I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỰ
KIẾN BÃI BỎ
|
STT
|
Tên báo cáo
|
Văn bản quy định
|
Lý do bãi bỏ
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
Báo cáo Lịch tiếp công dân định kỳ hàng tháng
|
Thông báo số
162/TB-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh
|
- Trong nội dung báo cáo lịch tiếp công dân của
các đơn vị gửi lên Thanh tra tỉnh không nêu rõ số lượng công dân đăng ký tiếp,
nội dung tiếp công dân, kết quả tiếp công dân mà chỉ nêu được ngày tiếp dân định
kỳ của Lãnh đạo theo quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày
20/3/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về ban hành quy định về công tác tiếp công
dân trên địa bàn tỉnh
- Các thông tin yêu cầu báo cáo có thể lấy từ nguồn
báo cáo của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố đã có báo
cáo về lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống
tham nhũng theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND
ngày 14/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Thông báo
162/TB-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh về thông báo kết luận của đồng chí
Võ Văn Cảnh - Phó chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp về công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 10/CT-UBND
ngày 23/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường cải thiện môi trường kinh
doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 6 tháng, năm
|
Chỉ thị số 10/CT-
UBND ngày 23/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nội dung báo cáo trùng lắp với nội dung báo cáo tại
Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh (báo cáo kết quả
thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ), Quyết
định số 2544/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh (báo cáo kết quả thực hiện
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ)
|
Bãi bỏ
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 7 về cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn hàng quý
|
Quyết định
1112/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ thực hiện theo văn bản, ý kiến chỉ
đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh (quy định tại Điều
5 Chương II Quyết định 1424/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy
định chế độ báo cáo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Bãi bỏ
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỰ
KIẾN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
STT
|
Tên Báo cáo
|
Văn bản quy định
|
Lý do sửa đổi,
bổ sung
|
Kiến nghị thực
thi
|
4
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến
năm 2020 hàng quý, năm
|
Quyết định số
2544/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh
|
- Gộp chung báo cáo và giảm tần suất báo cáo
- Nội dung báo cáo Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ nhằm mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh,
hỗ trợ doanh nghiệp nên đề nghị gộp chung vào báo cáo kết quả triển khai Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ
|
Sửa đổi về định kỳ báo cáo tại Quyết định
451/QĐ-UBND ngày 28/2/2017
|
5
|
Báo cáo thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 hàng quý, năm
|
Quyết định số
451/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Quyết định
2544/QĐ-UBND ngày 23/8/2016
|
6
|
Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp hàng quý, năm
|
Công văn số
3717/UBND-TH ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh
|
Quy định lại cơ quan tổng hợp báo cáo, việc giao
cho Sở Nội vụ tổng hợp các nội dung báo cáo về tình hình tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính là không phù hợp
|
Sửa đổi nội dung quy định về báo cáo định kỳ tại
Công văn số 3717/UBND-TH ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh
|
7
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ 6 tháng, năm
|
Kế hoạch giám sát
số 167/KH-HĐND ngày 03/4/2017 của HĐND tỉnh
|
Việc yêu cầu báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần
thiết do kế hoạch vốn hàng năm không phù hợp với thực tế về thời gian
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Kế hoạch
giám sát số 167/KH-HĐND ngày 03/4/2017 của HĐND tỉnh
|
8
|
Báo cáo năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng năm
|
Quyết định số
698/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết cho
công tác quản lý hành chính nhà nước
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Quyết định
số 698/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nghề
công tác xã hội tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010 - 2020 định kỳ 6 tháng, năm
|
Kế hoạch
1262/KH-UBND ngày 21/3/2011 của UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết vì các
nội dung thực hiện trong cả năm và phụ thuộc vào kinh phí được bố trí
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Kế hoạch
1262/KH-UBND ngày 21/3/2011 của UBND tỉnh
|
10
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Chương trình
hành động quốc gia về người cao tuổi tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 định
kỳ 6 tháng, năm
|
Kế hoạch số
1062/KH-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng là không cần thiết vì các
nội dung thực hiện trong cả năm và phụ thuộc vào kinh phí được bố trí
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Kế hoạch
số1062/KH-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh
|
11
|
Báo cáo công tác tài nguyên và môi trường hàng tuần,
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
Công văn số
6253/UBND-TH ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh
|
Việc báo cáo định kỳ hàng tuần là không cần thiết
cho công tác quản lý nhà nước, gây mất thời gian
|
Sửa đổi quy định về định kỳ báo cáo tại Công văn
số 6253/UBND-TH ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh
|
12
|
Báo cáo công tác pháp chế 6 tháng, năm
|
Kế hoạch công tác
pháp chế hàng năm trên địa bàn tỉnh (như Kế hoạch số 1571/KH-UBND ngày
07/3/2017 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 1138/KH-UBND ngày 07/02/2018 của UBND tỉnh...)
|
-Tại điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế không quy định UBND tỉnh có trách
nhiệm báo cáo công tác pháp chế 06 tháng mà chỉ quy định “Báo cáo về công
tác pháp chế theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Tư pháp tổng
hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng chính phủ”
- Các thông tin, số liệu về nhiệm vụ pháp chế có
thể lấy từ nguồn báo cáo công tác chuyên môn về phổ biến giáo dục pháp luật,
xử lý vi phạm hành chính, báo cáo công tác 6 tháng của các cơ quan chuyên
môn, doanh nghiệp... nên việc xây dựng báo cáo pháp chế 6 tháng là không cần
thiết, trùng lắp về thông tin
|
Đề nghị thực hiện thống nhất theo quy định tại
Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ
|
13
|
Báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp quản lý
nguồn thu và chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu
|
Chỉ thị số
01/2016/CT-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh
|
Giảm tần suất báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng,
chỉ thực hiện báo cáo năm do Cục thuế tỉnh đã có Báo cáo định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng, năm theo Chỉ thị số 01/2016/CT-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh
|
Bỏ tần suất báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng tại
Chỉ thị số 01/2016/CT-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh
|
14
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn hàng tháng
|
Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh
|
Việc báo cáo định kỳ hàng tháng là không cần thiết
cho công tác quản lý hành chính nhà nước, không hiệu quả trong quá trình quản
lý
|
Sửa đổi quy định về báo cáo định kỳ tại Quyết định
số 20/2014/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh
|
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ
NGUYÊN
|
STT
|
Tên báo cáo
|
Văn bản quy định
báo cáo
|
Lý do
|
15
|
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng chống tham nhũng của ngành thanh tra tỉnh hàng tháng, quý, 6
tháng, 9 tháng, năm
|
Quyết định 07/2014/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
16
|
Báo cáo thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh hàng năm
|
Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
17
|
Báo cáo việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân
lực tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 định kỳ hàng năm
|
Chỉ thị số 04/2012/CT-UBND tỉnh ngày 24/10/2012 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
18
|
Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh theo đề án 124 hàng năm
|
Kế hoạch số 5835/KH-UBND ngày 12/8/2015 của UBND
tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 124
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
19
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh hàng năm
|
Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
20
|
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động hàng năm
|
Công văn số 8107/UBND-TH ngày 02/11/2015 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
21
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác Cải cách hành
chính nhà nước hàng quý, 6 tháng, năm
|
Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của UBND
tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
22
|
Báo cáo thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi
6 tháng, năm
|
Quyết định số 1603/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
23
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động phát
triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ tái cơ cấu
ngành thủy lợi tỉnh hàng năm
|
Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
24
|
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể hàng
năm
|
Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
25
|
Báo cáo kiểm tra việc thực hiện quản lý vận hành
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh hàng năm
|
Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 6/11/2014 Quyết
định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
26
|
Báo cáo thực hiện phân cấp, quản lý vận hành khai
thác các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh hàng
năm
|
Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
27
|
Báo cáo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới hàng tháng, quý, năm
|
Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
28
|
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện quản lý sử
dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất
độc, ngư cụ không đúng quy định để khai thác thủy sản hàng năm
|
Chỉ thị số 02/2014/CT-UBND ngày 01/4/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
29
|
Báo cáo tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn tỉnh định kỳ 3 tháng/lần
|
Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 Quyết
định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
30
|
Báo cáo tình hình thực hiện quy định về một số
khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối
thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên
trên địa bàn tỉnh hàng năm
|
Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND 21/01/2011 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
31
|
Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động hưởng ứng
Tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm
|
Kế hoạch số 2481/KH-UBND ngày 11/4/2017 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
32
|
Báo cáo kết quả điều tra Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm
|
Kế hoạch số 4429/KH-UBND ngày 07/6/2016 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
33
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án cây
mai dương định kỳ 6 tháng, năm
|
Kế hoạch số 5917/KH-UBND ngày 28/7/2016 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
34
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trợ giúp người
khuyết tật tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 hàng năm
|
Kế hoạch 1181/KH-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
35
|
Báo cáo kết quả thực hiện các chính sách, dự án
theo Nghị quyết về chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2016 - 2020 định kỳ 6 tháng, năm
|
Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của
HĐND tỉnh, Quyết định 1061/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
36
|
Báo tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn
thực phẩm của ngành công thương
|
Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
37
|
Báo cáo kết quả xử lý vi phạm hành chính hàng
tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Quyết định số 23/QĐ-BCĐ ngày 26/9/2014 của Ban chỉ
đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
38
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
cấp bách về bảo vệ môi trường hàng năm
|
Kế hoạch số 5475/KH-UBND ngày 14/7/2017 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
39
|
Báo cáo việc thực hiện quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh hàng năm
|
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
40
|
Báo cáo kết quả thực hiện Dự án “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh giai đoạn
2014 - 2020” hàng năm
|
Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
41
|
Báo cáo tình hình quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, nhãn hàng hóa và đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
hàng năm
|
Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
42
|
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về hội nghị,
hợp tác và phát triển các tỉnh biên giới Việt Nam - Campuchia hàng năm
|
Kế hoạch 26/KH-UBND ngày 01/2/2016 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
43
|
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về biên giới
hàng năm
|
Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
44
|
Báo cáo tình hình triển khai công tác phân giới,
cắm mốc định kỳ 6 tháng, năm
|
Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
45
|
Báo cáo tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ định kỳ 6 tháng, năm
|
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
46
|
Báo cáo công tác nhân quyền hàng năm
|
Công văn số 04/CV-BCĐNQT ngày 25/5/2011 của Ban
chỉ đạo nhân quyền tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
47
|
Báo cáo tình hình soạn thảo, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật định kỳ 6 tháng, năm
|
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
48
|
Báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh định kỳ 6 tháng, năm
|
Quyết định số 03/QĐ-HĐPH ngày 09/01/2014 của của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
49
|
Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ” 6 tháng, năm
|
Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
50
|
Báo cáo kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật hàng năm
|
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
51
|
Báo cáo công tác tư pháp 6 tháng, năm
|
Các Quyết định ban hành các Kế hoạch triển khai
nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp hàng năm, như Quyết định số 3975/QĐ-UBND
ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk, Quyết định số 3566/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk…
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
52
|
Báo cáo công tác phổ biến giáo dục pháp luật 6
tháng, năm
|
Các Quyết định ban hành các Kế hoạch thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp
luật, hương ước, quy ước hàng năm, như: Quyết định số 3993/QĐ-UBND ngày
30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk …
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
53
|
Báo cáo công tác bồi thường nhà nước hàng năm
|
Các Kế hoạch triển khai công tác bồi thường nhà
nước hàng năm, như: Kế hoạch số 10668/KH-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk
Lắk…
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
54
|
Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng
năm
|
Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
55
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND
ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh hàng tháng, quý, năm
|
Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
56
|
Báo cáo việc tăng cường trách nhiệm trong việc thực
hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng tháng
|
Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 01/9/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
57
|
Báo cáo tổng hợp về tình hình công tác, quản lý,
điều hành, kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng tháng, quý,
6 tháng, 9 tháng, năm
|
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
58
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc hàng
năm
|
Kế hoạch số 5479/KH-UBND ngày 04/8/2014 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
59
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch Tổ chức, triển
khai thực hiện Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 20/8/2016 của HĐND tỉnh
hàng năm
|
Kế hoạch số 1336/KH-UBND ngày 28/2/2017 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
60
|
Báo cáo tình hình khai thác, sử dụng nước, xả nước
thải vào nguồn nước hàng năm
|
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
61
|
Báo cáo Thông tin, tình hình quản lý và thực thi
quyền tác giả; quyền liên quan; quyền đối với giống cây trồng và quyền sở hữu
công nghiệp
|
Chỉ thị 02/2015/CT-UBND ngày 4/3/2015 của UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
62
|
Báo cáo hoạt động của Hiệp hội cà phê Buôn Ma Thuột
|
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND
tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
63
|
Báo cáo tổng kết thực hiện đề tài, dự án
|
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của
UBND tỉnh
|
Cần thiết cho công tác quản lý hành chính nhà nước
|
Căn cứ vào Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được phê
duyệt tại Quyết định số 3270/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Các
sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh đã đề xuất phương án đơn giản hóa đối với 16/63(1) báo cáo định kỳ,
đạt tỷ lệ cắt giảm 22% số lượng báo cáo định kỳ không phù
hợp (đảm bảo yêu cầu cắt giảm tối thiểu 20% số báo cáo định kỳ không phù hợp
theo yêu cầu tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ)