ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 09
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư 06/2013/TT-BTTTT ngày 7/3/2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 2342/QĐ-BTTTT ngày 18/12/2017
của Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 1881/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 05 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ Chỉ số mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk”.
Điều 2. Giao các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ
sau:
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai việc báo cáo số liệu xác định Chỉ số mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa
phương theo hướng dẫn; tổng hợp tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông trước 30/01 hàng năm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc báo cáo số
liệu xác định Chỉ số mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai
xác định Chỉ số mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
c) Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng báo cáo Chỉ số mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan tổ chức công bố Chỉ số mức độ ứng dụng công nghệ thông tin vào
Quý I hàng năm.
e) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan rà soát nội dung Chỉ số mức độ ứng dụng công nghệ thông tin để tham mưu,
trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; và Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đắk Lắk,
- Cổng TTĐT tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (Đ/c Nguyên);
- Lưu: VT, KGVX (HTN-65b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
BỘ CHỈ SỐ
MỨC
ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Việc xếp hạng chỉ số mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin (ICT Index) là cơ sở khoa học để xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính
sách phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) xây dựng Chính quyền điện
tử của tỉnh.
- Để các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố theo dõi chỉ số, các tiêu chí thành phần về mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của cơ quan, đơn vị; Đồng thời xây dựng các chương trình, kế hoạch
nâng cao chất lượng, hiệu quả ứng dụng CNTT phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số mức độ ứng dụng CNTT bám sát nội dung ban
hành tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định 1881/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 về
việc phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả phát triển và ứng dụng CNTT
theo chu kỳ năm đối với các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
- Hình thành hệ thống theo dõi và đánh giá mức độ ứng
dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện mức độ
ứng dụng CNTT của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố (kể
cả các xã, phường, thị trấn).
b) Đối tượng áp dụng:
- Các Sở thuộc đối tượng áp dụng Bộ tiêu chí ICT index
gồm các cơ quan, đơn vị sau:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Sở Xây dựng.
+ Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
+ Sở Giao thông vận tải.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Sở Tài chính.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Sở Tư pháp.
+ Sở Ngoại vụ.
+ Sở Y tế.
+ Sở Công Thương.
+ Sở Nội vụ.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thanh tra tỉnh.
+ Ban Dân tộc tỉnh.
+ Văn phòng UBND tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (kể
cả các xã, phường, thị trấn).
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ ICT INDEX
1. Chỉ số ICT index của các Sở
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số ICT index của
các Sở
Chỉ số ICT index được xác định dựa trên 04 nhóm chỉ
tiêu tương ứng 22 tiêu chí, cụ thể:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 7 tiêu chí
- Ứng dụng CNTT : 7 tiêu chí
- Cơ chế, chính sách: 3 tiêu chí
- Nhân lực CNTT: 5 tiêu chí
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số ICT index các Sở được
nêu chi tiết tại Phụ lục I (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá đối với Chỉ số ICT index là 100
điểm.
Trong đó:
- Điểm Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 30 điểm.
- Điểm Ứng dụng CNTT: 40 điểm.
- Điểm Cơ chế, chính sách: 15 điểm.
- Điểm Nhân lực CNTT: 15 điểm.
Phương pháp đánh giá được nêu chi tiết tại Phụ lục
III (kèm theo Quyết định này).
c) Phương pháp đánh giá
- Các Sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và gửi số
liệu mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị (kể cả các đơn vị trực thuộc) theo
các tiêu chí được quy định trong Bộ Chỉ số ICT index và hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Số liệu Chỉ số ICT index của các Sở được Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định,
đánh giá và xếp hạng trình UBND tỉnh quyết định.
- Việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số ICT index được thực
hiện bằng hình thức cho điểm đối với các nội dung đánh giá.
- Thời gian của việc đánh giá, xếp hạng được thực
hiện trong cả năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
d) Tính toán, xác định Chỉ số ICT Index của
các Sở
- Điểm Chỉ số ICT index các Sở được bằng tổng các
tiêu chí với thang điểm tối đa là 100. Điểm tổng dùng để xếp hạng Chỉ số ICT
index.
- Các chỉ số thành phần được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số ICT Index của UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số ICT Index của
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ số ICT index được xác định dựa trên 04 nhóm chỉ
tiêu tương ứng 25 tiêu chí, cụ thể:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 7 tiêu chí
- Ứng dụng CNTT: 6 tiêu chí
- Cơ chế, chính sách: 7 tiêu chí
- Nhân lực CNTT: 5 tiêu chí
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số ICT index UBND các huyện,
thị xã, thành phố được nêu chi tiết tại Phụ lục II (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá đối với Chỉ số ICT index là 100
điểm.
Trong đó:
- Điểm Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 30 điểm.
- Điểm Ứng dụng CNTT: 38 điểm.
- Điểm Cơ chế, chính sách: 17 điểm.
- Điểm Nhân lực CNTT: 15 điểm.
Phương pháp đánh giá được nêu chi tiết tại Phụ lục
IV (kèm theo Quyết định này).
c) Phương pháp đánh giá
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tự theo dõi,
đánh giá và gửi số liệu mức độ ứng dụng CNTT của các huyện theo các tiêu chí được
quy định trong Bộ Chỉ số ICT index và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Số liệu Chỉ số ICT index của UBND các huyện, thị
xã, thành phố được Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thẩm định, đánh giá và xếp hạng trình UBND tỉnh quyết định.
- Việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số ICT index được thực
hiện bằng hình thức cho điểm đối với các nội dung đánh giá.
- Thời gian của việc đánh giá, xếp hạng được thực
hiện trong cả năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
d) Tính toán, xác định Chỉ số ICT index của
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Điểm Chỉ số ICT index các huyện được bằng tổng
các tiêu chí với thang điểm tối đa là 100. Điểm tổng dùng để xếp hạng Chỉ số
ICT index.
- Các chỉ số thành phần được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo, điều
hành của các cấp, các ngành đối với việc xác định Chỉ số ICT index:
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT
một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh
giá ứng dụng CNTT một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách
quan trong việc tổng hợp, thống kê và đánh giá báo cáo các kết quả ứng dụng
CNTT.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ
số ICT index:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội
dung, kết quả Chỉ số ICT index hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội
nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...)
nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và tăng cường sự tham gia phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai ứng dụng CNTT của các cơ
quan, đơn vị.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số ICT index được
đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số ICT index hàng năm thực hiện theo quy định
nhà nước hiện hành./.
PHỤ LỤC I
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU VỀ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK
(Áp dụng đối với các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 366/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh)
Hướng dẫn chung:
• Bên dưới hầu hết các mục tin đều có hướng dẫn
chi tiết cách thu thập, điền số liệu. Đề nghị đọc kỹ hướng dẫn trước khi thực
hiện điền số liệu cho mục tin.
• Với các số liệu thống kê từ các công bố của
các cơ quan quản lý nhà nước như: báo cáo thống kê, kết quả điều tra v.v., cần
ghi rõ nguồn cung cấp.
