BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4075/QĐ-BNN-VP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2022-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/ 02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
4116/QĐ- BNN-TCCB ngày 22/10/2021 về ban hành Chương trình cải cách hành chính
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2022-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, VP(KSTTHC)(30).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-VP ngày /
/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ
a) TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước.
b) TTHC nội bộ của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
c) Các TTHC không thuộc phạm vi
của Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thủ tục xử lý vi phạm
hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Chế độ báo cáo theo quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.
2. Đối tượng thực hiện thống
kê, rà soát, đơn giản hóa
Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ:
a) Thống kê, rà soát, trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt và tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước được quy định tại các văn bản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
b) Thống kê, rà soát, trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và tổ chức thực thi
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được quy định tại các văn bản do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố,
công khai
Trước ngày 01/4/2023, 100% TTHC
nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thống
kê, công bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2. Về rà soát, phê duyệt
phương án cắt giảm, đơn giản hóa
a) Đối với TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước
- Trước ngày 01/01/2024: Rà
soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất
50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01/01/2025: Rà
soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100%
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
Bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít
nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC.
b) Đối với TTHC nội bộ trong Bộ
- Trước ngày 01/01/2024: Rà
soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Trước ngày 01/01/2025: Rà
soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ.
Bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít
nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC.
III. YÊU CẦU
1. Xác định rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả
triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị trong giai đoạn 2022 - 2025.
2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến
độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
3. Tiêu chí, cách thức, quy
trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước và TTHC nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được
thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
4. Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc
Bộ chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Bộ xây
dựng, triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 -
2025 và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan trong quá trình thực hiện.
IV. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
1. Xây dựng tài liệu, công cụ,
tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch
a) Văn phòng Bộ căn cứ vào hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ;
hướng dẫn phạm vi, cách thức, quy trình, thời hạn thực hiện thống kê, công bố,
công khai, rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, hoàn thành trước
ngày 15/11/2022.
b) Văn phòng Bộ chủ trì tổ chức
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công bố, công khai, rà soát, đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ, hoàn
thành trước ngày 01/02/2023.
2. Thống kê, công bố, công
khai TTHC nội bộ
a) Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc
Bộ thống kê, xây dựng Quyết định công bố TTHC nội bộ được quy định tại mục I.2
Kế hoạch này gửi Văn phòng Bộ kiểm soát chất lượng công bố trước 15/02/2023;
trình Lãnh đạo Bộ công bố trước 28/02/2023.
b) Văn phòng Bộ: Kiểm soát chất
lượng công bố TTHC nội bộ, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trước
ngày 15/3/2023. c) Sản phẩm:
- Quyết định công bố TTHC nội bộ
(lần đầu) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã công bố được công khai trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
3. Tổ chức rà soát, trình
phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước
a) Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc
Bộ tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước gửi Văn phòng Bộ lần 1 trước ngày 15/11/2023; lần 2 trước
ngày 15/11/2024.
b) Văn phòng Bộ tổng hợp, trình
Bộ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lần 1 trước ngày 01/01/2024; lần 2 trước ngày 01/01/2025.
c) Vụ Pháp chế hướng dẫn, đôn đốc
các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước; trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền.
Thời hạn xác định tại Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền.
4. Tổ chức rà soát, trình
phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ
a) Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc
Bộ tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ gửi Văn
phòng Bộ lần 1 trước ngày 15/11/2023; lần 2 trước ngày 15/11/2024.
b) Văn phòng Bộ tổng hợp, trình
Bộ trưởng phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lần 1 trước ngày 01/01/2024;
lần 2 trước ngày 01/01/2025.
c) Vụ Pháp chế hướng dẫn, đôn đốc
các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ thực thi phương án đơn giản hóa đã được Bộ trưởng
ban hành theo thẩm quyền.
- Lần 1: Trước ngày 01/7/2024;
- Lần 2: Trước ngày 01/7/2025.
Thời hạn cụ thể xác định tại
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
trong Bộ.
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
theo thẩm quyền.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc
Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 4116/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2021
về ban hành Chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giai đoạn 2021- 2030 và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, của Bộ để
triển khai thực hiện, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Ngoài các nội dung nhiệm vụ
theo Kế hoạch này, căn cứ tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị quyết định việc rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng
đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị mình.
3. Vụ Tài chính bố trí đủ kính
phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC hàng năm để thực hiện Kế hoạch này; các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán
ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện./.