|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg thủ tục ký kết thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ
Số hiệu:
|
36/2018/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thủ tục đề xuất ký thỏa thuận nhân danh Nhà nước
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg về thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế được ban hành ngày 24/8/2018.Theo đó, đề xuất ký thỏa thuận nhân dân Nhà nước không phải là điều ước quốc tế được thực hiện như sau:
- Cơ quan đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận;
- Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến;
- Cơ quan đề xuất kiến nghị Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đối với thỏa thuận sau khi hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở góp ý kiến của cơ quan được lấy ý kiến;
- Trên cơ sở quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền, cơ quan đề xuất tổ chức việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2018.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2018/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỦ TỤC KÝ KẾT, THỰC HIỆN THỎA THUẬN NHÂN DANH CHÍNH PHỦ VÀ KIẾN
NGHỊ CHỦ TỊCH NƯỚC QUYẾT ĐỊNH KÝ KẾT THỎA THUẬN NHÂN DANH NHÀ NƯỚC KHÔNG PHẢI
LÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày
08 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm
2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến
nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải
là Điều ước quốc tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
1. Quyết định này quy định thủ tục
ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc
rút khỏi thỏa thuận nhân danh Chính phủ; kiến nghị Chủ tịch nước quyết định việc
ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc
rút khỏi thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là Điều ước quốc tế; quy định
việc tổ chức thực hiện các thỏa thuận này.
2. Các thỏa thuận quy định tại Khoản
1 Điều này có các đặc trưng sau đây:
a) Nội dung thể hiện ý định, cam kết,
nhận thức chung, sự nhất trí về hợp tác và có thể dẫn chiếu Điều ước quốc tế và
văn kiện quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên.
b) Không làm thay đổi, phát sinh, chấm
dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật
quốc tế và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Tên gọi là thỏa thuận, thông cáo,
tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, chương trình, kế hoạch hoặc tên gọi khác, trừ
tên gọi riêng của Điều ước quốc tế (công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định).
3. Quyết định này không áp dụng đối với
thỏa thuận vay nợ, viện trợ không hoàn lại, viện trợ phi chính phủ nước ngoài với
một hoặc nhiều bên nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc
ký, thông qua và thực hiện thỏa thuận
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc,
phù hợp với đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của
các quốc gia và các nguyên tắc cơ bản khác của luật pháp quốc tế.
3. Phù hợp với Điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Không làm thay đổi, phát sinh, chấm
dứt quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc Chính phủ, cơ quan, tổ chức, công dân của
Việt Nam theo luật pháp quốc tế.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
Điều 3. Thủ tục đề
xuất ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ
hoặc rút khỏi thỏa thuận
1. Cơ quan đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến
Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc ký, thông qua, sửa đổi,
bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
2. Cơ quan được lấy ý kiến theo quy định
tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
3. Sau khi hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở
các góp ý theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan đề xuất trình Chính phủ
quyết định đối với thỏa thuận nhân danh Chính phủ; kiến nghị Chính phủ trình Chủ
tịch nước quyết định đối với thỏa thuận nhân danh Nhà nước.
4. Trên cơ sở quyết định bằng văn bản
của cấp có thẩm quyền, cơ quan đề xuất tổ chức việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ
sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
Điều 4. Hồ sơ lấy
ý kiến về đề xuất ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm
dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận
1. Văn bản đề nghị cho ý kiến.
2. Dự thảo tờ trình đề xuất việc ký,
thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút
khỏi thỏa thuận, trong đó nêu rõ yêu cầu, mục đích; nội dung chính của thỏa thuận
(trường hợp yêu cầu giấy ủy quyền, thì phải ghi rõ trong văn bản đề xuất); đánh
giá tác động về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động khác; đánh giá
việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Dự thảo thỏa thuận bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt nếu thỏa thuận chỉ được ký, thông qua
bằng tiếng nước ngoài.
Điều 5. Hồ sơ
trình về đề xuất ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm
dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận
1. Tờ trình đề xuất việc ký, thông
qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa
thuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.
