chủng vi khuẩn B. subtilis có khả năng sinh tổng hợp nattokinase cao tạo độ nhớt thấp trong quá
trình lên men được lưu giữ an toàn tại chỗ theo qui định bởi bảo tàng giống
chuẩn Việt Nam (VTCC)
- Tuyển chọn được các chủng vi khuẩn
lactic có khả năng sinh tổng hợp enzyme pepX và các chủng vi khuẩn B .
subtilis có khả năng sinh tổng
hợp nattokinase cao không gây nhớt trong quá trình lên men
- Xác định được các gen thiết yếu
liên quan đến sinh tổng hợp enzyme pepX của vi khuẩn lactic và nattokinase của
vi khuẩn B. subtilis .
- Bảo tồn và lưu giữ được các chủng
vi khuẩn lactic, các nguồn gen vi khuẩn lactic, 8 nguồn gen vi khuẩn B.
subtilis có khả năng sinh tổng hợp enzyme pepX và các chủng vi khuẩn B.
subtilis có khả năng sinh tổng hợp nattokinase.
- Xây dựng được trang web về bộ sưu
tập vi khuẩn lactic sinh tổng hợp enzyme pepX và vi khuẩn B. subtilis
sinh tổng hợp nattokiase cao.
900
300
2021 -2023
17
Bảo tồn nguồn gen thực vật và vi
sinh vật có giá trị ở rừng ngập mặn Quảng Bình
177 nguồn gen vi sinh vật và 05 nguồn
gen thực vật tại rừng ngập mặn Quảng Bình được bảo tồn tại chỗ an toàn tại chỗ
theo qui định bởi bảo tàng giống chuẩn Việt Nam (VTCC).
- Thu thập được các nguồn gen thực
vật và vi sinh vật quí, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng từ rừng ngập mặn ở Việt
Nam.
- Đánh giá được một số đặc điểm
sinh học quí, hiếm của các nguồn gen mới và định hướng ứng dụng của các nguồn
gen này trong tương lai
- Bảo tồn an toàn các nguồn gen thực
vật và vi sinh vật rừng ngập mặn theo các phương pháp đặc thù cho hai đối tượng
này.
- Hệ thống hóa các thông tin nguồn
gen bảo tồn và lưu giữ dưới dạng mẫu vật và kỹ thuật số.
1200
300
2021 -2024
Tổng
19.700
5.100
VII. DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ BẢO TỒN NGUỒN GEN CẤP BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN
2021-2025 Đ Ể ĐƯA RA XÉT CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM
2021
S ố TT
Tên nhiệm vụ
Mục tiêu bảo tồn
Tên tổ chức chủ trì
Đối tượng và số lượng nguồn gen bảo tồn
Sản phẩm dự kiến
Dự kiến kinh phí (NSNN) (triệu đồng)
Thờ i gian thực hiện
T ổ ng kinh phí
Năm 2021
I
Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư liệu hóa, trao đổi
thông tin nguồn gen cây trồng và dược liệu có giá trị (cây thuốc, cây lương
thực, thực phẩm...).
I .1
Cây thuốc
1
Bảo tồn và
lưu giữ nguồn gen cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatu s (L)
Merr.)
- Điều tra
đánh giá được thực trạng phân bố và sử dụng nguồn gen cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus (L.) Me rr .).tại khu vực miền Trung.
- Đánh giá,
tư liệu hóa các nguồn gen cây Ngũ gia bì gai (Aca nt hopanax
trifoliatus (L.) Merr.).
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ an toàn được nguồn gen cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus (L.) Merr.).
- Đánh giá,
tư liệu hóa các nguồn gen cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus
(L.) Merr.).
- Xây dựng
thành công quy trình nhân giống cây Ngũ gia bì gai ( A canthopanax
trifoliatus (L.) Merr.). bằng
phương pháp hữu tính / vô tính.
- Xây dựng
được qui trình lưu giữ cây giốngcây ngũ gia bì gai ( A canthopanax
trifoliatus (L.) Merr.).
trong vườn ươm và tiêu chuẩn của cây giống.
- Xác định
được thành phần hoạt chất quý của cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus (L-) Me rr. ).
Đại h ọ c Huế
Ngũ gia bì
gai (Acanthopanax trifolialus (L.) Merr.)
500 cá thể
Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr. tại khu vực miền
Trung được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
1. Sản
phẩm khoa h ọ c:
- 02 bài
báo đăng ở tạp chí khoa học quốc tế;
- 02 bài
báo đăng ở tạp chí khoa học quốc gia;
- 02 báo cáo
đăng ở kỷ yếu hội nghi khoa học trong nước.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm khác:
- Báo cáo về
quá trình thu thập cây về cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus
(L.) Me rr .).
- Bộ cơ sở
dữ liệu Ngũ gia bì gai.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu Ngũ gia bì gai.
- Tư liệu về
Ngũ gia bì gai.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về Ngũ gia bì gai.
- Quy trình
lưu giữ cây trong vườn ươm (bảo tồn ex situ ).
- Quy trình
nhân giống bằng phương pháp giâm cành/hạt và bảo t ồ n ex
situ.
- Bộ tiêu
chuẩn cơ sở cho cây giống Ngũ gia bì.
- 01 báo
cáo nghiên cứu định danh tên khoa học, xây dựng cơ sở và mã hóa dữ liệu hình ảnh
cho Ngũ gia bì gai.
- Báo cáo
thành phần hoạt chất chính của cây Ngũ gia bì gai phân bố ở một số vùng sinh
thái khác nhau và đ á nh giá một số hoạt tính sinh học quý của dịch
chiết lá và rễ cũng như của tế bào nuôi cấy i n vitro .
- Bảo tồn
và lưu giữ 500 cây trong vườn ươm (bảo t ồ n ex situ ).
1500
300
2021 - 2025
2
Bảo tồn nguồn
gen Thiên lý hương (Embelia parviflor a Wall . ex A.
DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam phục vụ nghiên cứu và đào tạo
- Điều tra
đánh giá được thực trạng phân bố và sử dụng nguồn gen cây Thiên lý hương (Embelia
parviflora Wall . ex A. DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam.
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ được nguồn gen Thiên lý hương (Embelia parviflora
Wall . ex A. DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam.
- Đánh giá,
tư liệu hóa các nguồn gen cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall . ex
A. DC)
- Xây dựng
thành công quy trình nhân gi ố ng cây Thiên lý hương (Embelia parviflora
Wall . ex A. DC.) bằng phương pháp hữu tính và vô tính.
- Xây dựng
tiêu chuẩn của cây giống.
- Xác định
được thành phần hoạt chất chính của cây Thiên lý hương (Embelia parviflora
Wall, ex A. DC.).
Đại học
Thái Nguyên
Thiên lý
hương (Embelia parviflor Wall . ex A. DC.)
500 cá thể
Thiên lý hương (Embelia parviflor Wall, ex A. DC). ở khu vực
miền núi phía B ắc được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài báo
khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 02 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN;
- 01 bài
báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước/quốc tế.
2. Sản phẩm
đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và s ả n phẩm khác:
- Báo cáo
cáo về quá trình thu thập nguồn gen Thiên lý hương (Embelia parviflora
Wall . ex A. DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam.
- Bộ cơ sở
dữ liệu về đặc điểm nông sinh học, sự phân bố và đặc điểm về khí hậu, thổ nhưỡng
của cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall . ex A.
DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam .
- Báo cáo
đánh giá ban đầu về cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall . ex A.
DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam.
- Bộ tư liệu
hệ thống về cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall . ex A.
DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về cây Thiên lý hương (Embelia
parviflora Wall . ex A. DC.) tại một số tỉnh miền bắc Việt Nam.
- Quy trình
Bảo tồn và lưu giữ cây Thiên lý hương (Embelia parviflora Wall . ex A.
DC.) trong vườn ươm (bảo tồn ex situ )
- Quy trình
nhân giống bằng phương pháp giâm cành/hạt và bảo tồn ngoại vi Thiên lý hương (Embelia
parv if lora Wall . ex A. DC.).
- Báo c á o thành
phần hoạt chất chính của giống cây Thiên lý hương (Embe li a
parviflora Wall . ex A.
DC.) và đánh giá một số hoạt tính sinh học quý của cây.
- Bảo tồn
và lưu giữ được 500 cây trong vườn ươm (b ả o t ồ n ex situ ).
900
300
2021 - 2023
3
Bảo tồn nguồn
gen cây Mảnh cộng (Cl i nacanthus nutans) Burm.f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
- Điều tra
đánh giá được thực trạng phân bố và sử dụng nguồn gen Mảnh cộng (Clinacanthus
nutans) Burm.f Lindau tại khu vực miền núi phía Bắc.
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ được nguồn gen cây Mảnh cộng (Cl i nacanthus
nutans) Burm.f Lindau khu vực
miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Đánh giá
thành công đặc điểm nông sinh học và sự đa dạng di truyền tập đoàn cây Mảnh cộng
(Clinacanthus nutans) Bu rm. f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Xây dựng
thành công quy trình nhân giống invitro cây Mảnh cộng (Clinacanthus
nutans) Burm.f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Xây dựng
tiêu chuẩn của cây giống.
- Đánh giá đặc
điểm sinh học ở quy mô tự nhiên và vườn dược liệu.
Đại học
Thái Nguyên
Cây Mảnh cộng
(Cl i nacanthus nutans)
500 cá thể
Mảnh cộng (Cl i nacanthus nutans) Burm .f Lindau tại khu vực miền núi phía Bắc được lưu giữ
chuyển chỗ an toàn
1. Sản
phẩm khoa học:
- 02 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế Scopus (được chấp nhận đăng);
- 03 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN;
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo về
quá trình thu thập cây Mảnh cộng (Clinacanthus nutans) Burm.f Lindau khu
vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Bộ cơ sở
dữ liệu về đặc điểm nông sinh học, sự phân bố và đặc điểm về khí hậu, thổ nhưỡng
của cây Mảnh cộng (Clinacanthus nutans) Burm.f Lindau khu vực miền núi phía Bắc
Việt Nam.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu, đánh giá chi tiết cây Mảnh cộng (Clinacanthus nutans)
Burm.f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam.
- 01 báo
cáo điều tra nguồn gốc, phân bố, yêu cầu sinh thái cây Mảnh cộng.
- 01 báo
cáo đánh giá nguyên nhân gây thoái hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng,
phát triển cây Mảnh cộng.
- 01 báo
cáo đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của cây Mảnh cộng.
- 01 báo
cáo định danh tên khoa học, xây dựng cơ sở và mã hóa dữ liệu hình ảnh cho cây
Mảnh cộng.
- 01 báo
cáo giám định cây mảnh cộng và những dị thảo của nó bằng công nghệ gen, đa dạng
di truyền.
- Báo cáo
phân loại thực vật và đánh giá đa dạng hệ gen với sự phân bổ loài;
- Báo cáo về
hoạt chính sinh học chính và hoạt chất sinh học quý của cây Mảnh cộng (Clinacanthus
nutans) Burm.f Lindau khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam;
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin nguồn gen cây Mảnh cộng (C l inacanthus
nutans) Burm.f Lindau khu vực
miền núi phía Bắc Việt Nam;
- 01 bộ chỉ
tiêu bình tuyển cây Mảnh cộng đầu dòng;
- Quy trình
Bảo tồn và lưu giữ cây Mảnh cộng (Clinacanthus nutans) Burm.f Lindau
trong nhà lưới và vườn dược liệu.
- 01 quy
trình canh tác cây Mảnh cộng;
- 500 cây Mảnh
cộng (C l inacanthus nutans) Burm.f Lindau lưu giữ trong nhà lưới, vườn dư ợ c li ệ u.
1.500
300
2021-2025
4
Bảo tồn nguồn
gen cây Cha n h rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh Lạng
Sơn.
- Điều tra đánh
giá được thực trạng phân bố và sử dụng nguồn gen Chanh rừng (Xanthophy i lum
vite l lium)
ở Lạng S ơn .
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ an toàn được nguồn gen cây Chanh rừng ( Xanthophyllum
vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá
thành công đặc điểm nông sinh học và sự đa dạng di truyền tập đoàn cây Chanh
rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh Lạng S ơ n (ở
quy mô tự nhiên và vườn dược liệu).
- Xây dựng
thành công quy trình nhân giống invi tr o và ex- situ cây Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) tại tỉnh Lạng S ơn .
- Xây dựng
được tiêu chuẩn của cây giống.
Đại học
Thái Nguyễn
Cây Chanh rừng
(Xanthophyllum vitellium)
200 cá thể
Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) ở Lạng Sơn được lưu giữ chuyển chỗ
an toàn
1. Sản
phẩm khoa học:
- 02 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế (được chấp nhận đăng);
- 03 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN;
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Bộ cơ sở
dữ liệu cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu giống cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh
Lạng Sơn.
- Bộ tư liệu
cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về cây Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn.
- 01 báo
cáo điều tra nguồn gốc, phân bố, yêu cầu sinh thái cây Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium).
- 01 bộ chỉ tiêu bình tuyển cây Chanh rừng (Xanthophyllum
vitellium) đầu dòng.
- 01 báo
cáo nghiên cứu định danh tên khoa học, xây dựng cơ sở và mã hóa dữ liệu hình ảnh
cho cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh Lạng Sơn.
- Quy trình
Bảo tồn và lưu giữ cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) tại tỉnh Lạng
Sơn.
- 01 báo
cáo đánh giá khả năng sinh trưởng cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium ).
- Bảo tồn
và lưu giữ 200 cây Chanh rừng (Xanthophyllum vitellium) trong vườn ươm
(bảo t ồ n ex situ).
1200
300
2021 - 2024
5
Bảo tồn nguồn
gen cây Cam thảo đá bia (Ja sm i nanthes tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda ) tại
vùng Nam Trung Bộ.
- Điều tra
đ á nh giá được thực trạng phân bố và sử dụng nguồn gen Cam thảo đá bia (Ja sm i nanthes
tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung Bộ.
- Thu thập,
lưu giữ an toàn, đánh giá, tư liệu hóa và bổ sung nguồn gen cây Cam thảo đá
bia (Jasminanthes tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda).
- Đánh giá
được đặc điểm hình thái, định danh loài các mẫu Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda) thu thập được và tư liệu hóa nguồn gen
Cam thảo đá bia;
- Xây dựng
được quy trình nhân giống in vitro cho cây giống Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda);
- Xây dựng
được quy trình huấn luyện và chăm sóc cây dược liệu Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanhiae T.B. Tran & Rodda) giai đoạn ex v itro ;
Trường đại
học Quy Nh ơ n
Cam thảo đá
bia (Ja sm i nanthes tuyetanh i ae
T . B. Tran
& Rodda) tại vùng Nam Trung Bộ.
800 cá thể
Cam thảo đá bia (Ja sm i nanthes tuyetanh i ae
T.B. Tran & Rodda) tại
vùng Nam Trung Bộ được lưu giữ chuyển chỗ an toàn
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 02 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được tính
điểm của HĐGSNN.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo về
quá trình thu thập cây Cam thảo đá bia (Jasminanthes tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung bộ.
- Bộ cơ sở
dữ liệu nông sinh học, đặc điểm phân bố và hình thái cây Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung bộ.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu, đánh giá chi tiết cây Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung Bộ.
- Báo cáo về
hoạt chất sinh học chính và hoạt chất quý về cây Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung bộ.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về cây Cam thảo đá bia (Jasminanthes
tuyetanh i ae T.B. Tran & Rodda) tại vùng Nam Trung Bộ.
- Quy trình
lưu giữ cây trong vườn ươm (bảo tồn ex s itu )
và cây lưu giữ trong ống nghiệm (bảo tồn in vitro ).
- Bộ tiêu
chuẩn cơ sở cho cây giống.
- Báo cáo kết
quả thử nghiệm nguồn gốc invitro.
- Báo cáo
thành phần hoạt chất chính của cây giống Cam thảo đá bia;
- Bảo tồn
và lưu giữ 1000 cây Cam thảo đá bia in vitro trong bình và 400 cây Cam
thảo đá bia quy mô vườn ươm.
1.200
300
2021 - 2024
6
Bảo tồn nguồn
gen B ì nh vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh
Hòa.
- Điều tra,
đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh H òa.
- Thu thập,
đánh giá, bảo tồn và lưu giữ được nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh Hòa.
- Xây dựng
được quy trình nhân giống in vivo và in vitro Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh Hòa.
- Xây dựng
được bộ cơ sở dữ liệu nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại
Khánh Hòa
Trường đại
học Nha Trang
- Bình vôi
lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh Hòa.
- 400 cá thể
Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) được lưu giữ chuyển chỗ an toàn.
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 01 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0, 7 5 của HĐGSNN.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 01 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo về
điều tra, đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh Hòa.
- Bộ cơ sở
dữ liệu nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh Hòa.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh Hòa.
- Báo cáo về
đặc điểm sinh học quí, hiếm của các nguồn gen Bình vôi lá nhỏ (Stephania
pierrei) tại Khánh Hòa.
- Quy trình
bảo tồn và lưu giữ Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh Hòa
trong vườn ươm (bảo tồn ex sit u ).
- Bộ tiêu
chuẩn cơ sở cây giống.
- Bảo tồn và
lưu giữ 1000 Bình vôi lá nhỏ (Stephania pierrei) tại Khánh Hòa.
900
300
2021 - 202 3
I.2
Cây ăn
quả, hoa, rau, cây lương th ự c
7
Bảo tồn nguồn
gen Bòn bon Đại lộc ( Lansium domesticum) ở Quảng Nam.
