|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 176/KH-UBND 2020 tổng kết Chiến lược phát triển thanh niên Lào Cai 2011 2020
Số hiệu:
|
176/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày
22 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÀO
CAI GIAI ĐOẠN 2011-2020, XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÀO CAI
GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số 376/QĐ- BNV ngày
04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát
triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ba hành Kế hoạch tổng
kết thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn
2011-2020, xây dựng chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn
2021-2030, như sau:
I. Mục đích,
yêu cầu:
1. Mục đích:
- Tổng kết, đánh
giá, toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011-2020)
của các sở, ngành, địa phương; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt
được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn
2021-2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển
thanh niên và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
thanh niên.
- Khen thưởng tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2011-2020.
2. Yêu cầu:
- Yêu cầu các sở,
ngành, đơn vị, địa phương đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền phân công; rà soát thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện
chiến lược giai đoạn 2011-2020 của các sở, ngành, địa phương và các số liệu
liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.
- Công tác tổ chức
tổng kết Chiến lược giai đoạn 2011-2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh
hình thức lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành;
tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các sở,
ngành, địa phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi
đua khen thưởng, và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan,
hình thức.
- Việc xây dựng
Chiến lược giai đoạn 2021-2030 bảo đảm cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và
chính sách, pháp luật của nhà nước về thanh niên; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời
đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên mới nhằm phát triển toàn
diện thanh niên.
II. NỘI DUNG
1. Thời
gian: Tổ chức tổng kết bằng văn bản
và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ trước ngày 10/7/2020
2. Nội
dung :
a) Tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 gồm các nội dung sau:
- Công tác chỉ
đạo triển khai thực hiện;
- Kết quả thực
hiên các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; tác động của việc thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2011-2020 đối với sự phát triển của thanh niên trong 10
năm qua;
- Phương hướng,
nhiệm vụ trong thời gian tới;
- Các kiến nghị,
đề xuất xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 (các sở, ngành, địa phương báo
cáo tổng kết thực hiện chiến lược, chương trình phát triển thanh niên của sở,
ngành, địa phương giai đoạn 2011-2020 theo 05 phụ lục đề cương và biểu thống kê
gửi kèm, thời gian trước 30/6/2020)
b) Khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện chiến lược
giai đoạn 2011-2020 :
Căn cứ quy định
của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và
văn bản hướng dẫn của trung ương, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh
niên giai đoạn 2011-2020 của sở, ngành, địa phương.
c) Xây dựng
chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030.
(có đề cương báo cáo và các phụ lục kèm theo)
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
- Theo dõi đôn đốc các sở, ban,
ngành, các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung của kế hoạch này.
- Kiểm tra, đánh giá thực tế kết
quả thực hiện chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 của các sở,
ngành địa phương ; Tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết Chiến lược phát triển
thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 trình UBND tỉnh.
- Chuẩn bị nội dung tham luận
của lãnh đạo tỉnh tại Hội nghị tổng kết toàn quốc; trong đó chú trọng chia sẻ
kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương.
- Tổng hợp xem xét lựa chọn các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu, biểu dương, khen thưởng theo thẩm
quyền và đề nghị cấp trên khen thưởng (theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
2. Tỉnh đoàn
Lào Cai:
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên
giai đoạn 2011-2020 tại tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
xây dựng báo tổng kết chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 và
các hoạt động liên quan khác.
3. Các sở,
ngành, các đơn vị thuộc tỉnh;
- Tổng kết, đánh giá một cách đầy
đủ, toàn diện việc thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2011-2020 theo nội dung lĩnh vực ngành và xây dựng báo cáo tổng kết
gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ trước ngày 30/6/2020).
- Biểu dương, khen thưởng các cá
nhân, tập thể có thành tích nổi bật trong việc thực hiện chiến lược phát triển
thanh giai đoạn 2011-2020 theo lĩnh vực ngành quản lý theo thẩm quyền.
7. UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng kết, đánh giá một cách đầy
đủ, toàn diện việc thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2011-2020 và xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2020 của địa phương, gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp, thời gian trước 30/6/2020).
- Biểu dương, khen thưởng các cá
nhân, tập thể có thành tích nổi bật trong việc thực hiện chiến lược phát triển
thanh giai đoạn 2011-2020 theo thẩm quyền.
Trên đây là kế hoạch tổng kết thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng
chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, UB Quốc gia
về thanh niên;
- Vụ CTTN- Bộ Nội vụ;
- TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Tỉnh đoàn Lào Cai;
- Sở Nội vụ (2);
- UBND các huyện, Thị xã, TP;
- Các trường chuyên nghiệp và
các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Ban TĐKT- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TCHC1, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN
2011-2020
(Kèm theo kế hoạch số: 176 /KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh
Lào cai)
Phạm vi báo báo, đánh giá:
- Chương trình số 06/CTr-UBND
ngày 03/8/2012 về Phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012-2020.
- Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 18/4/2013 của UBND
tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, giai
đoạn 2013-2015.
- Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 06/6/2016 của
UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai,
giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch 107/KH-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh
bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào
Cai – giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND ngày 06/6/2016 kế hoạch triển
khai thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2016-2020) theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ
I. KHÁI QUÁ TÌNH HÌNH THANH
NIÊN ĐỊA PHƯƠNG.
- Các số liệu cơ bản về số lượng, tỷ lệ thanh
niên; độ tuổi trung bình, tỷ lệ nam nữ, trình độ học vấn; cơ cấu nghề nghiệp/
việc làm tỷ lệ thanh niên làm việc trong và ngoài khu vực công (đối với các địa
phương); các nhóm thanh niên yếu thế;..
- Những nét đặc thù về thanh niên của bộ, ngành,
địa phương, nhu cầu, nguyện vọng của đa số thanh niên hiện nay.
- Đánh giá những biến động về tình hình thanh
niên sau 10 năm thực hiện Chiến lược , những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra
đối với thanh niên hiện nay.
- Xu hướng và dự báo tình hình thanh niên trong
10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020:
1. Kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực
hiện, bao gồm:
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến chiến lược,
kế hoạch, chương trình kế hoạch của địa phương.
b) Công tác ban hành văn bản triển khai.
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh
giá kết quả thực hiện;
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền giao.
(thống kê số liệu
thao phụ lục II gửi kèm)
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển thanh niên:
Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ
tiêu của chiến lược và kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai, trong đó:
a) So sánh, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của kế hoạch, và các chỉ tiêu trong chương trình, kế hoạch của địa phương;
nếu các chỉ tiêu đạt được trên thực tế thấp hơn so với chỉ tiêu của kế hoạch
thì nêu rõ nguyên nhân (thống kê số liệu theo phụ lục
III gửi kèm).
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình,
đề án, dự án được giao tại Chiến lược, kế hoạch của các ngành và địa phương:
- Báo cáo đánh giá về nội dung và tiến độ thực
hiện;
- Nếu nhiệm vụ, chương trình đề án, dự án nào
không thực hiện được hoặc chậm tiến độ thì nêu rõ nguyên nhân.
c) Đánh giá hiệu quả triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp của chiến lược và kế hoạch phát triển thanh niên.
- Đánh giá tác động của việc thực hiện các nhiệm
vụ ,giải pháp đối với sự phát triển của thanh niên trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm
sáng tạo, hiệu quả của ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược.
d) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án phát triển thanh niên:
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa hoặc các
nguồn thu hợp pháp khác;
- Các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án đã được
lồng ghép thực hiện nhiệm vụ khác của bộ, ngành và địa phương.
(nội dung điểm b và điểm d thống kê chi tiết
theo Phụ lục IV gửi kèm)
đ) Tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước
về thanh niên của các ngành, địa phương.
- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy làm công tác quản
lý nhà nước về thanh niên.
- Việc bố trí, phân công nhiệm vụ đối với đội
ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của các ngành, địa
phương.
(thống kê số liệu theo phụ
lục V gửi kèm)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực
hiện.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân hạn chế, tồn tại.
5. Bài học kinh nghiệm.
(Các mục 1,2,3,4 đánh giá theo các nội dung: sự
quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, vai trò, trách nhiệm của cơ quan,
đơn vị chủ trì phối hợp thực hiện, kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển
thanh niên; tổ chức bộ máy, kinh phí thực hiện,…).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
1. Phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030:
Nêu phương hướng, nhiệm vụ cụ thể để tiếp tục thực
hiện các chương trình, mục tiêu phát triển thanh niên của bộ, ngành, địa phương
trên cơ sở phân tích xu hướng và dự báo tình hình thanh niên 10 năm tới của bộ,
ngành, địa phương, trong đố tiếp tục thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và giải
pháp có hiệu quả của giai đoạn 2011-202, đồng thời điều chỉnh các mục tiêu, chỉ
tiêu và giải pháp cần thiết để phù hợp với thực tiễn giai đoạn 2021-2030.
2. Kiến nghị, đề xuất:
a) Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
b) Với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan:
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu, chỉ tiêu, giải
pháp mới trong chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính sách cụ thể
để bồi dưỡng, phát triển và phát huy thanh niên.
Lưu ý: Đề nghị các đơn vị, địa phương tổng hợp
báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy đủ nội dung, thống kê chi tiết số liệu theo các
phụ lục, trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực hiện để làm
tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên giai đoạn 2011-2020.
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC II
BIỂU THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2011-2020
(kèm theo Kế hoạch số
: /KH-UBND
ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai )
stt
|
Số, ký kiệu
văn bản
|
Ngày ban
hành
|
Trích yếu nội
dung
|
Cơ quan ban
hành
|
Cơ quan, đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Cơ quan đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH LÀO CAI
TÊN ĐƠN VỊ:…………
|
|
PHỤ
LỤC III
BIỂU THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày /6/2020 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Mục tiêu TW/chỉ tiêu của tỉnh
|
Chỉ tiêu Kế hoạch 1042
( TW)
|
Chỉ tiêu Chương trình PTTN của ngành, địa phương
(QĐ số 157- KH số 107)
|
Kết quả thực hiện (số liệu cụ thể)
|
CQ,ĐV chủ trì thực hiện
|
CQ,ĐV phối hợp thực hiện
|
Ghi chú
|
Chưa đạt
|
Đạt %
|
Vượt%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Mục
tiêu 1: giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống văn hóa,
ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
|
1
|
Thanh niên trong trường học được tuyên truyền,
học tập Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
100%
|
100%
|
|
|
|
Sở Giáo dục Đào tạo
|
MTTQ, tỉnh
đoàn, sở VH thể thao và Du lịch
|
|
2
|
Thanh niên nông thôn, thanh niên đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà Nước
|
60%
|
65%
|
|
|
|
Sở Tư Pháp
|
Sở Giáo dục
&Đào tạo; Sở Thông tin &TT; Tỉnh Đoàn, Đài PTTH
|
|
3
|
Thanh niên được tuyên truyền phổ biến giáo dục
trên địa bàn, trong đó chú trọng tuyên truyền các luật: luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em, Luật bình đẳng giới….
|
80%
|
90%
|
|
|
|
Sở Tư Pháp
|
Sở Giáo dục
&Đào tạo; Sở Thông tin &TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
thanh niên được
trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng
gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình
|
80%
|
90%
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở y tế, Sở
Giáo dục Đào tạo, Đài PTTH
|
|
Mục
tiêu 2:Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho thanh niên
|
1
|
Thanh niên ở miền núi, vùng dân tộc thiểu
số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn đạt trình độ THCS
|
80%
|
80%
|
|
|
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
Sở Nội vụ; Tài
chính; Sở LĐTB&XH; Ban Dan tộc, tỉnh Đoàn
|
|
2
|
Thanh niên đạt trình độ học vấn THPT và tương
đương 450 TN/1000 dân
|
|
80%
|
|
|
|
Tỉnh đoàn, các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu được điều chỉnh, bổ sung giai đoạn
II, hằng năm và đến năm 2020
|
3
|
Giáo dục hướng nghiệp cho thanh niên học sinh
đến năm 2020
|
|
100% TN
|
|
|
|
4
|
Triển khai Đề án “tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên giai đoạn 2015-2020”
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục vào
Đào tạo
|
|
|
5
|
Thanh niên là
CB, CC ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực QLNN, tin học, ngoại ngữ
|
80%
|
85%
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT và truyền
thông, Ban Dân tộc
|
|
Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng
cao, gắn với nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ
|
1
|
Tăng 15% số
thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015
|
Tăng 15%
|
Tăng 15%
|
|
|
|
Sở Khoa học và công
nghệ
|
Sở GD&ĐT, tỉnh
đoàn
|
|
2
|
Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ
chức KH&CN so với năm 2015
|
Tăng 15%
|
Tăng 15%
|
|
|
|
Sở GD&ĐT,
Đài PT-TH, Tỉnh đoàn
|
|
3
|
Tăng 15% số công trình KH&CN do thanh niên
chủ trì so với năm 2015
|
Tăng 15%
|
Tăng 15%
|
|
|
|
Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi
dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ
khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội và các tổ chức kinh tế
|
1
|
Thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, ngành,
phòng, ban và tương đương
|
20%
|
20%
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Ban tổ chức Tỉnh
ủy và Tỉnh đoàn
|
Chỉ tiêu được điều
chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020
|
2
|
Thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước
|
15%
|
15%
|
|
|
|
Ban tổ chức Tỉnh
ủy, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, sở Y tế và Tỉnh đoàn
|
3
|
Thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt
trong các tổ chức chính trị- xã hội
|
15%
|
15%
|
|
|
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
4
|
Thanh niên là
chủ doanh nghiệp/ chủ trang trại
|
20%
|
20%
|
|
|
|
Sở Khoa học
công nghệ
|
Sở,ban, ngành
UBND cấp huyện
|
Chỉ tiêu được điều
chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020
|
5
|
- Thanh niên là người
khuyết tật có nhu cầu học nghề được tuyên truyền, tư vấn học nghề và giới thiệt
việc làm; tư vấn hỗ trợ tham gia khởi sự doanh nghiệp, trong đó phấn đấu có
5-10 thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của
người khuyết tật.
|
|
100%
|
|
|
|
Sở Lao động,
thương binh & XH
|
Sở Khoa học
&CN; Tỉnh đoàn, Đài PTTH, các tổ chức xã hội
|
Chỉ tiêu được
điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020
|
6
|
Nhân tài được trọng
dụng và sử dụng hợp lý đúng ngành, nghề chuyên môn đào tạo, phát huy được sở
trường và năng lực đào tạo, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học – kỹ thuật trẻ
|
|
100%
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học
&CN; Tỉnh Đoàn
|
|
Mục tiêu 5: giáo dục nghề
nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho thanh niên
|
1
|
-Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 8.000
lao động là thanh niên
|
600.000
|
8.000 thanh
niên
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH
|
Công an tỉnh, Sở
Nội vụ, tỉnh Đoàn
|
|
2
|
-Giáo dục nghề nghiệp, và kỹ năng nghề nghiệp
để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động tưởng nước và quốc tế
|
70%
|
70%
|
|
|
|
Các sở, ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chỉ tiêu được điều
chỉnh, bổ sung giai đoạn II, đến năm 2020
|
3
|
- Thanh niên được phổ biến các quy định pháp
luật Việt nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý liên quan về quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
|
100%
|
100%
|
|
|
|
4
|
- Thanh niên được tư vấn nghề nghiệp việc làm
|
80%
|
80%
|
|
|
|
5
|
- Thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc
làm
|
80%
|
80%
|
|
|
|
6
|
- Thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo
dục hướng nghiệp
|
100%
|
100%
|
|
|
|
Sở Giáo dục
&Đào tạo
|
Tỉnh đoàn, sở
TT&TT, Đài PTTH
|
|
7
|
- Thanh niên làm việc tại các khu công nghiệp,
khu kinh tế, được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực
lao động, kiến thức kỹ năng về an toàn lao động vào sức khỏe nghề nghiệp
|
70%
|
70%
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH
|
Sở TT&TT, sở
Tư pháp, Đài PTTH, Tỉnh Đoàn
|
|
|
Thanh niên được tham gia các
hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng
ở nơi học tập, làm việc và nơi cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị;
- 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở
các khu công nghiệp;
- 60% thanh
niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc
biệt khó khăn
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa thể
thao và Du lịch
|
Ban dân tộc, Tỉnh
đoàn, UBND các huyện, thành phố, Đài PTTH
|
|
Mục tiêu 6: Nâng cao sức
khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
|
1
|
-Chiều cao đến năm 2020 bình quân của nam
thanh niên 18 tuổi là 1,67m, nữ 1,56m
|
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Sở GD-ĐT, Sở Nội
vụ, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn, Đài PT&TH
|
Chỉ tiêu được
điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020
|
2
|
Thanh niên vị thành niên được trang bị kiến thức,
kỹ năng về SKSS, sức khỏe tình dục
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTBXH, sở
GD-ĐT, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn,Đài PTTH, các tổ chức dựa vào cộng đồng
|
3
|
-Giảm tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với
năm 2015
|
70%
|
70%
|
|
|
|
4
|
-Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, TN di
cư được tiếp cận với thông tin dịch vụ chăm sóc SKSS và sức khỏe tình dục
|
80%
|
>80%
|
|
|
|
5
|
-Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng
giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia
đình đến năm 2020
|
70%
|
80%
|
|
|
|
Tỉnh Đòan, Hội Phụ
nữ,ủy ban DSKHHGĐ, các sở,ban, ngành liên quan,UBND cấp huyện
|
Chỉ tiêu được
điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020
|
6
|
70% đối tượng
TN dễ bị tổ thương trong XH, người khuyết tật, người sống chung HIV/AIDS, người
sử dụng ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của nạn buôn bán người, TN
chậm tiến… được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng
|
70%
|
70%
|
|
|
|
Sở Lao động
thương binh xã hội
|
Sở Y tế, sở
GD-ĐT, sở TTTT, Hội Phụ nữ tỉnh, tỉnh Đoàn, Đài PTTH tỉnh, các tổ chức dựa
vào cộng đồng
|
Chỉ tiêu được
điều chỉnh, bổ sung giai đoạn II, hằng năm và đến năm 2020
|
7
|
Trên 90% TN được tuyên truyền thay đổi hành
vi, thái độ kỳ thị, phân biệt, đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương,
người đồng tính, song tính, chuyển giới
|
90%
|
90%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Cột (2):
Thống kê 29 chỉ tiêu thuộc 6 mục tiêu của Kế hoạch số 1042 của Trung ương; Kế
hoạch 157 và Kế hoạch 107 của tỉnh.
- Cột
(5),(6),(7): Điền số liệu theo cột trên cơ sở so sánh với chỉ tiêu trong Chương
trình PTTN của cơ quan, đơn vị, địa phương; ví dụ: chỉ tiêu đề ra là 70%, nếu kết
quả thực hiện dưới 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Chưa đạt", nếu
kết quả thực hiện là 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Đạt", nếu kết
quả thực hiện trên 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Vượt"
- (nếu
chỉ tiêu chưa đạt so với kế hoạch cần nêu rõ lý do).
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC IV
BIỂU THỐNG KÊ CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
ĐƯỢC GIAO VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
(kèm theo Kế hoạch số
: /Kh-UBND
ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai )
stt
|
Tên nhiệm vụ,
chương trình, đề án, dự án được giao
|
Cơ quan đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Cơ quan đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Tiến độ theo
kế hoạch
|
Thời gian
hoàn thành thực tế
|
Kinh phí thực
hiện (số liệu cụ thể)
|
Ghi chú
|
Từ NSNN
|
Từ nguồn XHH
|
Từ các nguồn
hợp pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC V
BIỂU THỐNG KÊ TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ THANH NIÊN
(kèm theo Kế hoạch số
: /KH-UBND
ngày /6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai )
stt
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công
tác (phòng, ban)
|
Số năm công
tác trong cơ quan QLNN
|
Số năm làm
công tác QLNN về thanh niên
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 176/KH-UBND ngày 22/06/2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030
1.576
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|