THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
915/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH ĐẮK LẮK
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2020 về việc đề
nghị phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 3437/BC-HĐTĐ ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 128/BC-UBND ngày
11 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc tiếp thu, giải
trình ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Đắk Lắk với tổng diện
tích tự nhiên là 13.030,5 km2.
- Phía Bắc giáp tỉnh Gia
Lai;
- Phía Đông giáp tỉnh Phú Yên và tỉnh
Khánh Hòa;
- Phía Nam giáp
tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đắk Nông;
- Phía Tây giáp Vương quốc Campuchia
với đường biên giới dài 73 km.
Có tọa độ địa lý từ 12o09'45”
đến 13o25'06” vĩ độ Bắc, từ 107o28'57”
đến 108o59'37” kinh độ Đông.
2. Thời kỳ Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, MỤC
TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm
- Phát triển bền vững kinh tế - xã
hội tỉnh Đắk Lắk theo định hướng hiện đại hóa gắn với tăng cường quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế.
- Lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk trên
cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu
quả tiềm năng, thế mạnh của các địa phương; đảm bảo tính khả thi và phù hợp với
khả năng cân đối, huy động về nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên
tất cả các lĩnh vực, các vùng của tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các huyện trong
tỉnh và với các tỉnh trong vùng Tây Nguyên, cả nước; tăng cường khả năng khai
thác hành lang biên giới, hợp tác, giao thương giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
và các nước ASEAN; xây dựng tỉnh Đắk Lắk phát triển nhanh
và bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực đầu
tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đô thị; gắn chặt phát triển kinh tế với
phát triển văn hóa xã hội, đô thị hóa với xây dựng nông thôn mới, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân,
đặc biệt là của đồng bào các dân tộc thiểu số, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội, sử dụng hợp lý, hiệu
quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tái
cơ cấu dân cư theo hướng tập trung để
tiết kiệm chi phí hạ tầng. Tạo nền tảng để phát triển Đắk
Lắk là cực tăng trưởng của vùng Tây Nguyên và Buôn Ma Thuột
trở thành đô thị trung tâm.
- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu
quả; hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa
phương và lợi ích của người dân theo quy định tại Luật Quy
hoạch năm 2017.
2. Nguyên tắc
- Việc lập: “Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050” phải đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục
tiêu, định hướng của chiến lược phát triển đất nước thời kỳ 2021 - 2030,
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của
cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
- Bảo đảm tính nhân dân, sự tuân
thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống
quy hoạch quốc gia.
- Bảo đảm phù hợp với các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản pháp luật
có liên quan khác về công tác đối ngoại và hợp tác kinh
tế thế giới.
- Bảo đảm tính khả thi,
khoa học, khách quan, công khai, minh
bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm,
hiệu quả.
- Kết hợp quản lý ngành với quản
lý lãnh thổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường,
hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và
người dân.
- Thực hiện theo đúng các quy định của Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đảm bảo không gian, nguồn lực và
các chính sách phản ứng nhanh khi có sự cố (thiên tai, dịch bệnh, sự cố có tính
thảm họa, ...) xảy ra.
3. Mục tiêu
- Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk là cơ sở
để cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên ở cấp tỉnh
về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô
thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
- Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm mục tiêu xây dựng các điều kiện và giải
pháp thực hiện các khâu đột phá phát triển tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt
động liên kết với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và khu vực tam giác
phát triển Lào - Việt Nam - Campuchia thông qua các hình thức liên kết phát triển
ngành.
- Phát triển đô thị hiện đại, có hệ
thống thiết chế tương xứng với trình độ phát triển kinh tế - xã hội; phát triển
văn hóa, xã hội theo hướng bảo tồn, duy trì và phát huy những giá trị bản sắc,
truyền thống và lịch sử, nhất là văn hóa, không gian cồng chiêng Tây Nguyên
trong điều kiện phát triển đô thị hiện đại, có hệ thống thiết chế văn hóa tương
xứng với trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- Sắp xếp, phân bố không gian các
hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng,
sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn để sử dụng các nguồn lực
phục vụ mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững trong thời kỳ
Quy hoạch.
- Là công cụ để lãnh đạo, chỉ đạo
và quản lý toàn diện, thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; là căn cứ để hoạch
định chính sách và kiến tạo động lực phát triển.
- Là cơ sở để quản lý và thu hút đầu
tư, đẩy nhanh các khâu đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng; đồng thời loại
bỏ các quy hoạch chồng chéo cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; cải cách thủ
tục hành chính, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp cận
cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động đầu tư và phát triển
kinh tế, xã hội và môi trường.
- Phát huy tối đa các tiềm năng, lợi
thế, nhất là tài nguyên thiên nhiên, các giá trị văn hóa, lịch sử, vị trí địa
lý để thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk là trung tâm vùng Tây Nguyên và tam
giác Lào - Việt Nam - Campuchia.
IV. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các
hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng
bộ với quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, hướng
đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai
và thích ứng với biến đổi khí hậu; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc
tế, các cam kết trong các điều ước quốc
tế đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện
có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác
định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục
đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện
và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan
điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng thúc đẩy
phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và bảo đảm sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn
các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản
thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Xây dựng và phát triển thành phố
Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên trên cơ sở khai thác
và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế, nhất là tài nguyên thiên nhiên, các
giá trị văn hóa, vị trí địa lý, là trung tâm tam giác Lào - Việt Nam -
Campuchia.
đ) Ứng dụng
công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch;
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển,
hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại
Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung
chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Đắk Lắk.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá việc thực hiện Quy
hoạch thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án
quy hoạch; xác định phương hướng phát triển các ngành quan
trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và lựa chọn các
phương án:
- Phương án tổ chức hoạt động kinh
tế - xã hội.
- Phương án quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh thổ
và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 27 Luật Quy hoạch).
- Phương án phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy
định tại các điểm đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27
Luật Quy hoạch).
- Phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo khu chức năng và theo
loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra.
- Phương án phòng, chống thiên tai
và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
- Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ
và nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Yêu cầu về các nội dung đề xuất:
Các nội dung được
tích hợp vào quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 được nghiên cứu,
đề xuất thực hiện theo phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối
hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết
cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa,
hiệu quả và bền vững.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy
hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy
hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực,
khoa học, phù hợp, thực tiễn và ứng dụng
công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- Điều tra, khảo
sát, thu thập, phân loại, thống kê, xử lý thông tin.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản
đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp, mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, TIẾN
ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Đắk Lắk.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Đắk Lắk.
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk và các báo cáo liên quan kèm theo
hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý
liên quan.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược (thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường).
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ
lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan
hệ của tỉnh Đắk Lắk trong vùng và cả nước.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát
triển.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
+ Một số bản đồ chuyên đề khác.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy
hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập
quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Đắk
Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chủ động phối
hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch
cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục
tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính
thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy
định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch và quy định của
pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk triển khai thực hiện
lập Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Lắk và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Đắk Lắk;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục;
- Lưu: VT, QHĐP(2).TĐT
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|