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ an toàn được nguồn gen Bòn bon Đại lộc ( Lansium
domesticum) ở Quảng Nam.
- Đánh giá
được đặc điểm nông sinh học, đánh giá nguyên nhân gây thoái hóa và các yếu tố
ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống Bòn Bon Đại lộc và đề
xuất giải pháp bảo tồn.
- Xây dựng
thành công quy trình nhân giống bằng phương pháp hữu tính và vô tính.
- Xây dựng
tiêu chuẩn của cây giống.
Đại học Huế
Bòn bon Đại
lộc ( Lansium domesticum)
100 cây giống
Bòn bon Đại lộc ( Lansium domesticum) đ ược duy trì, lưu giữ an toàn ở Quảng Nam Vườn c ây đầu
dòng tuyển ch ọ n với 20 cây giống và 30 cây giống được bảo tồn tại
chỗ ở vùng nguyên sản.
1. Sản
phẩm khoa học:
- 02 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế Scopus (được chấp nhận đăng);
- 02 bài báo
đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được tính điểm3
0,75 của HĐGSNN;
- 02 bài
báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước/quốc tế.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc sĩ bảo vệ thành
công theo hướng nghiên cứu của đề tài;
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác
- Báo cáo
cáo về quá trình thu thập cây Bòn bon Đại lộc ( Lansium
domesticum) ở Quảng Nam.
- Bộ cơ sở
dữ liệu đặc điểm nông sinh học của Bòn bon Đại lộc ở Quảng Nam.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu Bòn bon Đại lộc ở Quảng Nam.
- Báo cáo
quá trình trao đổi thông tin Bòn bon Đại lộc ở Quảng Nam.
- Quy tr ình
lưu giữ bảo tồn và phòng trừ sâu bệnh.
- 01 báo
cáo điều tra nguồn gốc, đánh giá khảo sát sự phân bố; nghiên cứu yêu cầu khí
hậu, thổ nhưỡng tình hình sâu bệnh hại của cây Bòn Bon Đại lộc.
- Báo cáo
nghiên cứu phân tích đánh giá chất lượng quả của cây Bòn Bon Đại lộc.
- Báo cáo
nghiên cứu đánh giá nguyên nhân gây thoái hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất giống Bòn Bon Đại lộc.
- Bộ chỉ
tiêu bình tuyển cây Bòn Bon Đại lộc đầu dòng.
- Báo cáo
nghiên cứu định danh tên khoa học, xây dựng cơ sở và mã hóa dữ liệu h ì nh ảnh
cho cây Bòn Bon Đại lộc
- Báo cáo
đánh giá chỉ thị phân t ử theo hình thái.
- Quy trình
kỹ thuật nhân giống.
- 20 cây
Bòn Bon Đại lộc đầu dòng (exsitu) và 30 m cây Bòn Bon Đại lộc So Bảo tồn và
lưu giữ tại nơi sản xuất.
1500
300
2021 - 2025
8
Bảo tồn nguồn
gen lan Bạch m ô i (Christensonia vietnamic) và lan Vani lông sậm
(Vanilla atropogon ) tại Khánh Hòa
- Điều tra đánh
giá thực hạng phân bổ và sử dụng nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia
vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa.
- Thu thập,
đánh giá, bảo tồn và lưu giữ được nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia
vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa.
- Xây dựng
được quy trình nhân giống in vivo và invi tro l an Bạch môi (Chr i stenson i a
vietnam i c) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) .
- Xây dựng
được bộ cơ sở dữ liệu nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia vietnamic)
và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa.
Trường Đại
học Nha Trang
Lan Bạch
môi (Christensonia vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla
atropogon) tại Khánh H ò a
1000 cá thể
Lan Bạch môi (Christensonia vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla
atropogon) tại khánh Hòa (500 cá thể/loài) được lưu giữ chuyển chỗ an
toàn
1. Sản
ph ẩ m khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 01 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được tính
điểm3 0,75 của HĐGSNN.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo
đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia
vietnamic) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogor i ) tai Khánh Hòa.
- Bộ cơ sở
dữ liệu nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia vietnamic) và lan Vani
lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia
vietnam i c) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa.
- Báo cáo về
đặc điểm sinh học quí, hiếm của các nguồn gen lan Bạch môi (Christensonia
vietnam i c) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon) tại Khánh Hòa.
- Quy trình
Bảo tồn và lưu giữ lan Bạch môi (Christensonia vietnam i c) và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon)
trong vườn ươm (bảo tồn ex situ ) và cây lưu giữ trong ống nghiệm (bảo
tồn in vitro ).
- Quy trình
nhân giống in vitro cho lan Bạch môi (Christensonia vietnamic)
và lan Vani lông sậm (Vanilla atropogon)
- Bộ tiêu
chuẩn cơ sở cây giống.
- Bảo tồn
và lưu giữ 1000 cây lan Bạch môi (Christensonia vietnamic) và 1000 lan
Vani lông s ậ m (Vanilla atropogon) trong vườn ươm.
1200
300
2021-2024
9
Bảo tồn và lưu
giữ nguồn gen một số thực vật thủy sinh (cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và
cây bồn bồn) nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Điều tra
đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây
cù nèo và cây bồn bồn tại vùng đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện
ex-situ.
- Bảo tồn
và lưu giữ và đánh giá được nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và
cây bồn bồn tại vùng đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện ex-situ.
- Đánh giá được
hiện trạng nguồn lợi, thu thập đặc điểm phân bố, hình thái, giá trị sử dụng
nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn ở đồng bằng sông Cửu
Long
- Đề xuất
được giải pháp Bảo tồn và lưu giữ và bảo tồn được nguồn gen cây súng, cây hẹ
nước, cây cù nèo và cây bồn bồn (50 cây/loài) tại vùng đồng bằng sông Cửu
Long trong điều kiện ex- situ.