• Những trường hợp không có được số liệu chính
xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể. Trong trường hợp không
thể ước tính hoặc thu thập được số liệu thì ghi “Không có số liệu”.
• Phạm vi điều tra: Tại các Sở và các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc (không bao gồm bệnh viện, trường học).
• Thời điểm và số liệu thống kê: Số liệu tính đến
31/12 hàng năm. Nếu số liệu không có chú thích gì về thời điểm điều tra thì lấy
số liệu đến 31/12 hàng năm.
• Cột Ghi chú: Khi số liệu có sự thay đổi lớn, đề
nghị giải thích lý do.
• Sau khi điền phiếu điều tra, đề nghị ghi rõ
tên và thông tin liên hệ của cán bộ xử lý vào cuối phiếu điều tra để liên lạc,
trao đổi khi cần.
MỤC 1. THÔNG TIN CHUNG
1. Năm báo
cáo:.................................................................................................................
2. Tên cơ quan báo
cáo:....................................................................................................
3. Địa chỉ:...........................................................................................................................
4. Điện thoại:......................................................................................................................
5.
Fax:.................................................................................................................................
6. Thư điện tử liên hệ:.........................................................................................................
7. Tổng số đơn vị thuộc, trực thuộc cơ
quan:.....................................................................
8. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức của toàn cơ
quan:..............................................
Ghi chú: Là tổng số cán bộ, công chức,
viên chức của cơ quan và tất cả các đơn vị trực thuộc. Không bao gồm lái xe, tạp
vụ, bảo vệ v.v.
MỤC 2. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Họ và tên người thực hiện báo cáo:................................................................................
2. Đơn vị công
tác:...............................................................................................................
3. Chức vụ:...........................................................................................................................
4. Điện thoại cố định: …………………………Điện thoại di động:........................................
MỤC 3. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
1. Tổng số máy tính trong toàn cơ quan:
…………..Máy. Tỷ lệ/CBCCVC:……………..%
Ghi chú: Bao gồm tổng số máy tính của cơ
quan và tất cả các đơn vị trực thuộc. Bao gồm cả máy tính để bàn và máy tính
xách tay
2. Tổng số máy tính có kết nối Internet băng
thông rộng (xDSL) …………….Máy. Tỷ lệ:..........%
Ghi chú: Bao gồm tổng số máy tính có kết
nối Internet băng thông rộng của cơ quan và tất cả đơn vị trực thuộc.
3. Tổng số máy tính có cài đặt các phần mềm
diệt và phòng chống virus: …………Máy. Tỷ lệ: …………%
Ghi chú: Là tất cả các máy tính có cài đặt
các phần mềm diệt và phòng chống virut bao gồm cả bản quyền và miễn phí.
4. Số đơn vị có mạng cục bộ
(LAN)……………..đơn vị. Tỷ lệ: ………%
Ghi chú: Số lượng đơn vị được trang bị mạng
LAN tại cơ quan và tất cả các đơn vị trực thuộc.
5. Máy chủ/Phòng máy chủ
Cơ quan, đơn vị hiện đang có
□ Máy chủ
|
□ Phòng máy chủ
|
5.1. Số lượng máy chủ……… Số lượng.
5.2 Cơ quan, đơn vị đã triển khai các hệ thống đảm
bảo an toàn, an ninh nào sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có: 1/Không:0
|
1
|
Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
|
|
2
|
Hệ thống bảo vệ xâm nhập (IPS)
|
|
3
|
Hệ thống tường lửa (Firewall)
|
|
4
|
Hệ thống ngăn chặn virut (Antivirus)
|
|
5
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ
|
|
6
|
Hệ thống an toàn chống sét
|
|
7
|
Hệ thống khác (nêu rõ):
|
|
5.3. Cơ quan, đơn vị đã triển khai hệ thống lưu
trữ, an toàn dữ liệu nào sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có:1/Không:0
|
1
|
Hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network)
|
|
2
|
Hệ thống lưu trữ NAS (Network Attached
Storage)
|
|
3
|
Hệ thống lưu trữ DAS (Direct Attached Storage)
|
|
4
|
Hệ thống lưu trữ băng từ (Tape)
|
|
5
|
Hệ thống lưu trữ khác (nêu rõ):………
|
|
6. Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật (VNĐ)
:…………………………………………..
Ghi chú: Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật
là tổng chi phí (đã thực hiện) cho mua sắm, lắp đặt, cài đặt thiết bị (máy
tính, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, thiết bị an ninh mạng v.v) của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc.
7. Tổng đầu tư cho hạ tầng an toàn thông tin
(VNĐ) :………………………………..
Ghi chú: Ghi tổng đầu tư cho hạ tầng an
toàn thông tin (mua sắm, lắp đặt các giải pháp nêu trong mục 3, 5 của phần này)
của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
MỤC 4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
1. Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
1.1. Tổng số CBCCVC được cấp hộp thư điện tử chính
thức của tỉnh: …………Người. Tỷ lệ:………….%
Ghi chú: Tính trên cơ sở các hộp thư điện
tử công vụ của tỉnh đã được cấp cho CBCCVC của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
1.2. Tổng số CBCCVC sử dụng hộp thư điện tử công vụ
trong công việc: ……….Người. Tỷ lệ: …………%
Ghi chú: Ghi số lượng CBCCVC có sử dụng
thư điện tử công vụ cho công việc chuyên môn của mình.
2. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành:
2.1. Hiện trạng triển khai
Hiện trạng triển khai Hệ thống QLVBĐH của cơ quan
thuộc trường hợp nào sau đây:
□ Trường hợp 1 : Hệ thống dùng chung của tỉnh đã được
tất cả các đơn vị thuộc, trực thuộc sử dụng chung.
□ Trường hợp 2: Cơ quan dùng Hệ thống dùng chung của
tỉnh và một số đơn vị thuộc, trực thuộc có hệ thống dùng riêng, nhưng tất cả
các hệ thống này đã kết nối với nhau.
□ Trường hợp 3 : Cơ quan dùng Hệ thống dùng chung của
tỉnh và một số đơn vị thuộc, trực thuộc có hệ thống dùng riêng, nhưng các hệ thống
này chưa kết nối hết với nhau
- Số lượng đơn vị đã có Hệ thống QLVBĐH: ………………….
đơn vị, Tỷ lệ: …………. %
Đối với trường hợp 2, 3 đề nghị cung cấp thông
tin sau:
- Số lượng đơn vị có Hệ thống QLVBĐH đã kết nối với
Hệ thống QLVBĐH của tỉnh: ……………….. đơn vị, Tỷ lệ: ………………. %
2.2. Thông tin phục vụ đánh giá hiệu quả sử dụng Hệ
thống QLVBĐH
a. Tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số Cải
cách hành chính (PAR Index) của tỉnh.
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị thuộc, trực
thuộc cơ quan hoàn toàn dưới dạng điện tử: ………… %
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ quan, đơn vị với
các cơ quan khác dưới dạng điện tử: ………………… %
b. Thống kê tại Văn thư cơ quan
- Thống kê văn bản điện tử: Tổng số văn bản đi thống
kê trên hệ thống QLVBĐH tại bộ phận Văn thư cơ quan (gọi tắt là tổng số văn bản
điện tử): …………….. văn bản
- Thống kê văn bản giấy: Tổng số văn bản đi thống
kê trên Sổ đăng ký văn bản đi tại bộ phận Văn thư cơ quan (gọi tắt là tổng số
văn bản giấy): ……….. văn bản
2.3. Về sử dụng chữ ký số trong QLVBĐH
- Tỷ lệ văn bản gửi đi đã được ký số: ………………. %
3. Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một
cửa điện tử liên thông
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
3.1
|
Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan:
Ghi chú: Dịch vụ hành chính công là những
dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi
nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm
quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị
pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Số lượng dịch vụ
hành chính công của cơ quan được xác định trên cơ sở kết quả điều tra của Đề
án 30 (Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010).
|
|
|
3.2
|
Tổng số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
1, 2 của cơ quan:
Ghi chú: Dịch vụ công trực tuyến là: dịch
vụ hành chính công cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân
trên môi trường mạng.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ đảm
bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí
và lệ phí thực hiện dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ
công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và
khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
|
|
|
3.3
|
Tổng số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
3 của cơ quan:
Ghi chú: Dịch vụ công trực tuyến mức độ
3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi
trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch
trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường
mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
|
|
|
3.4
|
Tổng số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
4 của cơ quan:
Ghi chú: Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí
(nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực
tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng
|
|
|
3.5
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ
hành chính qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
|
|
3.6
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ
hành chính qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên
thông
|
|
|
3.7
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3
trên Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
|
|
3.8
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4
trên Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
|
|
4. Triển khai các ứng dụng cơ bản
TT
|
Tên phần mềm
|
Cơ quan
|
Tổng số đơn vị
trực thuộc đã triển khai
|
4.1
|
Phần mềm quản lý nhân sự
|
□
|
|
4.2
|
Phần mềm quản lý tài chính - kế toán
|
□
|
|
4.3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
□
|
|
4.4
|
Hệ thống hội nghị truyền hình
|
□
|
|
4.5
|
Khác (liệt kê chi tiết):
Ghi chú: Đối với mỗi ứng dụng trong
danh sách, đánh dấu vào các ứng dụng đã được triển khai tại cơ quan và ghi tổng
số các đơn vị trực thuộc đã triển khai ứng dụng đó. Liệt kê các ứng dụng đã
triển khai nhưng chưa có trong danh sách trong phần “Khác ”
|
□
|
|
5. Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành:
TT
|
Tên cơ sở dữ liệu
|
Hiện trạng
|
Ghi chú
|
5.1
|
|
|
|
5.2
|
|
|
|
5.2
|
|
|
|
5.3
|
|
|
|
..
|
|
|
|
Ghi chú: Cột “Hiện trạng’’ ghi một trong
các nội dung sau
• Đang chuẩn bị
• Đang xây dựng
• Đã đưa vào sử dụng
6. Cổng/Trang thông tin điện tử chính thức của
cơ quan:
6.1. Địa chỉ cổng/Trang thông tin điện tử chính thức
của cơ quan: …………………………
………………………….………………………….………………………….…………………….
Ghi chú: Ghi địa chỉ trên Internet của cổng/trang
thông tin điện tử chính thức của cơ quan.
6.2. Công nghệ xây dựng cổng/trang thông tin điện tử
chính thức của cơ quan:
Phần mềm nguồn mở:
□
|
Phần mềm nguồn
đóng: □
|
Ghi chú: Đánh dấu vào mục “Phần mềm nguồn
mở’’ nếu cổng/trang thông tin điện tử được xây dựng dựa trên các giải pháp công
nghệ của phần mềm nguồn mở. Ngược lại, đánh dấu vào mục “Phần mềm nguồn đóng”
6.3. Số lượng tin, bài, văn bản cung cấp trên
Website/Portal của cơ quan:
TT
|
Tiêu chí
|
Số lượng tin,
bài, văn bản đã đăng tải trong năm
|
1
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
2
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành
|
a
|
Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
|
b
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu
cầu của tổ chức, cá nhân
|
|
c
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
d
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan (đăng tải theo
tuần)
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
a
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện
pháp luật nói chung
|
|
b
|
Chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
4
|
Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực trong phạm vi của tỉnh
|
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và
văn bản quản lý hành chính có liên quan
|
|
6
|
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
a
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương chính sách cần xin ý kiến
|
|
b
|
Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
|
7
|
Thông tin báo cáo thống kê
|
|
8
|
Thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa
học
|
|
9
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu,
mua sắm công
|
|
|
…
|
|
Tổng số
|
|
7. Tổng chi cho ứng dụng CNTT (VNĐ): ………………. VNĐ
Ghi chú: Bao gồm các chi phí dùng cho mua
sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; chi phí dùng cho tư vấn,
thiết kế hệ thống, bảo trì hệ thống; chi phí cho đường truyền kết nối Internet,
phí thuê bao Internet, phí tên miền, phí lưu ký website (web hosting) hoặc phí
lưu ký máy chủ (server hosting) v.v..
MỤC 5. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC
QUY ĐỊNH THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TT
|
Nội dung văn bản
|
Ngày ban hành
|
Số và ký hiệu
văn bản
|
Trích yếu
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm có bao gồm
nội dung Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
3
|
Các văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
MỤC 6. NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
1. Lãnh đạo Cơ quan được phân công phụ trách
CNTT
Nếu có đề nghị ghi rõ:
Tên lãnh đạo: …………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………
Email: …………………………………………….
Ghi chú: Tính từ cấp Phó thủ trưởng trở
lên.
2. Tổng số CBCCVC chuyên trách CNTT: …………….Người.
3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCCVC
chuyên trách CNTT (Văn bằng trong lĩnh vực CNTT);
Tiến sỹ: …………………………………..Người
|
Thạc sỹ: ……………………………………..Người
|
Đại học: …………………………………..Người
|
Cao đẳng: ………………………………..….Người
|
Trung cấp: ………………………………..Người
|
Khác: …………………………………....…..Người
|
4. Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCCVC
4.1. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng máy tính để
xử lý công việc:…………………%
4.2. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng internet để
xử lý công việc:…………..%
5. Đào tạo CNTT
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
5.1
|
Số lượng CBCCVC chuyên trách CNTT tham gia đào tạo
về CNTT trong năm
|
|
Cung cấp nội dung đào tạo
|
5.2
|
Tổng số CBCCVC được tập huấn về CNTT
|
|
Đề nghị gửi kèm danh sách CBCCVC được tập huấn
về CNTT
|
5.3
|
Tổng chi cho đào tạo CNTT (VNĐ)
Ghi chú: Là chi phí cho tổ chức các lớp,
khóa đào tạo về CNTT cho CBCCVC tại cơ quan hoặc tại các cơ sở đào tạo bên
ngoài (trong nước hoặc ngoài nước). Đơn vị tính là VNĐ
|
|
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
…….., Ngày ……..
tháng……..năm
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU VỀ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK
(Áp dụng đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 366/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh)
Hướng dẫn chung:
• Bên dưới hầu hết các mục tin đều có hướng dẫn
chi tiết cách thu thập, điền số liệu. Đề nghị đọc kỹ hướng dẫn trước khi thực
hiện điền số liệu cho mục tin.
• Với các số liệu thống kê từ các công bố của
các cơ quan quản lý nhà nước như: báo cáo thống kê, kết quả điều tra v.v., cần
ghi rõ nguồn cung cấp.
• Những trường hợp không có được số liệu chính
xác, có thể sử dụng số ước tính gần đúng nhất có thể. Trong trường hợp
không thể ước tính hoặc thu thập được số liệu thì ghi “Không có số liệu”.
• Phạm vi điều tra: UBND các huyện, các phòng
ban chuyên môn trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã,
thành phố.
• Thời điểm và số liệu thống kê: Số liệu tính đến
31/12 hàng năm. Nếu số liệu không có chú thích gì về thời điểm điều tra thì lấy
số liệu đến 31/12 hàng năm.
• Cột Ghi chú: Khi số liệu có sự thay đổi lớn, đề
nghị giải thích lý do.
• Sau khi điền phiếu điều tra, đề nghị ghi rõ
tên và thông tin liên hệ của cán bộ xử lý vào cuối phiếu điều tra để liên lạc,
trao đổi khi cần.
MỤC 1. THÔNG TIN CHUNG
1. Năm báo
cáo:..................................................................................................................
2. Tên huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện):........................................................
3. Địa chỉ trụ sở Ủy ban nhân dân (UBND) huyện:.............................................................
4. Điện thoại:
……………………………Fax:.......................................................................
5. Thư điện tử liên hệ:.........................................................................................................
6. Tổng số các phòng ban chuyên môn trực thuộc:............................................................
7. Tổng số UBND các xã, phường, thị trấn:........................................................................
8. Tổng số cán bộ, công chức của huyện (các phòng
ban chuyên môn và UBND cấp xã, phường, thị trấn):
Trong đó:
8.1. Tổng số cán bộ, công chức của các phòng ban
chuyên môn trực thuộc:....................
8.2. Tổng số cán bộ, công chức của UBND xã, phường,
thị trấn:.......................................
MỤC 2. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Họ và tên người thực hiện báo
cáo:................................................................................
2. Cơ quan công
tác:...........................................................................................................
3. Chức vụ:..........................................................................................................................
4. Điện thoại cố định: ………………………….. Điện thoại di động:.....................................
5. Thư điện tử:......................................................................................................................
MỤC 3. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
1. Tổng số máy tính tại cơ quan nhà nước của huyện:
……………….. Máy. Tỷ lệ: ……….....% Máy/CBCC (Cán bộ công chức).
Trong đó:
1.1. Tại các phòng, ban chuyên môn: ……………. Máy. Tỷ
lệ: ………….% Máy/CBCC.
1.2. Tại UBND các xã, phường, thị trấn: …………….Máy.
Tỷ lệ: ………% Máy/CBCC.
Ghi chú: Bao gồm cả máy tính để bàn và máy
tính xách tay.
2. Tổng số máy tính có kết nối Internet băng
thông rộng (xDSL): ……………… Tỷ lệ: ……………%
Trong đó:
2.1. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
……………… Tỷ lệ: ………………. %
2.2. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
…………………….. Tỷ lệ: ………………. %
3. Tổng số máy tính có cài đặt phần mềm diệt và
phòng chống virus: ……………… Tỷ lệ: ………………. %
Trong đó:
2.1. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
……………… Tỷ lệ: ………………. %
2.2. Tại UBND các xã, phường và thị trấn: ………….…………
Tỷ lệ: ………………. %
4. Tổng số mạng nội bộ (LAN): ……………………………… Tỷ lệ:
………………. %
Trong đó:
4.1. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
……………… Tỷ lệ: ………………. %
4.2. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
…………………….… Tỷ lệ: ………………. %
5. Máy chủ/Phòng máy chủ:
UBND huyện hiện đang có:
□ Máy chủ
|
□ Phòng máy chủ
|
5.1. Số lượng máy chủ….…………. Số lượng.
Trong đó:
a. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
………………………………………………..
b. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
………………………………………………………
5.2. UBND huyện đã triển khai các hệ thống đảm bảo
an toàn, an ninh nào sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có: 1/Không:0
|
1
|
Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
|
|
2
|
Hệ thống bảo vệ xâm nhập (IPS)
|
|
3
|
Hệ thống tường lửa (Firewall)
|
|
4
|
Hệ thống ngăn chặn virut (Antivirus)
|
|
5
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ
|
|
6
|
Hệ thống an toàn chống sét
|
|
7
|
Hệ thống khác (nêu rõ):…..
|
|
5.3. UBND huyện đã triển khai hệ thống lưu trữ, an
toàn dữ liệu nào sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có:1/Không:0
|
1
|
Hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network)
|
|
2
|
Hệ thống lưu trữ NAS (Network Attached Storage)
|
|
3
|
Hệ thống lưu trữ DAS (Direct Attached Storage)
|
|
4
|
Hệ thống lưu trữ băng từ (Tape)
|
|
5
|
Hệ thống lưu trữ khác (nêu rõ):..
|
|
6. Tổng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho hạ tầng
kỹ thuật CNTT (VNĐ) ………..
Trong đó:
6.1. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
………………………………………………
6.2. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
…………………………………………………….
Ghi chú: Tổng hợp đầu tư từ ngân sách (trung
ương, địa phương) cho xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT (máy tính, mạng cục bộ, mạng
viễn thông v.v.) của các đơn vị của huyện.
7. Tổng đầu tư cho hạ tầng an toàn thông tin
(VNĐ) ………………………………………
Trong đó:
7.1. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc: ………………………………………………
7.2. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
……………………………………………………..
Ghi chú: Ghi tổng đầu tư cho hạ tầng an
toàn thông tin (mua sắm, lắp đặt các giải pháp nêu trong mục 3, 5 của phần này)
của các đơn vị của huyện.
MỤC 4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
1. Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
1.1. Tổng số CBCC trong các CQNN của huyện được cấp
hộp thư điện tử công vụ:…………….Người. Tỷ lệ:………..%
Ghi chú: Tính trên cơ sở các hộp thư điện
tử công vụ của tỉnh đã cấp cho CBCC của huyện.
1.2. Tổng số CBCC trong các CQNN của huyện sử dụng
thư điện tử công vụ trong công việc: …………………Người. Tỷ lệ:………………%
Ghi chú: Ghi số lượng CBCC có sử dụng thư
điện tử công vụ cho công việc chuyên môn.
2. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành:
2.1. Hiện trạng triển khai
Hiện trạng triển khai Hệ thống QLVBĐH của UBND cấp
huyện thuộc trường hợp nào sau đây:
□ Trường hợp 1: Hệ thống dùng chung của tỉnh đã được
tất cả các phòng, ban chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã sử dụng chung.