2. Ý kiến của Bộ Ngoại giao và cơ quan,
tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của Bộ Ngoại giao và
cơ quan, tổ chức có liên quan và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Dự thảo thỏa thuận bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt nếu thỏa thuận chỉ được ký, thông qua
bằng tiếng nước ngoài;
Điều 6. Áp dụng
thủ tục rút gọn
Thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc
ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc
rút khỏi thỏa thuận nhân danh Chính phủ trong trường hợp đáp ứng các Điều kiện
như sau:
1. Việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ
sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận phù hợp
với chủ trương, đề án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc đã
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kiến nghị cấp có thẩm quyền và được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Cần phải xử lý gấp do yêu cầu về
chính trị, đối ngoại.
3. Bên hoặc các bên nước ngoài không
yêu cầu giấy ủy quyền cho việc ký thỏa thuận.
Điều 7. Thủ tục đề
xuất ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ
hoặc rút khỏi thỏa thuận theo thủ tục rút gọn
1. Cơ quan đề xuất gửi hồ sơ lấy ý kiến
Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan về việc ký, thông qua, sửa đổi,
bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận.
2. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại
Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho ý kiến, trong
đó nêu rõ yêu cầu, mục đích việc ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ
thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận; nội dung chính của thỏa
thuận; đánh giá tác động về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và các tác động
khác; đánh giá việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định
này; lý do đề nghị áp dụng thủ tục rút gọn.
b) Tài liệu chứng minh được áp dụng
thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này.
c) Dự thảo thỏa thuận bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt nếu thỏa thuận chỉ được ký, thông qua
bằng tiếng nước ngoài.
3. Cơ quan được lấy ý kiến theo quy định
tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.
4. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm tổ
chức ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ
hoặc rút khỏi thỏa thuận phù hợp với đề án, chủ trương đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức ký, thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt,
từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa thuận theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quyết định
này, cơ quan đề xuất có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Trong trường hợp có ý kiến khác
nhau giữa cơ quan đề xuất và cơ quan được lấy ý kiến về sự cần thiết ký, thông
qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi thỏa
thuận; việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 2 của Quyết định này; việc
áp dụng thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này, cơ quan đề
xuất có trách nhiệm trình Chính phủ quyết định. Hồ sơ trình bao gồm các tài liệu
quy định tại Điều 5 của Quyết định này.
Điều 9. Lưu trữ bản
gốc và gửi bản sao thỏa thuận
Cơ quan đề xuất có trách nhiệm lưu trữ
bản gốc và gửi bản sao thỏa thuận cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức có
liên quan để thông báo trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức ký,
thông qua, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ thực hiện, chấm dứt, từ bỏ hoặc rút
khỏi thỏa thuận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THỎA THUẬN
Điều 10. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện thỏa thuận
Cơ quan đề xuất hoặc cơ quan khác được
Thủ tướng Chính phủ phân công có trách nhiệm:
a) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức
tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với
bên ký kết nước ngoài hoặc là văn bản mật.
b) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ hoặc
tự mình tiến hành biện pháp chỉ đạo, Điều hành hoặc biện pháp khác để thực hiện
thỏa thuận.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại
giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan kiến nghị Thủ tướng Chính phủ
quyết định cách hiểu và áp dụng quy định của thỏa thuận trong trường hợp có sự
khác nhau về cách hiểu và áp dụng quy định đó.
d) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ những
biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong trường hợp thỏa thuận bị vi phạm.
đ) Xây dựng báo cáo định kỳ hằng năm
về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận thuộc phạm vi Điều chỉnh của Quyết
định này gửi Bộ Ngoại giao chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hằng năm, theo mẫu do
Bộ Ngoại giao ban hành, để tổng hợp đưa vào Báo cáo về tình hình công tác Điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ; xây dựng báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối
hợp với cơ quan đề xuất hoặc cơ quan khác được Thủ tướng Chính phủ phân công thực
hiện thỏa thuận.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (2). XH
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg về thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 36/2018/QD-TTg
|
Hanoi, August 24, 2018
|
DECISION PROCEDURES FOR SIGNING AND IMPLEMENTING AGREEMENTS IN THE
NAME OF THE GOVERNMENT AND REQUESTING THE PRESIDENT OF VIETNAM TO SIGN
AGREEMENTS IN THE NAME OF THE STATE THAT ARE NOT INTERNATIONAL TREATIES Pursuant to the Law on
Government Organization dated June 19, 2015; Pursuant to the Government’s
Decree No. 138/2016/ND-CP dated October 01, 2016 promulgating the Working
Regulation of the Government; Pursuant to the
Government’s Resolution No. 13/NQ-CP dated February 08, 2018 on the
Government’s Regular Meeting in January 2018; At the request of the
Minister of Foreign Affairs; The Prime Minister
hereby promulgate a Decision to provide for procedures for signing and
implementing agreements in the name of the Government and requesting the
President of Vietnam to sign agreements in the name of the State that are not
international treaties. Chapter I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope 1. This Decision provides
for procedures for signature, adoption, amendment, supplementation, suspension,
termination, denunciation or withdrawal from an agreement in the name of the
Government; request the President of Vietnam to decide to sign, adopt, amend,
supplement, suspend, terminate, denounce or withdraw from an agreement in the
name of the State that is not an international treaties. 2. The agreements specified
in Clause 1 of this Article have the following characteristics: a) The contents show the
intention, commitment, general awareness and agreement on cooperation and may
refer to international treaties and other international instruments to which
Vietnam is a signatory. b) They do not create,
change or terminate rights or obligations of the Socialist Republic of Vietnam
governed by international laws, and comply with regulations of Vietnamese laws. c) The name is agreement,
announcement, statement, letter of intent, memorandum of understanding,
program, plan or equivalent, except for the particular name of the
international treaty (treaty, inter alia, protocol, agreement). 3. This Decision does not
apply to agreements on foreign borrowing, non-refundable aid and foreign
non-governmental aid with one party or multiple foreign parties. Article 2. Principles
of signature, adoption and implementation of agreements 1. Compliance with the
Constitution and laws of the Socialist Republic of Vietnam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Compliance with a
treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory. 4. No creation, change or
termination of rights or obligations of the State or the Government, Vietnamese
organizations and citizens governed by international laws. Chapter II PROCEDURES Article 3. Procedures
for proposing the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension,
termination or withdrawal from agreements 1. The proposing
authority shall send an enquiry about the signature, adoption, amendment, supplementation,
suspension, termination or withdrawal from an agreement to the Ministry of
Foreign Affairs and relevant organizations. 2. The enquired authority
shall, according to Clause 1 of this Article, shall give a written response
within 07 working days from the receipt of the enquiry. 3. After completing the
enquiry according to the opinions as prescribed in Clause 2 of this Article,
the proposing authority shall submit it to the Government for decision,
regarding the agreement in the name of the Government; request the Government
to submit it to the President of Vietnam, regarding the agreement in the name
of the State. 4. According to the
decision made in writing by the competent authority, the proposing authority
shall organize the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension,
termination or withdrawal from the agreement. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. A written request for
opinions. 2. A draft request for approval
for the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension,
termination or withdrawal from the agreement, which clearly specifies
agreement’s requirements and purposes; main contents of the agreement (if a
power of attorney is required, specify them in the draft request); assessment
of political, economic and social impacts and other impacts; assessment of
compliance with the rules specified in Article 2 of this Decision. 3. The draft agreements in
Vietnamese and foreign language. A Vietnamese translation of the agreement is
required if it is signed and adopted in a foreign language only. Article 5. Proposal
for signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or
withdrawal from agreements 1. A request for approval
for the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination
or withdrawal from the agreement, which is made as prescribed in Clause 2
Article 4 of this Decision. 2. Opinions of the
Ministry of Foreign Affairs and relevant organizations; explanation for and
receipt of such opinions and proposed measures for handling thereof. 3. The draft agreements
in Vietnamese and foreign language. A Vietnamese translation of the agreement
is required if it is signed and adopted in a foreign language only. Article 6. Application
of simplified procedures The simplified procedures
shall be applied to signature, adoption, amendment, supplementation,
suspension, termination or withdrawal from an agreement in the name of the
Government in the following cases: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Urgent matters need to
be addressed upon political and foreign affair request. 3. One party or multiple
foreign parties does not require a power of attorney upon signature of the
agreement. Article 7. Procedures
for proposing the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension,
termination or withdrawal from agreements 1. The proposing
authority shall send an enquiry about the signature, adoption, amendment,
supplementation, suspension, termination or withdrawal from an agreement to the
Ministry of Foreign Affairs and relevant organizations. 2. The enquiry shall be
prepared as prescribed in Clause 1 of this Article and include: a) A written request for
opinions, which clearly specifies the requirements and purposes of the
signature, adoption, amendment, supplementation, suspension, termination or
withdrawal from the agreement; main contents of the agreement; assessment of
political, economic and social impacts and other impacts; assessment of
compliance with the rules specified in Article 2 of this Decision; reasons for
application of simplified procedures. b) Documentary evidences
for eligibility for the application of simplified procedures according to
Clause 6 of this Decision. c) The draft agreements
in Vietnamese and foreign language. A Vietnamese translation of the agreement
is required if it is signed and adopted in a foreign language only. 3. The enquired authority
shall, according to Clause 1 of this Article, shall give a written response
within 04 working days from the receipt of the enquiry. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 8.
Responsibility for notifying the Government and the Prime Minister 1. Within 07 working days
from the date of the signature, adoption, amendment, supplementation,
suspension, termination or withdrawal from the agreement according to Clause 4
Article 7 of this Decision, the proposing authority shall notify thereof to the
Prime Minister. 2. In case the proposing
authority and the enquired authority raise contentious issues about the
necessity of the signature, adoption, amendment, supplementation, suspension,
termination or withdrawal from the agreement, the compliance with the rules
specified in Article 2 of this Decision and the application of simplified
procedures as prescribed in Clause 6 of this Decision, the proposing authority
shall submit a proposal to the Government for decision. The proposal
includes the documents mentioned in Article 5 of this Decision. Article 9. Retaining
original and sending copy of agreement The proposing authority
shall retain the original and send the copy of the agreement to the Ministry of
Foreign Affairs and relevant organizations for notification within 15 working
days from the date of the signature, adoption, amendment, supplementation,
suspension, termination or withdrawal from an agreement. Chapter III ORGANIZING IMPLEMENTATION OF AGREEMENTS Article 10. Responsibility
for organizing implementation of agreements Proposing authorities or
other authorities assigned by the Prime Minister shall: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Recommend the Prime
Minister or act on their own behalf to take directive or regulatory measures or
other measures to implement the agreement. c) Take charge and
cooperate with the Ministry of Foreign Affairs, Ministry of Justice and
relevant authorities in recommending the Prime Minister to decide the
interpretation and application of provisions of agreements where there is any
contentious interpretation and application of such provisions. d) Recommend the Prime
Minister to take necessary measures to protect interests of the Socialist
Republic of Vietnam in the event any agreement is breached. dd) Prepare an annual
report on the signature and implementation of agreements within the scope of
this Decision and submit it to the Ministry of Foreign Affairs no later than 15
November. The report shall be prepared using the form adopted by the Ministry
of Foreign Affairs and consolidated into the report on issues concerning
international treaties and agreements to the Prime Minister; prepare ad hoc
reports at the request of the competent authority. 2. Ministries,
ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces
and central-affiliated cities, organizations and individuals shall cooperate
with proposing authorities or other authorities assigned by the Prime Minister
in implementing agreements. Article 11. Effect This Decision comes into
force from October 10, 2018. Article 12.
Responsibility for implementation Ministers, heads of
ministerial agencies and heads of Governmental agencies are responsible for the
implementation of this decision./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THE PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg ngày 24/08/2018 về thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|