Trường đại
học Cầ n Thơ
cây súng,
cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
200 cây thủy
sinh (50 cây/loài) gồm cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn được
lưu giữ an toàn chuyển chỗ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
1. Sản
ph ẩ m khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế Scopus (được chấp nhận đăng);
- 04 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo
chính xác về hiện tr ạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học
nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn ở vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
- Bản đề xuất
giải pháp bảo tồn, khai thác nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và
cây bồn bồn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Bộ cơ sở
dữ liệu nguồn gen nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn ở
vùng đồng bằng sông Cửu Long (tối thi ể u 50 cây/nguồn gen) của các cây súng, cây hẹ
nước, cây cù nèo và cây bồn bồn.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu, đánh giá chi tiết nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo
và cây bồn bồn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long (tối thiểu 50 cây /nguồn gen).
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây
cù nèo và cây bồn bồn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Quy trình
thu thập, lưu giữ nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn ở
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Thu thập,
lưu giữ nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn ở vùng đồng
bằng sông Cửu Long, tối thiểu 50 cây/ nguồn gen.
- Báo cáo kết
quả lưu giữ nguồn gen cây súng, cây hẹ nước, cây cù nèo và cây bồn bồn trong điều
kiện ex- situ.
900
300
2021-2023
10
Bảo tồn và
lưu giữ các giống lúa than (lúa tím, lúa đỏ) t ại Việt Nam
- Điều tra
đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen các giống lúa than (lúa tím,
lúa đỏ) tại Việt Nam.
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ an toàn được nguồn gen các giống lúa than (lúa tím, lúa đỏ)
tại Việt Nam.
- Đánh giá
và tư liệu hóa nguồn gen lúa than có chất lượng cao làm vật liệu di truyền phục
vụ lai chọn giống lúa theo hướng thực phẩm chức năng.
- Bảo tồn
100 mẫu giống lúa than (lúa màu) tại vùng Đồng bằng Sông Cửu long được thu thập,
lưu giữ an toàn
Trường đại
học Cần Thơ
Lúa than
(lúa tím, lúa đỏ) tại Việt Nam
Tập đoàn
100 mẫu giống lúa than (lúa màu) tại vùng Đồng bằng Sông Cửu long được thu thập,
lưu giữ an toàn
1. Sản
ph ẩ m khoa học:
- 02 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế Scopus (được chấp nhận đăng);
- 02 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN;
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài;
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác
- Bộ cơ sở
dữ liệu về đa dạng di truyền phân tử của 100 mẫu giống lúa than (giống gạo
màu).
- Báo cáo đánh
giá đặc điểm nông học-sinh thái chi tiết về giống lúa than (giống gạo màu).
- Báo cáo
quá trình trao đổi thông tin về hiện trạng giống lúa than, lúa đỏ; tình hình
canh tác-sản xuất và tiêu thụ, nguồn gốc của các giống lúa than, diện tích,
năng suất, tình hình chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất; các đặc
tính nông học của các giống lúa than (giống gạo màu).
- 01 báo
cáo nghiên cứu nguồn gốc, định danh tên khoa học, và mã hóa dữ liệu hình ảnh,
chỉ dẫn địa lý cho giống lúa than (giống gạo màu).
- 01 báo
cáo nghiên cứu phân tích đánh giá chất lượng lúa than có chỉ số đường huyết
thấp (GI: 40-44%) và khả năng kháng oxy hóa của các giống lúa này (hàm lượng
polyphenol và flanonoid tổng số, hàm lượng anthocyanin, tính khử sắt, khả
năng ức chế enzyme a-glucosidase).
- Báo cáo về
tuyển chọn 2-3 nguồn gen lúa than triển vọng có chỉ số đường huyết thấp (GI:
40-44%) và khả năng kháng oxy hóa của các giống lúa này (hàm lượng polyphenol
và flanonoid tổng số, hàm lượng anthocyanin, tính khử sắt, khả năng ức chế
enzyme a-glucosidase)
- 01 báo
cáo quá trình tuyển chọn được 2-3 giống lúa than có chất lượng cao làm vật liệu
di truyền phục vụ lai chọn giống lúa theo hướng thực phẩm chức năng.
- Quy trình
lưu giữ bảo tồn giống lúa than (giống gạo màu).
- Bảo tồn
và lưu giữ an toàn được 100 mẫu giống lúa than (giống gạo màu).
900
300
2021 - 2023
II
Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư liệu hóa, trao đổi
thông tin nguồn gen vật nuôi (cá nước lợ, nước mặn, gia cầm):
11
Nghiên cứu bảo
tồn và lưu giữ nguồn gen gà lông chân tại tỉnh Hà Giang
- Điều tra
đánh giá thực trạng phân bổ và sử dụng nguồn gen gà lông chân tại tỉnh Hà
Giang.
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ an toàn nguồn gen gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Đánh giá
được đặc điểm ngoại hình và kiểu gen và sự phân bố gà lông chân tại tỉnh Hà
Giang
- Đánh giá
được cơ sở sản xuất và xây dựng được quy trình chọn lọc nhân giống nguồn gen
gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Bảo tồn
và lưu giữ an toàn 100 gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
Đại học
Thái Nguyên
Gà lông chân tại
tỉnh Hà Giang
100 gà lông
chân có giá trị kinh tế được thu thập, lưu giữ an toàn ở Hà Giang
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài
báo khoa học tr ên tạp chí quốc tế (được chấp nhận đăng);
- 02 bài báo
đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được tính điểm3
0,75 của HĐGSNN.
- 01 bài
báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước/quốc tế.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 01 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và s ả n phẩm khác:
- Báo cáo về
đặc điểm ngoại hình, kiểu gen và sự phân bố gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Bản đề xuất
giải pháp bảo tồn, khai thác nguồn gen gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Bộ cơ sở
dữ liệu giống gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu về giống gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin giống gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- 01 quy
trình thu thập, lưu giữ gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- 01 quy trình
chọn lọc nhân giống gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- 01 quy
trình chăn nuôi gà lông chân tại tỉnh Hà Giang.