□ Trường hợp 2: UBND cấp huyện dùng Hệ thống dùng
chung của tỉnh và các phòng, ban chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã có hệ thống
dùng riêng, nhưng tất cả các hệ thống này đã kết nối với nhau.
□ Trường hợp 3: UBND cấp huyện dùng Hệ thống dùng
chung của tỉnh và các phòng, ban chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã có hệ thống
dùng riêng, nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với nhau.
- Số lượng các phòng, ban chuyên môn của huyện đã
có Hệ thống QLVBĐH: ……………. đơn vị, Tỷ lệ: …………….%.
- Số lượng UBND cấp xã đã có Hệ thống QLVBĐH:
……………… đơn vị. Tỷ lệ: ………%
Đối với trường hợp 2, 3 đề nghị cung cấp thông
tin sau:
- Số lượng đơn vị có Hệ thống QLVBĐH đã kết nối với
Hệ thống QLVBĐH của tỉnh: ………………. đơn vị, Tỷ lệ: ………………%
2.2. Thông tin phục vụ đánh giá hiệu quả sử dụng Hệ
thống QLVBĐH
a. Tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số Cải
cách hành chính (PAR Index) của tỉnh
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các phòng, ban chuyên
môn và UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện hoàn toàn dưới dạng điện tử: …… %
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành
chính của huyện với các cơ quan khác: ………….. %
b. Thống kê tại Văn thư UBND cấp huyện
- Thống kê văn bản điện tử: Tổng số văn bản đi thống
kê trên hệ thống QLVBĐH tại bộ phận Văn thư cơ quan (gọi tắt là tổng số văn bản
điện tử): ……….. văn bản
- Thống kê văn bản giấy: Tổng số văn bản đi thống
kê trên Sổ đăng ký văn bản đi tại bộ phận Văn thư cơ quan (gọi tắt là tổng số
văn bản giấy): ……….. văn bản
2.3. Về sử dụng chữ ký số trong QLVBĐH
- Tỷ lệ văn bản gửi đi đã được ký số: ………….. %
3. Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một
cửa điện tử liên thông
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
3.1
|
Tổng số dịch vụ hành chính công của huyện:
Ghi chú: Dịch vụ hành chính công là những
dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi
nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm
quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị
pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Số lượng dịch vụ
hành chính công của cơ quan được xác định trên cơ sở kết quả điều tra của Đề
án 30 (Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010).
|
|
|
|
3.2
|
Tổng số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
1, 2 của huyện:
Ghi chú: Dịch vụ công trực tuyến là: dịch
vụ hành chính công cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân
trên môi trường mạng.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ đảm
bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí
và lệ phí thực hiện dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ
công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và
khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
|
|
|
|
3.3
|
Tổng số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
3 của huyện:
Ghi chú: Dịch vụ công trực tuyến mức độ
3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi
trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch
trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường
mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ
hành chính qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ
hành chính qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên
thông
|
|
|
|
3.6
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 qua
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
|
|
|
3.7
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 qua
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
|
|
|
4. Triển khai các ứng dụng cơ bản
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số đơn vị
đã triển khai
|
Ghi chú
|
Tại các phòng
ban chuyên môn
|
Tại các xã, phường,
thị trấn
|
4.1
|
Phần mềm quản lý nhân sự
|
|
|
|
4.2
|
Phần mềm quản lý tài chính - kế toán
|
|
|
|
4.3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
|
|
4.4
|
Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
|
|
|
4.5
|
Quản lý thi đua - khen thưởng
|
|
|
|
4.6
|
Quản lý khoa học - công nghệ
|
|
|
|
4.7
|
Ứng dụng khác (liệt kê)
|
|
|
|
Ghi chú: Ghi tổng số các phòng, ban chuyên
môn và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai các ứng dụng nêu trên. Liệt kê
các ứng dụng đã triển khai nhưng chưa có trong danh sách.
5. Cổng/trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
a. Địa chỉ cổng/trang thông tin điện tử của UBND
cấp huyện :………………..
Ghi chú: Ghi địa chỉ trên Internet của cổng/trang
thông tin điện tử chính thức của huyện
b. Công nghệ xây dựng cổng/trang thông tin điện
tử của UBND cấp huyện:
Phần mềm nguồn mở: □
|
Phần mềm nguồn đóng: □
|
Ghi chú: Đánh dấu vào mục “Phần mềm nguồn
mở” nếu cổng/trang thông tin được xây dựng dựa trên các giải pháp công nghệ của
phần mềm nguồn mở. Ngược lại, đánh dấu vào mục “Phần mềm nguồn đóng”
c. Số lượng tin, bài, văn bản cung cấp trên
Website/Portal của UBND cấp huyện:
TT
|
Tiêu chí
|
Số lượng tin,
bài, văn bản đã đăng tải trong năm
|
1
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
2
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành
|
a
|
Ý kiến chỉ đạo điều hành của UBND cấp huyện
|
|
b
|
Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu
cầu của tổ chức, cá nhân
|
|
c
|
Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
|
d
|
Lịch làm việc của UBND cấp huyện (đăng tải theo
tuần làm việc)
|
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
a
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện
pháp luật nói chung
|
|
b
|
Chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện
|
|
4
|
Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát
triển
|
a
|
Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực tại huyện.
|
|
b
|
Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi
vốn đầu tư
|
|
c
|
Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
|
|
d
|
Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên
|
|
đ
|
Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải
|
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
và văn bản quản lý hành chính có liên quan
|
|
6
|
Công báo điện tử
|
|
7
|
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
a
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương, chính sách cần xin ý kiến
|
|
b
|
Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
|
8
|
Thông tin báo cáo thống kê
|
|
9
|
Thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa
học
|
|
10
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu,
mua sắm công
|
|
|
...
|
|
|
Tổng số
|
|
6. Tổng chi cho ứng dụng CNTT (VNĐ):
………………………………………………………
Ghi chú: Bao gồm các chi phí dùng cho mua
sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; chi phí dùng cho tư vấn,
thiết kế hệ thống, bảo trì hệ thống; chi phí cho đường truyền kết nối Internet,
phí thuê bao Internet, phí tên miền, phí lưu ký website (web hosting) hoặc phí
lưu ký máy chủ (server hosting) v.v..
MỤC 5. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ
CÁC QUY ĐỊNH THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TT
|
Nội dung văn bản
|
Ngày ban hành
|
Số và ký hiệu
văn bản
|
Trích yếu
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện giai đoạn 5 năm
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
2
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện hàng năm
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
3
|
Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND cấp
huyện có bao gồm nội dung Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
4
|
Quy định sử dụng văn bản điện tử
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
5
|
Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
6
|
Văn bản tuyên truyền người dân và doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
7
|
Các văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT
|
|
|
|
Đề nghị cung cấp địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
MỤC 6. NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
1. Lãnh đạo UBND cấp huyện được phân công phụ
trách CNTT
Nếu có đề nghị ghi rõ:
Tên lãnh đạo: ……………………………………….
Điện thoại liên hệ: ………………………………….
Email: ………………………………………………..
Ghi chú: Tính từ cấp Phó Chủ tịch cấp huyện
trở lên.
2. Tổng số CBCC chuyên trách CNTT:
………………………………Người
Trong đó:
2.1. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
…………..………………………………….
2.2. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
……………………………………………………..
3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCC chuyên
trách CNTT (Văn bằng trong lĩnh vực CNTT):
Tiến sỹ: ……………………………….....Người
|
Thạc sỹ: ……………………..Người
|
Đại học: ……………………………..…..Người
|
Cao đẳng: ……………………....Người
|
Trung cấp: ……………………….……..Người
|
Khác: ……………..………..Người
|
4. Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCCVC
4.1. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng máy tính để
xử lý công việc:………………%
Trong đó:
a. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc: ………………..………………..………..%
b. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
………………..………………..………………%
4.2. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng internet để
xử lý công việc:……………%
Trong đó:
a. Tại các phòng, ban chuyên môn trực thuộc:
………………..…………………..%
b. Tại UBND các xã, phường và thị trấn:
………………..………………..………..%
5. Đào tạo CNTT
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
5.1
|
Số lượng CBCC chuyên trách CNTT tham gia đào tạo
về CNTT trong năm
|
|
Cung cấp nội dung đào tạo
|
5.2
|
Tổng số CBCC được tập huấn về CNTT
|
|
Đề nghị gửi kèm danh sách CBCC được tập huấn về
CNTT
|
5.3
|
Tổng chi cho đào tạo CNTT (VNĐ)
Ghi chú: Là chi phí cho tổ chức các lớp,
khóa đào tạo về CNTT cho CBCC tại cơ quan hoặc tại các cơ sở đào tạo bên ngoài
(trong nước hoặc ngoài nước). Đơn vị tính là VNĐ
|
|
|
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
………, ngày …….
tháng …….. năm …..
Lãnh đạo cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
|
|
30
|
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được trang bị máy
tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
3
|
Tỷ lệ đơn vị có mạng cục bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
4
|
Tỷ lệ máy tính có cài đặt phần mềm phòng chống và
diệt virus
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
5
|
Máy chủ/Phòng máy chủ
|
Máy chủ: 3 điểm
Phòng máy chủ: 5 điểm
|
5
|
|
6
|
Các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
1. Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
2. Hệ thống bảo vệ xâm nhập (IPS)
3. Hệ thống tường lửa (Fire Wall)
4. Hệ thống ngăn chặn virut (Antivirus)
5. Hệ thống an toàn cháy, nổ
6. Hệ thống an toàn chống sét
7. Hệ thống khác...
|
Mỗi giải pháp 0,4 điểm. Tối đa 3 điểm
|
3
|
|
7
|
Các giải pháp lưu trữ, an toàn dữ liệu
1. Hệ thống lưu trữ SAN
2. Hệ thống lưu trữ NAS
3. Hệ thống lưu trữ DAS
4. Hệ thống lưu trữ băng từ
5. Giải pháp khác
|
Mỗi giải pháp 0,5 điểm. Sử dụng 02 giải pháp
được điểm tối đa
|
2
|
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
|
|
40
|
|
1
|
Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
|
|
4
|
|
1.1
|
Tỷ lệ CBCCVC được cấp thư điện tử chính thức của
tỉnh
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
2
|
|
1.2
|
Tỷ lệ CBCCVC sử dụng hộp thư điện tử công vụ
trong công việc
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
2
|
|
2
|
Hệ thống văn bản quản lý và điều hành
|
|
6
|
|
2.1
|
Hiện trạng triển khai Hệ thống QLVBĐH của cơ quan
|
- Điểm tối đa 2 điểm cho các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hệ thống dùng chung của tỉnh đã
được tất cả các đơn vị thuộc, trực thuộc sử dụng chung
Trường hợp 2: Cơ quan dùng Hệ thống dùng chung
của tỉnh và một số đơn vị thuộc, trực thuộc có hệ thống dùng riêng, nhưng tất
cả các hệ thống này đã kết nối với nhau.
- Điểm tối đa 1,5 điểm cho trường hợp Cơ quan
dùng Hệ thống dùng chung của tỉnh và một số đơn vị thuộc, trực thuộc có hệ thống
dùng riêng, nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với nhau.
Điểm cụ thể được tính:
Điểm = Tỷ lệ đơn vị có Hệ thống QLVBĐH x Điểm
tối đa
|
2
|
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn vị thuộc cơ
quan hoàn toàn dưới dạng điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
2.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ quan hành chính
nhà nước dưới dạng điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
2.4
|
Tỷ lệ giữa tổng số văn bản điện tử/ tổng số văn bản
giấy (thống kê tại Văn thư cơ quan)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
2.5
|
Tỷ lệ văn bản gửi đi đã được ký số
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
3
|
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa
điện tử liên thông
|
|
9
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2
|
Điểm= tỷ lệ x điểm tối đa
|
1
|
|
3.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4
|
Điểm= tỷ lệ x điểm tối đa
|
2
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ
hành chính qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên
thông
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 qua Hệ
thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 qua Hệ
thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
4
|
Triển khai các ứng dụng cơ bản
|
|
8
|
|
4.1
|
Phần mềm Quản lý nhân sự
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.2
|
Phần mềm quản lý kế toán - tài chính
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.4
|
Hệ thống hội nghị truyền hình
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.5
|
Ứng dụng khác
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
Điểm cho 1 ứng dụng triển khai: 1 điểm
(tổng điểm tối đa cho các ứng dụng khai báo
không quá 4 điểm)
|
4
|
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Điểm cho một CSDL:
- Đối với mỗi CSDL đã đưa vào sử dụng: 1 điểm.
- Đối với mỗi CSDL đang xây dựng: 0,5 điểm.
- Đối với mỗi CSDL đang chuẩn bị: 0 điểm
Điểm cho hạng mục = tổng CSDL đã đưa vào sử dụng
(tổng điểm tối đa là 3 điểm)
|
3
|
|
6
|
Cổng/Trang thông tin điện tử chính thức của cơ
quan
|
|
10
|
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
1
|
|
1.1
|
- Thông tin giới
thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và
đơn vị trực thuộc, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan)
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
1.2
|
- Thông tin về
lãnh đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính
thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.3
|
- Thông tin giao
dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư
điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.4
|
- Thông tin chính
thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên,
chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
1
|
|
2.1
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Cập nhật thường xuyên (biên độ trễ thời gian cập
nhật: 1 tuần)
|
2.2
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức
cá nhân
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 6
tháng
|
2.3
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
2.4
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 1
tuần
|
3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
0.5
|
|
3.1
|
- Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
3.2
|
-Tuyên truyền về chế
độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ
quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
4
|
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch
phát triển
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
0.75
|
|
5.1
|
- Danh sách các văn
bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành,
số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu)
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.5
|
|
5.2
|
- Phân loại các văn
bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình thức
văn bản
|
- Có phân loại: điểm tối đa.
- Không phân loại: 0 điểm
|
0.25
|
|
6
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư
|
|
0.5
|
|
6.1
|
- Danh sách các dự
án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
- Có cập nhật danh sách các dự án: điểm tối
đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
6.2
|
- Mỗi dự án cần có
các thông tin gồm: tên dự án; mục tiêu chính; lĩnh vực chuyên môn; loại dự
án; thời gian thực hiện; kinh phí dự án; loại hình tài trợ, nhà tài trợ; tình
trạng dự án
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
8
|
Thông tin chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học
|
|
0.5
|
|
8.1
|
- Danh sách các
chương trình, đề tài bao gồm: mã số; tên chương trình/đề tài; cấp quản lý;
lĩnh vực; đơn vị chủ trì; thời gian thực hiện
|
- Có cập nhật danh sách các đề tài: điểm tối
đa.
- Không cung cấp: 0 điểm
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
8.2
|
- Kết quả các
chương trình, đề tài sau khi đã được hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua
bao gồm: báo cáo tổng hợp; báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình,
đề tài
|
- Cập nhật kết quả các đề tài của năm trước:
điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 18
tháng
|
9
|
Thông tin báo cáo, thống kê
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm
|
0.5
|
|
10
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin
trong: điểm tối đa.
- Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: 0.5
điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
|
11
|
Thông tin tiếng nước ngoài
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: 0.5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
1
|
|
12
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
0.5
|
Đề xuất: biên độ trễ thời gian là 12 tháng
|
12.1
|
- Đăng tải danh
sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp (trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý
kiến): 0.5 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
12.2
|
- Trả lời tiếp
thu ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp (mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời tiếp
thu, giải thích bảo lưu): 0.5 điểm.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
13
|
Mục Trao đổi-Hỏi đáp
|
|
0.5
|
|
13.1
|
Có chức năng tiếp
nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.25
|
|
13.2
|
Đăng đầy đủ các
câu hỏi, trả lời trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có
liên quan chung
|
- Cung cấp (mỗi câu hỏi đều có trả lời): 0.5
điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: biên độ trễ thời gian là 06 tháng
|
14
|
Các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận
thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết, ...)
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
15
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video,
...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
16
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay
(có giao diện riêng cho thiết bị di động)
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
17
|
Cho phép tải về và công cụ tìm kiếm riêng cho văn
bản quy phạm pháp luật
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
III
|
Cơ chế, chính sách
|
|
15
|
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
5
|
|
2
|
Kế hoạch CCHC hàng năm có bao gồm nội dung Hiện đại
hóa hành chính
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
5
|
|
3
|
Các văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
5
|
|
IV
|
Nhân lực CNTT
|
|
15
|
|
1
|
Lãnh đạo Cơ quan được phân công phụ trách CNTT
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
4
|
|
2
|
CBCCVC chuyên trách CNTT
|
|
3
|
|
2.1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCCVC chuyên
trách CNTT
|
- Từ 80% Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách CNTT có
trình độ đại học trở lên: điểm tối đa.
- Từ 50% đến 79% Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách
CNTT có trình độ đại học trở lên: 1 điểm.
- Dưới 50% Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách CNTT có
trình độ đại học trở lên: 0.5 điểm.
|
2
|
|
2.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT tham gia đào tạo về
CNTT trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
3
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCCVC
|
|
4
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng máy tính để xử
lý công việc (%):
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.2
|
Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng Internet để xử
lý công việc (%)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
4
|
Tỷ lệ CBCCVC của cơ quan được đào tạo về CNTT
trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
4
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
|
|
30
|
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được trang bị
máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
1.1
|
Tỷ lệ CBCCVC tại các phòng ban chuyên môn được
trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
1.2
|
Tỷ lệ CBCCVC tại UBND các xã, phường, thị trấn được
trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
|
|
5
|
|
2.1
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet tại phòng ban
chuyên môn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
2.2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet tại UBND các
xã phường thị trấn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
3
|
Tỷ lệ đơn vị có mạng nội bộ (LAN)
|
|
5
|
|
3.1
|
Tỷ lệ các phòng ban chuyên môn có mạng nội bộ LAN
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
3.2
|
Tỷ lệ UBND các xã, phường và thị trấn có mạng nội
bộ LAN
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
4
|
Tỷ lệ máy tính có cài đặt phần mềm phòng chống và
diệt virus
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
5
|
|
4.1
|
Tỷ lệ các phòng ban chuyên môn có cài đặt phần mềm
phòng chống và diệt virus
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
4.2
|
Tỷ lệ UBND các xã, phường và thị trấn có cài đặt phần
mềm phòng chống và diệt virus
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2,5
|
|
5
|
Máy chủ/Phòng máy chủ
|
Máy chủ: 3 điểm
Phòng máy chủ: 5 điểm
|
5
|
|
6
|
Các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
1. Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
2. Hệ thống bảo vệ xâm nhập (IPS)
3. Hệ thống tường lửa (Fire Wall)
4. Hệ thống ngăn chặn virut (Antivirus)
5. Hệ thống an toàn cháy, nổ
6. Hệ thống an toàn chống sét
7. Hệ thống khác...
|
Mỗi giải pháp 0,4 điểm. Tối đa 3 điểm
|
3
|
|
7
|
Các giải pháp lưu trữ, an toàn dữ liệu
1. Hệ thống lưu trữ SAN
2. Hệ thống lưu trữ NAS
3. Hệ thống lưu trữ DAS
4. Hệ thống lưu trữ băng từ
5. Giải pháp khác
|
Mỗi giải pháp 0,5 điểm. Sử dụng 02 giải pháp
được điểm tối đa
|
2
|
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
|
|
38
|
|
1
|
Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
|
|
4
|
|
1.1
|
Tỷ lệ CBCCVC được cấp thư điện tử chính thức của
tỉnh
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
2
|
|
1.2
|
Tỷ lệ CBCCVC sử dụng hộp thư điện tử công vụ
trong công việc
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
2
|
|
2
|
Hệ thống văn bản quản lý và điều hành
|
|
4
|
|
2.1
|
Hiện trạng triển khai Hệ thống QLVBĐH của cơ quan
|
- Điểm tối đa 2 điểm cho các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hệ thống dùng chung của tỉnh đã
được tất cả các phòng, ban chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã sử dụng chung
Trường hợp 2: UBND cấp huyện dùng Hệ thống
dùng chung của tỉnh và các phòng, ban chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã có hệ
thống dùng riêng, nhưng tất cả các hệ thống này đã kết nối với nhau.
- Điểm tối đa 1,5 điểm cho trường hợp UBND cấp
huyện dùng Hệ thống dùng chung của tỉnh và các phòng, ban chuyên môn trực thuộc,
UBND cấp xã có hệ thống dùng riêng, nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với
nhau.
Điểm cụ thể được tính:
Điểm = Tỷ lệ đơn vị có Hệ thống QLVBĐH x Điểm
tối đa
|
2
|
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các phòng, ban chuyên
môn và UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện hoàn toàn dưới dạng điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
2.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ quan hành chính của
huyện với cơ quan khác dưới dạng điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
2.4
|
Tỷ lệ giữa tổng số văn bản điện tử/ tổng số văn bản
giấy (thống kê tại Văn thư UBND cấp huyện)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
2.5
|
Tỷ lệ văn bản gửi đi đã được ký số
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
3
|
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa
điện tử liên thông
|
|
9
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
3.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, giải quyết và trả hồ sơ
hành chính qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên
thông
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 qua Hệ
thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 qua Hệ
thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
4
|
Triển khai các ứng dụng cơ bản
|
|
9
|
|
4.1
|
Phần mềm Quản lý nhân sự
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.2
|
Phần mềm quản lý kế toán - tài chính
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.4
|
Hệ thống hội nghị truyền hình
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.5
|
Quản lý thi đua - khen thưởng
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.6
|
Quản lý khoa học - công nghệ
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
4.7
|
Ứng dụng khác
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc cơ quan triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
Điểm cho 1 ứng dụng triển khai: 1 điểm
(tổng điểm tối đa cho các ứng dụng khai báo
không quá 3 điểm)
|
□□
|
|
5
|
Cổng/Trang thông tin điện tử chính thức của
UBND cấp huyện
|
|
10
|
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
1
|
|
1.1
|
- Thông tin giới
thiệu: Thông tin giới thiệu chung
(sơ đồ cơ cấu tổ
chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng/ban thuộc UBND cấp huyện
hoặc tương đương; tóm lược quá trình hình thành và phát triển của huyện)
|
- Cung cấp : điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
|
1.2
|
- Thông tin giới thiệu:
Thông tin về địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số, truyền thống văn hóa, di
tích, danh thắng diện tích của huyện
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.3
|
- Thông tin giới thiệu:
Thông tin về lãnh đạo của huyện (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư
điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp : điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.4
|
- Thông tin giới
thiệu: Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại,
số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông
tin)
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.5
|
- Thông tin giới
thiệu: Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức
có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
1
|
|
2.1
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Cập nhật thường xuyên (biên độ trễ thời gian cập
nhật: 1 tuần)
|
2.2
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức
cá nhân
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 6
tháng
|
2.3
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
2.4
|
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành: Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 1
tuần
|
3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
1
|
|
3.1
|
- Tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
|
3.2
|
- Tuyên truyền chế
độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ
quan
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
|
3.3
|
- Tuyên truyền về
chế độ, chính sách lao động
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
|
3.4
|
- Tuyên truyền về
chế độ, chính sách người có công
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
|
3.5
|
- Tuyên truyền về
chế độ, chính sách xã hội
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.2
|
|
4
|
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế
hoạch phát triển
|
- Cung cấp: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
0.5
|
|
5.1
|
- Danh sách các văn
bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành,
số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu)
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
5.2
|
- Phân loại các văn
bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình
thức văn bản
|
- Có phân loại: điểm tối đa.
- Không phân loại: 0 điểm
|
0.25
|
|
6
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư
|
|
0.5
|
|
6.1
|
- Danh sách các dự
án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
- Có cập nhật danh sách các dự án: điểm tối
đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
6.2
|
- Mỗi dự án cần có
các thông tin gồm: tên dự án; mục tiêu chính; lĩnh vực chuyên môn; loại dự
án; thời gian thực hiện; kinh phí dự án; loại hình tài trợ, nhà tài trợ; tình
trạng dự án
|
- Mỗi dự án có đầy đủ thông tin và được cập nhật
trong vòng 12 tháng: điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
7
|
Thông tin chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học
|
|
0.5
|
|
7.1
|
- Danh sách các
chương trình, đề tài bao gồm: mã số; tên chương trình/đề tài; cấp quản lý; lĩnh
vực; đơn vị chủ trì; thời gian thực hiện
|
- Có cập nhật danh sách các đề tài: điểm tối
đa.
- Không cung cấp: 0 điểm
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 12
tháng
|
7.2
|
- Kết quả các
chương trình, đề tài sau khi đã được hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua
bao gồm: báo cáo tổng hợp; báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình,
đề tài
|
- Cập nhật kết quả các đề tài của năm trước:
điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập nhật là 18
tháng
|
9
|
Thông tin báo cáo, thống kê
|
- Cung cấp: điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm
|
0.25
|
|
10
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các
vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin
trong: điểm tối đa.
- Cập nhật thường xuyên và không đầy đủ: 0.5
điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
1
|
|
11
|
Thông tin tiếng nước ngoài
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: 0.5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
1
|
|
12
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân cho các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
0.5
|
Đề xuất: biên độ trễ thời gian là 12 tháng
|
12.1
|
- Đăng tải danh sách
văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp (trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý
kiến): Điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
12.2
|
- Trả lời tiếp thu
ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp (mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời tiếp
thu, giải thích bảo lưu): Điểm tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
|
13
|
Mục Trao đổi-Hỏi đáp
|
|
0.5
|
|
13.1
|
Có chức năng tiếp
nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.25
|
|
13.2
|
Đăng đầy đủ các
câu hỏi, trả lời trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên
quan chung
|
- Cung cấp (mỗi câu hỏi đều có trả lời): Điểm
tối đa.
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
0.25
|
Đề xuất: biên độ trễ thời gian là 06 tháng
|
14
|
Các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận
thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết, ...)
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
15
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video,...)
để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
16
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay (có
giao diện riêng cho thiết bị di động)
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
17
|
Cho phép tải về và công cụ tìm kiếm riêng cho văn
bản quy phạm pháp luật
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
0.5
|
|
III
|
Cơ chế, chính sách
|
|
17
|
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
4
|
|
2
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
3
|
|
3
|
Kế hoạch CCHC hàng năm có bao gồm nội dung Hiện đại
hóa hành chính
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
4
|
Quy định sử dụng văn bản điện tử
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
5
|
Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
6
|
Văn bản tuyên truyền người dân và doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Có: Điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
7
|
Các văn bản khác liên quan đến ứng dụng CNTT
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
2
|
|
IV
|
Nhân lực CNTT
|
|
15
|
|
1
|
Lãnh đạo cơ quan được phân công phụ trách CNTT
|
Có: điểm tối đa, Không: 0 điểm
|
4
|
|
2
|
CBCCVC chuyên trách CNTT
|
|
3
|
|
2.1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCCVC chuyên
trách CNTT
|
- Từ 80% Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách CNTT có trình
độ đại học trở lên: điểm tối đa.
- Từ 50% đến 79% Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách
CNTT có trình độ đại học trở lên: 1 điểm.
- Dưới 50% Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách CNTT có
trình độ đại học trở lên: 0.5 điểm.
|
2
|
|
2.2
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT tham gia đào tạo về
CNTT năm 2017
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
1
|
|
3
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCC
|
|
4
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý
công việc (%):
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
3.2
|
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng Internet để xử lý
công việc (%)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
2
|
|
4
|
Tỷ lệ CBCC của cơ quan được đào tạo về CNTT trong
năm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
4
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|