- 01 bộ
tiêu chuẩn giống.
- Thu thập,
Bảo tồn và lưu giữ và nhân rộng tối thiểu 100 con gà mái lông chân được nuôi
giữ tại các nông hộ hoặc trang trại tại tỉnh Hà Giang .
1200
300
2021-2024
12
Bảo tồn và
lưu giữ nguồn gen 2 loài cá đặc hữu, quý hiếm: cá Lăng Quảng Bình (Hem i bagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocrypt i s
cochinchinensis) ở Nghệ An,
Quảng Bình
- Điều tra,
đánh giá hiện trạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen 2 loài
cá: cá Lăng quảng bình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (Pterocryptis
cochinchinensis) ở Quảng Bình, Nghệ An.
- Thu thập,
lưu giữ an toàn và đánh giá, tư liệu hóa nguồn gen 2 loài cá đặc hữu, quý hiếm:
cá lăng Quảng Bình (Hemibagrus centralus) và Cá thèo (Pterocryptis
cochinchinens i s) ở Nghệ An, Quảng Bình
- Đề xuất
được quy trình nhân giống và lưu giữ 2 loài cá đặc hữu, quý hiếm: cá lăng Quảng
Bình (Hemibagrus centralus) và Cá thèo (Pterocryptis cochinchinensis)
ở Nghệ An, Quảng Bình.
- Bảo tồn
200 cá đặc hữu, quý hiếm (100 con/loài) gồm cá L ă ng Quảng
Bình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (Pterocryptis
cochinchinensis) ở Nghệ An, Quảng Bình được thu thập, bảo tồn theo quần
đàn tự nhiên trong khu vực sinh thái phù hợp
Trường đại
học V inh
cá Lăng Quảng
Bình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (Pterocryptis coch i nchinensis) ở Nghệ An, Quảng Bình
200 cá đặc
hữu, quý hiếm (100 con/loài) gồm cá Lăng Quảng Bình (Hem i bagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocrypt i s
coch i nchinens i s) ở Nghệ An, Quảng Bình được thu thập, bảo tồn theo quần đàn tự nhiên
trong khu vực sinh thái phù hợp
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế ISI (được chấp nhận đăng);
- 02 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN.
- 01 bài
báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước/quốc tế.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản phẩm
ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo về
hiện trạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen 2 loài cá: cá
Lăng quảng bình (Hemibagrus cen tr alus) và cá Thèo (Pterocryptis cochinchinensis) ở
Quảng Bình, Nghệ An.
- Bản đề xuất
giải pháp bảo tồn, khai thác nguồn gen 2 loài cá: cá Lăng Q uảng B ình (Hemibagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocryptis cochinchinensis) ở Quảng Bình,
Nghệ An.
- Bộ cơ sở
dữ liệu giống cá Lăng quảng bình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (Pterocryptis
cochinchinensis) ở Quảng Bình, Nghệ An.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu, đánh giá chi tiết cá thể giống cá Lăng Q uảng B ình (Hemibagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocryptis cochinch i nensis) ở Quảng Bình, Nghệ An
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin cá Lăng Q uảng B ình (Hemibagrus
centralus) và cá Thèo (Pterocryptis cochinch i nens i s) ở Quảng Bình, Nghệ An.
- Quy trình
thu thập, lưu giữ 2 loài cá, mỗi loài tối thiểu 100 con, kích cỡ tối thiểu
0,5kg/con.
- Quy trình
chăn nu ôi cá Lăng Q uảng B ình (Hemibagrus centralus) và cá Thèo (P terocryptis
cochinchinensis) ở Quảng
Bình, Nghệ An.
- Thu thập,
lưu giữ 2 loài cá, mỗi loài tối thiểu 100 con, kích cỡ tối thiểu 0,5kg/con.
- Báo cáo kết
quả lưu giữ (tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát dục) nguồn gen 2 loài cá t r ong điều
kiện ex- situ.
1200
300
2021-2024
13
Bảo tồn,
phát triển nguồn gen 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa
delacouri), Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần (Quas i paa
verrucospinos a ) t ại Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh
- Điều t r a, đánh
giá hiện trạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen 3 loài lưỡng
cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa
spinosa ) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinos a ) tại
Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Thu thập,
lưu giữ an toàn và đánh giá, tư liệu hóa nguồn gen 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch
vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và ếch
gai sần (Quas i paa verrucospinos a ) .
- Đề xuất
được quy trình nhân giống và lưu giữ 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa
delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa
verrucospinosa) .
- Bảo tồn 3
loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa
spinosa) và Ếch gai sần ( Q uas i paa verrucospinosa) .
Trường đại
học Vinh
3 loài lưỡng
cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa sp i nosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinosa )
150 lưỡng
cư (50 con/loài) gồm Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa
spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucosp i nosa) ở miền Trung với 50 con/loại quý hiếm và có
giá trị kinh tế được thu thập, lưu giữ an toàn
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế ISI (được chấp nhận đăng);
- 01 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành t r ong nước trong danh mục
được tính điểm3 0,75 của HĐGSNN.
- 01 bài
báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước/quốc tế.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo về
hiện trạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen 3 loài lưỡng cư
quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa)
và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinosa)
- Bản đề xuất
giải pháp bảo tồn, khai thác nguồn gen 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa
delacouri) , Ế ch gai (Quasipaa spinosa) và ếch gai sần (Quasipaa
verrucospinosa)
- Bộ cơ sở
dữ liệu 10 cá thể giống của 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Q u as i paa
delacouri) , Ếch gai (Quasipaa
spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinos a)
- Báo cáo
đánh giá ban đầu 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) ,
Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ế ch gai sần (Quasipaa verrucospinosa)
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch
(Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần
(Quasipaa verrucospinosa).
- Quy trình
thu thập, lưu giữ 3 loài lưỡng cư, mỗi loài tối thiểu 50 con) kích cỡ tối thiểu
50g/con.
- Thu thập,
lưu giữ 3 loài lưỡng cư quý hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri), Ếch
gai (Quasipaa spinosa) và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinosa) .
mỗi loài tối thiểu 50 con, kích cỡ tối thiểu 50g/con.
- Báo cáo kết
quả lưu giữ (tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát dục) nguồn gen 3 loài lưỡng cư quý
hiếm: Ếch vạch (Quasipaa delacouri) , Ếch gai (Quasipaa spinosa)
và Ếch gai sần (Quasipaa verrucospinosa) (ít nhất ít 50 con/nguồn
gen).
900
300
2021 - 2023
14
Bảo tồn nguồn
gen cá b ố ng kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven
biển đồng bằng sông Cửu Long
- Điều tra,
đánh giá hiện hạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen cá Bống
kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long được thu thập và bảo tồn theo quần đ à n tự nhiên.
- Thu thập,
đánh giá, lưu giữ an toàn và bảo tồn được nguồn gen cá bống (P seud o pocryptes
elongates) kèo ở vùng ven biển
đồng bằng sông Cửu Long.
- Đánh giá
được hiện trạng nguồn lợi (bãi giống), thu thập đặc điểm sinh học (phân bố,
hình thái, dinh dưỡng, sinh sản) cá bống kèo ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long.
- Đề xuất
được quy trình thu thập, Bảo tồn và lưu giữ cá bống kèo (P seudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng
bằng sông Cửu Long
- Đ ề xuất
được giải pháp bảo tồn, khai thác nguồn gen cá bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
- Bảo tồn
800 cá Bống kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven biển đồng bằng
sông Cửu Long được thu thập và bảo tồn theo quần đàn tự nhiên.
Trường đại
học Cần Thơ
Cá bống kèo
(Pseudapocryptes elongates)
800 cá Bống
kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long được thu thập và bảo tồn theo quần đàn tự nhiên
1. Sản
phẩm khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 01 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành tr ong nước trong danh mục
được tính điểm3 0,75 của HĐGSNN.
- 01 bài
báo khoa học đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước/quốc tế.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Báo cáo
chính xác về hiện trạng nguồn lợi, nguồn gốc, đặc điểm sinh học nguồn gen cá
bống kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long
- Bản đề xuất
giải pháp bảo tồn, khai thác nguồn gen cá bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
- Bộ cơ sở
dữ liệu 800 cá thể giống cá Bống kèo (P seudapocryptes elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
- Báo cáo
đánh giá ban đầu, đ á nh giá chi tiết cá bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về cá Bống kèo (Pseudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long
- Quy trình
thu thập, Bảo tồn và lưu giữ cá Bống kèo (Pseudapocryptes elongates) ở
vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
- Thu thập,
lưu giữ cá Bống kèo (Pseudapocryptes elongates) ở vùng ven biển đồng bằng
sông Cửu Long, tối thiểu 800 con, kích cỡ tối thiểu 20 g/con.
- Báo cáo kết
quả lưu giữ (tỷ lệ sống, sinh trưởng, phát dục) nguồn gen cá bống kèo (P seudapocryptes
elongates) ở vùng ven biển đồng
bằng sông Cửu Long.
1.200
300
2021 - 2024
III
Thu thập, lưu giữ, đánh giá, tư liệu hóa, trao đổi
thông tin vi sinh vật có giá trị kinh tế
15
Bảo tồn nguồn
gen của nấm ký sinh côn trùng họ Cordycip i taceae ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng
- Đánh giá
được mức độ đa dạng thành phần loài và định danh được các mẫu nấm ký sinh côn
trùng họ Cordycipitaceae ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng
-Xác định được các gen thiết yếu và mối liên quan của chúng tới sinh tổng hợp
Cordyceptin từ nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae ở vườn Quốc
gia Bidoup - Núi Bà t ỉ nh Lâm Đồng.
- Đánh giá
được một số đặc điểm sinh học quí của nguồn gen nấm ký sinh côn trùng họ Cordyc i pitaceae và định hướng ứng dụng của các nguồn gen này
trong tương lai.
- Bảo tồn
và lưu giữ được nguồn gen nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae ở
vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng.
Trường đại
học M ở Tp. Hồ Chí Minh
Nguồn gen của
nấm ký sinh côn trùng họ Cordyc i p i taceae ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng
200 chủng nấm
và 8 nguồn gen
1. Sản phẩm khoa học:
- 02 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 03 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0,75 của HĐGSNN.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3 . Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- 01 cơ sở dữ
liệu về đặc điểm hình thái, sinh lí sinh hóa của nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae
ở vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà t ỉ nh Lâm Đồng.
- Báo cáo định
danh mẫu nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae ở vườn Quốc gia
Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng.
- Báo cáo về
quy trình bảo tồn và lưu giữ nguồn gen của nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae .
- Báo cáo về
độ đa dạng thành phần loài của nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae
ở vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng.
- Báo cáo về
mối liên của các gen thiết yếu đến sinh tổng hợp Cordyceptin ở nấm ký sinh
côn trùng họ Cordycip i taceae ;
- Báo cáo
đánh giá một số đặc điểm sinh học quí của nguồn gen nấm ký sinh côn trùng họ Cordycip i taceae và định hướng ứng dụng của các nguồn gen này
trong tương lai.
- Báo cáo về
việc chia sẻ nguồn gen và các thông tin về nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae
ở vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng.
- Bảo tồn
và lưu giữ được 200 chủng nấm ký sinh côn trùng họ Cordycipitaceae
sinh tổng hợp Cordyceptin cao và 8 nguồn gen ( IT S,
nrSSU, nrLSU, tef 1 , rpb 1 , rpb2, tub, atp 6 ) từ
các chủng trên.
1200
300
2021-2024
16
Bảo tồn nguồn
gen vi khuẩn lactic có khả năng sinh tổng hợp enzyme pepX và vi khuẩn B acillus
subti l is sinh tổng hợp nattokinase cao không tạo độ nhớt trong quá trình lên
men
- Tuyển chọn
được các chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh tổng hợp enzyme pepX và các
chủng vi khuẩn B. subtilis có khả năng sinh tổng hợp nattokinase cao
không gây nhớt trong quá trình lên men
- Xác định
được các gen thiết yếu liên quan đến sinh tổng hợp enzyme pepX của vi khuẩn
lactic và nattokinase của vi khuẩn B. subtilis
- Xây dựng
được trang web về bộ sưu tập vi khuẩn lactic sinh tổng hợp enzyme pepX và vi
khuẩn B. sublist i s sinh tổng hợp nattokiase cao.
Trường ĐH
Bách khoa Hà Nội
Vi khuẩn
sinh lactic, Vi khuẩn Bacillis subtilis
- Tối thiểu
20 chủng được định tên và đặc tính hóa khả năng enzyme pepX
- Tối thiểu
20 chủng được đ ị nh tên và đặc tính hóa khả năng nattokinase
1 . Sản phẩm khoa học:
- 01 bài
báo quốc tế trong danh mục SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 01 bài
báo quốc tế (được chấp nhận đăng);
- 03 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm của HĐGSNN
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- 01 cơ sở
dữ liệu về đặc điểm hình thái, sinh lí sinh hóa và khả năng sinh tổng hợp
enzyme pepX của vi khuẩn lactic;
- 01 cơ sở
dữ liệu về đặc điểm hình thái, sinh lí sinh hóa và khả năng sinh tổng hợp
nattokinase của vi khuẩn B. subtills ;
- Báo cáo về
các gen thi ế t yếu liên quan đến sinh tổng hợp enzyme pepX của vi
khuẩn lactic và nattokinase của vi khuẩn B. subtilis ;
- Quy trình
bảo tồn và lưu giữ bộ các chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh tổng hợp
enzyme pepX và vi khuẩn B. subtilis sinh tổng hợp nattokinase cao;
- Bảo tồn
và lưu giữ tối thiểu 20 chủng vi khuẩn lacitc có khả năng enzyme pepX và tối
thiểu 20 chủng vi khuẩn B. subtilis có khả năng sinh tổng hợp
nattokinase cao.
900
300
2021-2023
17
Bảo tồn nguồn
gen thực vật và vi sinh vật có giá trị ở rừng ngập mặn Quảng Bình
- Thu thập
được các nguồn gen thực vật và vi sinh vật quí, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng
từ rừng ngập mặn ở Việt Nam.
- Đánh giá
được một số đặc điểm sinh học quí, hiếm của các nguồn gen mới và định hướng ứng
dụng của các nguồn gen này trong tương lai
- Bảo tồn
an toàn các nguồn gen thực vật và vi sinh vật rừng ngập mặn theo các phương
pháp đặc thù cho hai đối tượng này.
- Hệ thống
hóa các thông tin nguồn gen Bảo tồn và lưu giữ dư ớ i dạng
mẫu vật và kỹ thuật số
Tr ường đại
học Sư phạm H à Nội
Nguồn gen
vi sinh vật và nguồn gen thực vật
Đối tượng:
thực vật và vi sinh vật rừng ngập mặn Quảng Bình
- S ố lượng: 177 nguồn gen VSV quí (gồm 174 nguồn
gen VSV đang bảo tồn và 03 nguồn gen VSV bổ sung năm 2025), 05 nguồn gen thực
vật quí
1. Sản
ph ẩ m khoa học:
- 01 bài
báo khoa học trên tạp chí quốc tế SCI-E (được chấp nhận đăng);
- 01 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước trong danh mục được
tính điểm3 0,75 của HĐ GSNN.
2. Sản
phẩm đào tạo:
- 02 thạc
sĩ bảo vệ thành công theo hướng nghiên cứu của đề tài.
3. Sản
phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
- Cơ sở dữ
liệu của 177 nguồn gen vi sinh vật và 05 nguồn gen thực vật đang được bảo tồn
đối với nguồn gen vi sinh vật: đặc điểm sinh thái, sinh lý sinh hóa, hoạt tính sinh học, nguồn phân lập, thời gian, địa điểm,
môi trường phân lập, thời gian, địa điểm, môi trường phân lập, đặc điểm về
hình thái tế bào, khả năng đ ồ ng hóa
các nguồn carbon, các nguồn nitơ; đối với các nguồn gen thực vật: đặc điểm
sinh thái, sinh trưởng có tiềm năng ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường,
cải tạo và phục hồi hệ sinh thái ven biển.
- Thông tin
chi tiết về 05 nguồn gen thực vật đang được bảo tồn đối với nguồn gen vi sinh
v ậ t .
- Báo cáo định
danh 05 nguồn gen vi sinh vật rừng ngập mặn mới được bổ sung.
- Báo cáo
quy trình bảo tồn và lưu giữ các nguồn gen thực vật ở Quảng Bình.
- Báo cáo về
15 nguồn gen vi sinh vật và 05 nguồn gen thực vật từ rừng ngập mặn ở Quảng
Bình và khả năng xử lý ô nhiễm môi trường, cải tạo và phục hồi hệ sinh thái
ven biển của chúng.
- Báo cáo
quy trình bảo tồn và lưu giữ 05 nguồn gen thực vật từ rừng ngập mặn ở Quảng
Bình có giá trị cao trong xử lý ô nhiễm môi trường, cải tạo và phục hồi hệ
sinh thái ven biển.
- Báo cáo về
đa dạng thành phần loài thực vật rừng ngập mặn Quảng Bình.
- Bảo tồn
và lưu giữ an toàn 177 nguồn gen vi sinh vật và 05 nguồn gen thực vật có giá
trị cao trong xử lý ô nhiễm môi trường, cải tạo và phục hồi hệ sinh thái ven
biển.
1200
300
2021-2024
Tổng
19.700
5.100
(danh
mục g ồm 17 nhiệm vụ)
Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt Đề án khung "Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025" của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT ngày 29/06/2020 về phê duyệt Đề án khung "Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025" của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.720
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng