ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 27 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-TTg
ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án Quản lý hoạt động truyền
thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
04/2013/TT-BTTTT ngày 23/1/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử
dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BTTTT ngày 10/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị
truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz;
Căn cứ Thông tư số
05/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2638/QĐ-UBND
ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển hệ thống Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thống tại Tờ trình 1050/TTr-STTTT ngày 21/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án "Đầu
tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2022".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Văn Bình;
- VPUB: PVP
(HXN);
- Lưu: VT, KGVX. My
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
ĐỀ ÁN
"ĐẦU
TƯ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2022"
(Ban hành kèm theo Quyết định số
192/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh)
I. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án:
Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã (gọi
tắt là Đài truyền thanh cơ sở) là một kênh thông tin quan trọng để đưa chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình
chính trị, kinh tế, xã hội, thông báo về công tác chỉ đạo điều hành của cấp ủy,
chính quyền cơ sở đến đông đảo người dân.
Thời gian qua, Đài truyền thanh cơ sở
có vai trò quan trọng trong việc tuyên truyền, chuyển tải
thông tin thiết yếu của Đảng, Nhà nước, cấp ủy, Chính quyền địa phương tới các
cụm dân cư, các hộ gia đình. Tuy nhiên, qua báo cáo từ các địa phương và kết quả
khảo sát của Sở Thông tin và Truyền thông cho thấy trên địa bàn tỉnh hiện nay
có 6/7 hệ thống truyền thanh thuộc huyện, thành phố. Có 46/65 hệ thống đài truyền
thanh cấp xã còn hoạt động, trong đó có 27 hệ thống hoạt động tốt và 19 hệ thống còn hoạt động nhưng đã xuống cấp, nhìn chung tình hình
hoạt động các hệ thống truyền thanh cấp xã còn những hạn chế như trang thiết bị
xuống cấp và hư hỏng khá nhiều, kinh phí duy tu, bảo dưỡng để duy trì hoạt động
khá thấp làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống
truyền thanh cơ sở.
Với những nguyên
nhân như trên, việc xây dựng, ban hành và thực hiện Đề án “Đầu tư, nâng cấp hệ
thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018
- 2022” là quan trọng và cần thiết.
2. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án
a) Các văn bản Trung ương:
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014.
Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày
16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng
phát thanh truyền hình đến năm 2020.
Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày
18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin
và Truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày
11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày
13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quản lý hoạt động truyền
thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020.
Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT
ngày 23/1/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số
phát thanh FM đến năm 2020.
Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT
ngày 10/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không
dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz (QCVN 70:
2013/BTTTT).
Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường
cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
b) Các văn bản của tỉnh:
Quyết định số 61/2011/QĐ-UBND ngày
08/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Đề án xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 tỉnh Ninh Thuận.
Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2020.
3. Đặc điểm về tự nhiên, xã hội
a) Tự nhiên:
Ninh Thuận thuộc vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, phía Bắc giáp tỉnh Khánh Hòa,
phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng và phía Đông giáp Biển
Đông.
Diện tích tự nhiên 3.358 km2,
có 7 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 6 huyện. Thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của tỉnh.
Ninh Thuận nằm liền kề với sân bay quốc
tế Cam Ranh (cách 60 km), nối liền với Tây Nguyên và cả nước bằng các trục giao
thông (quốc lộ 1A, 27, đường sắt cao tốc Thành phố Hồ Chí
Minh - Nha Trang,...) Địa hình Ninh Thuận thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, với
3 dạng địa hình: núi chiếm 63,2%, đồi gò bán sơn địa chiếm 14,4%, đồng bằng ven
biển chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
b) Xã hội:
Tỉnh Ninh Thuận có 258 thôn, 150 khu phố,
47 xã, 15 phường, 3 thị trấn, 6 huyện, 1 thành phố. Ước tính dân số trung bình năm 2017 là 607.310 người, mật độ dân số trung bình trên 181
người/km2, phân bố không đều, tập trung chủ yếu vùng đồng bằng ven
biển. Cộng đồng dân cư gồm 3 dân tộc
chính là dân tộc Kinh chiếm 76,5%, dân tộc Chăm chiếm 11,9%, dân tộc Raglai chiếm
10,4%, còn lại là các dân tộc khác.
Trên địa bàn Ninh Thuận có nhiều công
trình văn hóa, các di tích lịch sử đang được bảo tồn, nhiều lễ hội văn hóa đặc
thù của các thành phần dân tộc được giữ gìn. Đó là những giá trị văn hóa phi vật
thể phong phú, đa dạng, là nguồn tài nguyên thông tin phát triển sự nghiệp phát
thanh, truyền hình Ninh Thuận có bản sắc riêng.
4. Hiện trạng hệ thống truyền
thanh cơ sở
a) Hiện trạng hệ thống truyền thanh cấp
huyện:
Hiện nay, toàn tỉnh có 6 hệ thống
phát thanh với 155 cụm loa (20 cụm loa hữu tuyến và 135 cụm loa vô tuyến) được
lắp đặt tại các khu dân cư để thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền thông tin thiết yếu
đến nhân dân. Riêng Đài truyền thanh huyện Thuận Nam chưa được đầu tư hệ thống
phát thanh. Đài Truyền thanh huyện Ninh Sơn được đầu tư đã lâu, hiện nay đã hư
hỏng, xuống cấp không còn sử dụng được, hoạt động thông tin tuyên truyền của Đài được thực hiện theo phương thức hữu tuyến.
Đài Truyền thanh huyện Bác Ái còn hoạt động nhưng chưa được trang bị các bộ thu
và loa phát thanh.
(Chi tiết hiện trạng hệ thống truyền
thanh cấp huyện xem tại Phụ lục 1)
b) Hiện trạng hệ thống truyền thanh cấp
xã:
Toàn tỉnh có 46/65 hệ thống đài truyền
thanh cấp xã hoạt động, trong đó có 27 hệ thống hoạt động tốt và 19 hệ thống
còn hoạt động nhưng đã xuống cấp. Nhìn chung mạng lưới truyền thanh cấp xã góp
phần thực hiện tốt nhiệm vụ tuyên truyền thông tin thiết yếu
đến nhân dân. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống đài truyền thanh cấp xã đang xuống cấp,
nguyên nhân do hệ thống được đầu tư đã lâu, một số đài đã sử dụng hết thời gian
tính hao mòn tài sản cố định và đã hư hỏng, không còn sử dụng; một số hệ thống hoạt động trong băng tần (87-108) MHz không đúng băng
tần quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho đài truyền
thanh cấp xã. Ngoài ra, tại một số xã miền núi, địa hình rộng hệ thống loa truyền
thanh chưa đảm bảo phủ sóng 100% trên toàn địa bàn.
(Chi tiết hiện trạng hệ thống truyền
thanh cấp xã xem tại Phụ lục 2)
II. NỘI DUNG, QUY
MÔ ĐẦU TƯ
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích:
Đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền
thanh cấp huyện, cấp xã hoạt động tốt nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học
- kỹ thuật đến được mọi tầng lớp nhân dân, rút ngắn khoảng cách về hưởng thụ thông tin của nhân dân giữa các khu vực miền núi, nông thôn,
trung tâm huyện, thành phố, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng
cao đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo đến năm 2022 có 100% huyện, thành phố và 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh
có hệ thống truyền thanh đảm bảo chất lượng, hoạt động ổn định, thường xuyên.
Cấp huyện: Đầu tư mới 01 hệ thống
phát thanh FM cho Đài truyền thanh huyện Thuận Nam và nâng cấp 02 hệ thống phát
thanh FM cho Đài truyền thanh các huyện Ninh Sơn, Bác Ái.
Cấp xã: Đầu tư mới 19 hệ thống truyền
thanh đối với các xã, phường, chưa có hệ thống truyền thanh và nâng cấp 19 hệ
thống truyền thanh các xã, phường, thị trấn có hệ thống
truyền thanh nhưng đã xuống cấp.
b) Yêu cầu:
Việc đầu tư, nâng cấp các hệ thống
truyền thanh cấp huyện, cấp xã phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp Quy hoạch
phát triển hệ thống phát thanh và truyền hình tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 theo
Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; kế thừa và tận dụng cơ
sở vật chất, trang thiết bị hiện có đối với việc nâng cấp các hệ thống phát
thanh FM cho các đài truyền thanh cấp huyện và nâng cấp hệ thống truyền thanh
không dây cho các xã, phường, thị trấn theo hướng đồng bộ, chất lượng hoạt động ổn định, thực sự là phương tiện tuyên truyền
hiệu quả của Đảng ủy, chính quyền địa phương.
2. Giải pháp công nghệ
a) Phương án lựa chọn giải pháp công
nghệ:
Hiện nay, trên thị trường có 02 loại
công nghệ truyền thanh: truyền thanh hữu tuyến và truyền
thanh vô tuyến. Mỗi loại công nghệ truyền thanh đều có những ưu điểm và nhược
điểm như sau:
- Giải pháp công nghệ truyền thanh hữu
tuyến (có dây):
Truyền thanh hữu tuyến là hệ thống
chuyển tải âm thanh từ điểm phát tới các điểm thu thông qua đường truyền hữu
tuyến. Tín hiệu âm thanh được chuyển đổi thành tín hiệu điện được truyền tải
trên đường đây kim loại bằng đồng và được khôi phục lại thành tín hiệu âm thanh
ở phía thu. Truyền thanh tăng âm được sử dụng hiệu quả ở các trụ sở thôn, khu
phố hoặc những vùng lõm do đồi núi cao che chắn sóng phát thanh FM không vươn tới
được.
Truyền thanh tăng âm (truyền thanh hữu
tuyến) có ưu điểm không gây ảnh hưởng và cũng không bị ảnh hưởng của các hệ thống
thu phát sóng sóng điện từ khác. Bên cạnh đó, việc sử dụng hệ thống truyền thanh
hữu tuyến cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như: Gây mất mỹ quan đô thị do các tuyến dây dẫn kết nối giữa các thiết bị thu với máy
phát trên các tuyến đường liên thôn, khu phố; âm thanh
phát không đồng nhất (âm thanh phát ra ở những điểm đầu gần máy phát thì quá to
gây khó chịu cho người nghe, trong khi đó âm thanh phát ra ở các điểm phát cuối thì quá nhỏ làm cho người nghe không
nghe rõ tuyên truyền nội dung gì) và không đồng bộ (độ trễ và sự suy hao của của
tín hiệu điện lan truyền trên dây dẫn); dễ bị chập vào hệ
thống điện lưới gây cháy nổ khi có gió giật mạnh hoặc do
giông sét gây ra trong mùa mưa bão.
- Giải pháp công nghệ truyền thanh
không dây (Phát thanh sóng FM):
Truyền thanh không dây (Phát thanh
sóng FM) là truyền thông tin trên một sóng mang cao tần làm thay đổi tần số
sóng mang theo tín hiệu cần truyền, trong khi biên độ của sóng mang cao tần
không thay đổi, đó là kỹ thuật điều chế tần số (FM).
Hệ thống truyền thanh không dây sóng
FM có khả năng chứa lượng thông tin lớn hơn, chất lượng tín hiệu ổn định dễ
thu, phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam. Sóng FM có nhiều ưu điểm về mặt
tần số, dải tầng âm thanh sau khi tách sóng, điều tần có chất lượng rất tốt, âm
thanh trung thực và có thể truyền âm thanh Stereo, sóng FM ít bị nhiễu hơn so với
sóng AM (Amplitude Moducation - Điều chế biên độ). Chỉ cần
lắp đặt 01 trạm phát sóng FM thì tất cả các máy thu trong vùng phủ sóng đều có
thể thu được tín hiệu truyền thanh FM. Việc thi công xây dựng trạm phát sóng FM
khá đơn giản, không phụ thuộc nhiều vào địa hình. Kinh phí đầu tư lắp đặt hệ thống
truyền thanh không dây sẽ thấp hơn nhiều so với kinh phí đầu tư hệ thống truyền
thanh có dây. Phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và xu thế phát triển của
phát thanh truyền hình trong cả nước.
Tuy nhiên, với các ưu điểm nêu trên,
hệ thống truyền thanh không dây vẫn có một số khuyết điểm như: Chất lượng tín
hiệu phụ thuộc vào: chất lượng của máy phát và chất lượng của các bộ thu. Nếu
chất lượng của máy phát không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
thì dễ gây ra can nhiễu có hại cho các nghiệp vụ vô tuyến
điện khác.
- Lựa chọn giải pháp công nghệ:
Căn cứ vào các ưu điểm và nhược điểm
của 2 phương án được nêu trên, trong phạm vi Đề án này sẽ chọn giải pháp công
nghệ truyền thanh không dây phát sóng FM làm cơ sở để xây
dựng các nội dung trong đề án. Việc lựa chọn giải pháp
công nghệ truyền thanh không dây phát sóng FM để phục vụ tốt công tác thông tin, tuyên truyền, chuyển tải đầy đủ các thông tin thiết
yếu của Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền địa phương đến các tầng lớp nhân
dân ở địa phương là sự lựa chọn hợp lý nhất và hiệu quả nhất.
b) Phương án đầu tư trang thiết bị:
Các thiết bị được đầu tư là những thiết
bị sử dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo không bị lạc hậu trong vòng 5
đến 10 năm, có khả năng nâng cấp, sửa chữa sau này.
Hệ thống trang thiết bị được đầu tư
phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; đảm bảo tương thích với các
thiết bị hiện có (khi đầu tư nâng cấp, sửa chữa). Cụ thể:
- Đầu tư mới, nâng cấp hệ thống thiết
bị phát thanh sóng FM cho Đài Truyền thanh huyện bảo đảm hoạt động trong băng tần
số (87-108) MHz theo quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/1/2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:
2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng
bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM).
- Đầu tư mới, nâng cấp hệ thống truyền
thanh không dây sóng FM cho các xã, phường, thị trấn bảo đảm
hoạt động trong băng tần số (54-68) MHz và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần
số và tương thích điện từ đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ
thuật điều tần (FM) băng tần (54-68)MHz, ký hiệu: QCVN
70:2013/BTTTT theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/7/2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thiết bị vô tuyến điện được
đầu tư phải được chứng nhận hợp quy theo quy định để phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Hệ thống thiết bị đầu tư phải thuận
lợi cho việc khai thác, sử dụng.
3. Quy mô đầu tư
Trên cơ sở hiện trạng Đài truyền
thanh cấp huyện và hiện trạng các hệ thống truyền thanh cấp xã, đồng thời để bảo
đảm mỗi huyện và mỗi xã, phường, thị trấn có 1 hệ thống truyền thanh bảo đảm
quy chuẩn kỹ thuật, hoạt động ổn định để phục vụ tốt cho công tác tuyên truyền ở địa phương; vì vậy cần đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh như sau:
a) Đầu tư mới 01 hệ thống phát thanh
FM cho huyện Thuận Nam.
(Chi tiết
xem tại Phụ lục 3)
b) Nâng cấp 02 hệ thống phát thanh FM
cho huyện Ninh Sơn và huyện Bác Ái.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 4 và Phụ
lục 5)
c) Đầu tư mới 19 hệ thống truyền
thanh 19 xã, phường.
(Chi tiết Danh mục 19 xã, phường đầu
tư mới hệ thống truyền thanh xem tại Phụ lục 6)
(Chi tiết chi phí thiết bị đầu tư
mới cho 01 hệ thống truyền thanh cấp xã xem Phụ lục 7)
d) Sửa chữa 19 hệ thống truyền thanh
19 xã, phường:
(Chi tiết Danh mục 19 xã, phường sửa
chữa hệ thống truyền thanh xem tại Phụ lục 8)
(Chi tiết chi phí thiết bị nâng cấp 19 hệ thống phát thanh FM cho 19 xã, phường, thị trấn
xem tại Phụ lục 9)
III. DỰ TOÁN VÀ
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1. Tổng kinh phí đầu tư, nâng cấp
các hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã giai đoạn (2018-2022):
14.359.173.650 đồng. (Mười bốn tỉ, ba trăm năm mươi chín triệu, một trăm bảy mươi ba ngàn, sáu trăm năm mươi đồng).
Trong đó:
a) Ngân sách Trung ương: 1.679.524.000
đồng.
b) Ngân sách các huyện, thành phố: 12.679.649.650
đồng.
Bao gồm:
- Ngân sách thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm: 2.956.505.200 đồng.
- Ngân sách huyện Bác Ái: 3.048.416.800
đồng.
- Ngân sách huyện Ninh Sơn: 2.364.827.850
đồng.
- Ngân sách huyện Ninh Phước: 605.171.600
đồng.
- Ngân sách huyện Thuận Bắc: 1.272.693.400
đồng.
- Ngân sách huyện Thuận Nam: 2.432.034.800
đồng.
2. Phân kỳ nguồn kinh phí đầu tư,
nâng cấp các hệ thống truyền thanh không dây giai
đoạn (2018-2022) như sau:
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
Stt
|
Ngân sách
|
Nội dung
|
Tổng
|
Năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
1
|
Trung ương (Nguồn vốn CTMT Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020)
|
Đầu tư mới 05 hệ thống truyền thanh không dây (HTTTKD) xã
|
1.679,52
|
1.679,52
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
(nguồn kinh phí UBND cấp
huyện)
|
Đầu tư mới 01 và nâng cấp 02 HTTTKD cấp huyện
|
4.165,07
|
|
3.147,12
|
|
|
1.017,95
|
Đầu tư mới 14 HTTTKD cấp xã và nâng cấp 19HTTTKD cấp xa
|
8.514,57
|
|
1.812,52
|
2.678,26
|
2.436,30
|
1.587,49
|
Tổng
|
14.359,16
|
1.679,52
|
4.959,64
|
2.678,26
|
2.436,30
|
2.605,44
|
Trong đó:
a) Ngân sách Trung ương từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: 1.679.524.000
đồng.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 10)
b) Ngân sách huyện, thành phố: 12.679.649.650
đồng.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 11)
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đầu tư,
nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2018 - 2022.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh cân đối bố trí nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới và nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Đề án theo lộ trình đề ra.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách địa phương để thực hiện Đề án theo quy định.
4. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
Trên cơ sở nội dung của Đề án, xây dựng
Kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện việc đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền
thanh cấp huyện, cấp xã.
Bố trí nguồn ngân sách địa phương và
các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện việc đầu
tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh cấp huyện và các hệ thống
truyền thanh cấp xã đảm bảo hoạt động hiệu quả, ổn định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở: TTTT, KH&ĐT, TC;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PVP (HXN), KT;
- Lưu VT. KGVX, My
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC 1:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN
STT
|
Đài truyền
thanh cấp huyện
|
Năm
đầu tư/sửa chữa
|
Cụm
phát thanh
|
Phạm
vi phủ sóng
|
Hữu
tuyến
|
Vô
tuyến
|
1
|
Bác Ái
|
2002
|
0
|
0
|
|
2
|
Ninh Sơn
|
1999
|
20
|
0
|
Dọc
theo đường đôi thuộc thị trấn Tân Sơn, một phần xã Lương
Sơn, Quảng Sơn
|
3
|
Ninh Hải
|
2003
|
0
|
20
|
Thị
trấn Khánh Hải, một phần xã Tri Hải
|
4
|
Ninh Phước
|
2011
|
0
|
05
|
Thị
trấn Phước Dân
|
5
|
Thuận Nam (Chưa có đài)
|
|
|
|
|
6
|
Thuận Bắc
|
2011
|
0
|
40
|
Công
Hải, Bắc Phong, Lợi Hải, Bắc Sơn.
|
7
|
PR-TC
|
2013
|
0
|
70
|
16
xã phường.
|
Tổng
|
20
|
135
|
|
PHỤ LỤC 2:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ
STT
|
Huyện/thành phố
|
Hiện
trạng hoạt động (TTKD)
|
Máy
phát FM
|
Cụm
thu truyền thanh
|
Năm
đầu tư/sửa chữa
|
Hiệu
máy
|
Tần
số (MHz)
|
I
|
PR-TC
|
8/16 Đài đang hoạt động
|
1
|
Bảo An
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
2
|
Đài Sơn
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
3
|
Đạo Long
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
64
|
14
|
2015
|
4
|
Đô Vinh
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
5
|
Đông Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
TQT
|
87,5
|
12
|
2010
|
6
|
Kinh Dinh
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
7
|
Mỹ Đông
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
TQT
|
61
|
03
|
2017
|
8
|
Mỹ Bình
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
60
|
18
|
2012/2014
|
9
|
Mỹ Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
TQT
|
67,5
|
15
|
2017
|
10
|
Mỹ Hương
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
11
|
Phủ Hà
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
12
|
Phước Mỹ
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
13
|
Tấn Tài
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
63
|
13
|
2104
|
14
|
Thanh Sơn
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
15
|
Văn Hải
|
Hệ thống FM xuống
cấp
|
TQT
|
106
|
6
|
2005/2012
|
16
|
Thành Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
TQT
|
65
|
42
|
2010/2015
|
II
|
Bác Ái
|
7/9 Đài đang hoạt động
|
17
|
Phước Bình
|
Hệ thống FM hỏng,
không hoạt động
|
|
|
|
|
18
|
Phước Hòa
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
87,5
|
8
|
2001/2010
|
19
|
Phước Tiến
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
T/T
|
106,5
|
12
|
2001/2010
|
20
|
Phước Đại
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
102
|
14
|
2001/2010
|
21
|
Phước Tân
|
Hệ thống FM xuống
cấp
|
T/T
|
88
|
6
|
2001/2010
|
22
|
Phước Thành
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
61,5
|
7
|
2001/2012
|
23
|
Phước Thắng
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
24
|
Phước Chính
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
107
|
4
|
2001/2010
|
25
|
Phước Trung
|
Hệ thống FM xuống
cấp
|
TQT
|
108
|
8
|
2001/2010
|
III
|
Ninh Sơn
|
8/8 Đài đang hoạt động
|
|
|
|
|
26
|
Lâm Sơn
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
67,9
|
20
|
2008/2015
|
27
|
Lương Sơn
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
T/T
|
88,2
|
6
|
2002/2009
|
28
|
Quảng Sơn
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
89
|
7
|
2004
|
29
|
Hòa Sơn
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
63,5
|
18
|
2010/2015
|
30
|
Nhơn Sơn
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
107,9
|
10
|
2000
|
31
|
Mỹ Sơn
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
TQT
|
66,4
|
14
|
1996/2016
|
32
|
Tân Sơn
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
96,5
|
6
|
2005
|
33
|
Ma Nới
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
95
|
7
|
2001
|
IV
|
Ninh Hải
|
9/9 Đài đang hoạt động
|
|
|
|
|
34
|
Vĩnh Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
60,4
|
21
|
2009/2017
|
35
|
Nhơn Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
65,5
|
16
|
2007/2014
|
36
|
Tri Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
TQT
|
66,7
|
20
|
2007/2014
|
37
|
Phương Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
67,2
|
21
|
1998/2014
|
38
|
Tân Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
62,5
|
20
|
2010/2013
|
39
|
Xuân Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
Hoàng
Nguyên
|
66
|
8
|
2000/2014
|
40
|
Hộ Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
64,5
|
23
|
2008/2014
|
41
|
Khánh Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
67,9
|
19
|
2001/2014
|
42
|
Thanh Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
63,7
|
18
|
2008/2017
|
V
|
Ninh Phước
|
3/9 Đài đang hoạt động
|
43
|
Phước Vinh
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
44
|
Phước Thái
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
45
|
Phước Hữu
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
46
|
Phước Hải
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
65,2
|
20
|
1998/2015
|
47
|
An Hải
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
T/T
|
61,2
|
12
|
2011
|
48
|
Phước Dân
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
63,6
|
15
|
2017
|
49
|
Phước Thuận
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
50
|
Phước Hậu
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
51
|
Phước Sơn
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
VI
|
Thuận Nam
|
8/8 Đài đang hoạt động
|
|
|
|
|
52
|
Phước Hà
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
67,6
|
20
|
2015
|
53
|
Nhị Hà
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
101
|
11
|
2003
|
54
|
Phước Ninh
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
65,7
|
12
|
2015
|
55
|
Phước Nam
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
67
|
211
|
2014
|
56
|
Phước Minh
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
66,5
|
14
|
2015
|
57
|
Cà Ná
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
T/T
|
67,4
|
7
|
2014
|
58
|
Phước Dinh
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
62,1
|
15
|
2012
|
59
|
Phước Diêm
|
Hệ thống hoạt động tốt
|
T/T
|
63,9
|
15
|
2009/2014
|
VII
|
Thuận
Bắc
|
3/6 Đài đang hoạt động
|
|
|
|
|
60
|
Phước Chiến
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
T/T
|
62,7
|
15
|
2012
|
61
|
Công Hải
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
62
|
Phước Kháng
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
T/T
|
63,2
|
12
|
2012
|
63
|
Lợi Hải
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
64
|
Bắc phong
|
Chưa có hệ thống FM
|
|
|
|
|
65
|
Bắc Sơn
|
Hệ thống FM xuống cấp
|
TQT
|
89,5
|
17
|
2009.
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CHI PHÍ, THIẾT BỊ ĐẦU TƯ MỚI HỆ THỐNG PHÁT
THANH FM CHO ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN THUẬN NAM
STT
|
Nội dung
|
SL
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Hệ thống máy
phát FM 500W
|
|
|
|
269.250.000
|
1
|
Máy phát thanh FM Sterio 500w; công
nghệ RDS (Radio Data System)
• Công suất ra điều chỉnh: 0-500W
• Dải tần hoạt động: 87.5 - 108 MHz
• Hiển thị thông số: trên 50 + toàn màn hình
Điều chỉnh thông số: trên màn hình
OLED trên máy
• Trở kháng ra: 50 Ω
• Nguồn điện
cao tần: tự động kiểm soát
• Tiêu thụ điện cao tần: ổn định
+/-0,1 dB
• Cảnh báo sóng dội (VSWR): tự động
ngắt điện khi sóng dội vượt quá 1.5:1
• Sóng hài: <-75dBc
• Độ méo sóng hài (không xác thực):
<-8 0dBc
|
Máy
|
1
|
2.15.000.000
|
2.15.000.000
|
2
|
Hệ thống anten phát FM 04 Dipole
kèm phụ kiện Anten phát thanh FM (Bộ 04 dàn panel anten)
- Loại dipole, chữ T
- Độ lợi: 6dB
- VSWR: 1,1
- Trở kháng: 50Ω
- Công suất: 1000W
- Connector
- Chất liệu: + Bên trong mạ bạc,
Teflon
+ bên ngoài Inox
|
bộ
|
1
|
35.750.000
|
35.750.000
|
3
|
Cáp dẫn sóng:
|
mét
|
50
|
370.000
|
18.500.000
|
II
|
Hệ thống thiết bị thu phát sóng
|
|
|
|
148.100.000
|
1
|
Hệ thống máy vi tính phát sóng và lưu trữ chương trình
- Bo mạch:
Chipset Intel 5520
- Bộ xử lý: 2
CPU Intel E5620 Xeon Quad Core
24GHz, 12MB, 5.86
- Bộ nhớ: 9GB DDR3 bus 1333MHz
- Đĩa cứng: 1TB Sata 7200 vòng/phút
SSD 120GB
- Đĩa quang: DVD-RW
- Màn hình: LCD 23 inch Wide
Ultrasharp.
* Phần mềm phát và card hỗ trợ phát
|
Bộ
|
1
|
55.000.000
|
55.000.000
|
2
|
Máy thu AM/FM chuyên dùng
(Bộ thu tín hiệu phát thanh vệ tinh
kỹ thuật số vệ tinh vinasat)
Lưu chương trình sau khi tắt máy,
có màn hình LCD hiển thị kỹ thuật số rộng, tự động dò đài cả hai chiều tăng và giảm, lưu nhớ được
40 kênh cho FM và AM, điều khiển ngõ ra: headphone, XLR,
thể hiện được cường độ tín hiệu chương trình đang thu
Các thông số kỹ thuật FM:
Tuning Range: 87.5-107.9MHz
IF Frequency: 450KHz
S/N Ratio at 5mV/M: 46dB
|
Cái
|
1
|
12.000.000
|
12.000.000
|
3
|
Bàn trộn âm thanh 16 đường
Loại: 4-14 Line
Tần số đáp ứng: 20Hz - 20kHz
Cổng kết nối: Mic/ RCA
Nguồn điện: 100-240V
|
cái
|
1
|
21.000.000
|
21.000.000
|
4
|
Tai nghe HEADPHONES
Sensitivity 92dB/mW
Maximum input 100mW
Impedance: 32 Ohms
|
Cái
|
1
|
4.500.000
|
4.500.000
|
5
|
Thiết bị tường thuật trực tiếp qua
đường dây điện thoại
|
bộ
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
6
|
Bộ khuếch đại
âm thanh phân đường
Inputs: 2 balanced stereo audio,
+4dBu/50kΩ on XLR (F) connectors
Outputs: 10 balanced stereo audio,
+4dBu/50Ω on XLR (M) connectors
|
Cái
|
1
|
16.500.000
|
16.500.000
|
7
|
Loa kiểm âm
Công suất: 40w
Có volume điều chỉnh lớn nhỏ
Điện áp sử dụng: 110v hoặc 220v ~50/60Hz.
|
cái
|
2
|
7.800.000
|
15.600.000
|
8
|
Bộ chuyển đổi định dạng đầu nối
|
bộ
|
1
|
8.500.000
|
8.500.000
|
III
|
Thiết bị sản xuất chương trình
Phát thanh
|
|
|
|
129.950.000
|
1
|
Micro chuyên nghiệp cho phát thanh
viên
• Cấu tạo mic: Condenser
• Hướng thu: Cardioid
• Tần số đáp ứng:
20Hz-20kHz
• Độ nhạy: -36dB±3dB (0dB=1V/Pa at 1kHz)
• Trở kháng đầu ra: ≤100Q (at 1kHz)
• Điện trở tải: ≤1000Ω
• Mức độ tiếng
ồn: ≤10dB (IEC 581-5)
|
Cái
|
1
|
7.850.000
|
7.850.000
|
2
|
Hệ thống máy vi tính và phần mềm thu âm chuyên nghiệp.
- Bo mạch: Chipset Intel 5520
- Bộ xử lý: 2 CPU Intel E5620 Xeon
Quad Core 2.4GHz, 12MB, 5.86
- Bộ nhớ: 9GB DDR3 bus 1333MHz
- Đĩa cứng: 1TB Sata 7200 vòng/phút. SSD 120GB
- Đĩa quang: DVD-RW
- Đồ họa:
768MB Nvidia Quadro FX1800,192- bit (Card rời)
- Âm thanh:
2.1 Channel Audio
- Mạng:
10/100/1000 Intel
- Giao tiếp: 8 USB, 2 IEEE 1394,
Parallel.
- Hệ điều hành: Windows 7 Pro OEM
- Màn hình: LCD.
|
bộ
|
1
|
49.000.000
|
49.000.000
|
3
|
Tai nghe kiểm âm cho phát thanh
viên
Công suất: 40w
Tín hiệu gây méo tiếng > 90db
Ngõ vào sử dụng Jack bông sen, 6ly hoặc 3,5ly.
Có volume điều chỉnh lớn nhỏ
Điện áp sử dụng: 110v hoặc 220v ~50/60Hz.
|
cái
|
1
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4
|
Loa kiểm âm phòng thu
Công suất: 40w
Có volume điều chỉnh lớn nhỏ
Đèn Led xanh
Điện áp sử dụng: 110v hoặc 220v
~50/60Hz.
|
cái
|
2
|
7.800.000
|
15.600.000
|
5
|
Bàn trộn âm thanh 16 đường
Loại: 4-14 Line
Tần số đáp ứng:
20Hz - 20kHz
Cổng kết nối: Mic/ RCA
Nguồn điện: 100 - 240V
|
cái
|
1
|
21.000.000
|
21.000.000
|
6
|
Máy ghi âm chuyên dụng dùng thẻ
- Tracks ghi đồng thời: 2
- Tracks chạy đồng thời: 2
- A/D chuyển đổi: 24bit, 128times oversampling
- D/A Chuyển đổi: 24bit, 128times
oversampling
- Xử lý tín hiệu: 32bit
- Hỗ trợ thẻ nhớ: thẻ nhớ microSD (16MB - 2GB), microSDHC thẻ (4GB - 32GB)
|
cái
|
2
|
16.000.000
|
32.000.000
|
IV
|
Hệ thống thiết bị khác
|
|
|
|
400.000.000
|
1
|
Bộ thu truyền thanh không dây kèm
theo card giải mã và loa phóng thanh (mắc ở trung tâm của
các xã)
Bộ thu FM - Model: DFV-50
Có chứng chỉ chứng
nhận sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4463:1987
- Dải tần: 54
->68 MHz
- Kèm theo hai loa nén
- Công suất 50W (2 x 25W)
- Bộ thu sóng FM chuyên dụng có độ
nhạy cao, tần số thu ổn định, sử dụng khóa pha PLL kỹ thuật số
- Tần số thu, mã vùng, công suất ra
loa được đặt chính xác bằng các
phím nhấn và hiển thị chính xác bằng số trên mặt trước
máy.
- Tự động tắt khi không thu được tín hiệu từ máy phát trung tâm
Card giải mã (gắn bên trong bộ thu)
- Sử dụng công nghệ lập trình Fuzzy
Logic
- Hệ thống nhận
dạng mã và giải mã xung điều khiển từ trạm phát sóng FM. Có thể thay đổi mã bất
kỳ theo mã máy phát một cách dễ dàng.
Loa nén do
ngành Bưu điện sản xuất theo công
nghệ TOA 25W POSTEF
- Công suất danh định 25w
- Công suất Max 40w
- Trở kháng 16Ω
|
bộ
|
50
|
5.000.000
|
250.000.000
|
2
|
Thiết bị chống sét lan truyền
Tủ cắt sét lan truyền theo đường
nguồn điện 3 pha, công nghệ (Shunt, Park Gap) 50kA 10/305μs, 135kA8/20μs Ph-N, 100kA 10/350μs N-E Hiển thị trạng thái hoạt động bằng
âm thanh và hình ảnh
Giếng khoan Æ42mm, sâu 50m
Thiết bị đẳng thế - Model: EC-100
Cáp đồng bọc PVC
38mm2, hiệu Cadivi
Cáp đồng trần tiết diện 60mm2, hiệu Cadivi
Cọc tiếp địa mạ đồng Æ16, dài 2,3m
Hóa chất giảm
điện trở Powerfill.
|
h/t
|
1
|
150.000.000
|
150.000.000
|
V
|
Thiết bị SX chương trình truyền hình
|
|
|
|
439.580.000
|
1
|
Thiết bị ghi hình
|
|
|
|
225.900.000
|
1.1
|
Digital HDV Video Camera Recorder
□ Ngoài chuẩn nén mới, có thể chuyển
đổi linh hoạt ghi hình với các chuẩn nén như: MPEG HD 422 50Mbps, MPEG HD 420
35Mbps, AVCHD, DVCAM
□ Trang bị cổng kết nối Ml, cho
phép kết nối các thiết bị âm thanh
mà không cần phải thông qua cổng XLR hoặc kết nối đèn LED qua cổng này.
|
cái
|
01
|
383.270.000
|
183.270.000
|
1.2
|
Rechargeable Battery Pack
|
cái
|
02
|
6.700.000
|
13.400.000
|
1.3
|
CompactFlash Card 16GB
|
cái
|
01
|
10.050.000
|
10.050.000
|
1.4
|
Túi đựng
camera loại mềm
|
cái
|
01
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.5
|
Chân Tripod
- Chịu lực tối đa 6Kg.
- Hệ thống counter balance cân bằng (2 vị trí).
|
cái
|
01
|
11.280.000
|
11.280.000
|
1.6
|
Đèn quay gắn
camera
Sản phẩm bao gồm:
Đèn led-5080,
Pin, Tay cầm, Pin sạc (100~240V)
|
cái
|
01
|
6.400.000
|
6.400.000
|
2
|
Bộ dựng hình phi tuyến kỹ thuật số
Mỗi bộ bao gồm :
- Máy vi tính dựng
- Bo mạch: Chipset Intel 5520
* Bộ xử lý: 2 CPU Intel E5620 Xeon
Quad Core 2.4GHz, 12 MB, 5.86
- Bộ nhớ: 9GB DDR3 bus 1333MHz
- Đĩa cứng: 1TB Sata 7200
vòng/phút. SSD 120GB
- Đĩa quang: DVD-RW
- Mạng: 10/100/1000
|
bộ
|
01
|
116.800.000
|
116.800.000
|
3
|
Ti vi LCD 32 inch
- Độ lớn màn hình 32 inches
- Độ phân giải HD Ready (1366 x 768px)
- Tần số quét 50Hz
- Độ tương phản High Brightness /
High Contrast
- Kết nối
HDMI, USB, AV, Component, S- Video
|
cái
|
01
|
9.700.Q00
|
9.700.000
|
4
|
Đầu ghi phát chuyên dụng (HDV/DV CAM/DVSP)
Chấp nhận các đặc tính của 1080i
HĐV của định dạng HDV cho phép tạo hiệu quả của 1080 dòng quét và 1440 pixel
ngang.
|
cái
|
01
|
87.180.000
|
87.180.000
|
Cộng
|
1.386.880.000
|
Thuế
VAT 10%
|
138.688.000
|
Tổng
cộng
|
1.525.568.000
|
Chi
phí xây dựng trụ ăng ten (I)
|
580.000.000
|
Tổng
chi phí (Tổng cộng +I)
|
2.105.568.000
|
(Hai
tỉ, một trăm lẻ năm
triệu, năm trăm sáu mươi tám ngàn đồng)
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CHI PHÍ THIẾT BỊ NÂNG CẤP HỆ THỐNG PHÁT THANH
FM CHO ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN NINH SƠN
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Đầu tư mới hệ thống máy phát sóng
FM 500W
|
Máy
|
1
|
269.250.000
|
269.250.000
|
2
|
Ổn áp 10 KVA cho hệ thống máy phát
sóng FM 500W
|
Cái
|
1
|
4.223.000
|
4.223.000
|
3
|
Thiết bị ghi hình để sản xuất
chương trình truyền hình
|
Bộ
|
1
|
225.900.000
|
225.900.000
|
4
|
Bàn dựng hình
phi tuyến tính kỹ thuật số
|
Bộ
|
1
|
116.800.000
|
116.800.000
|
5
|
Bộ máy vi tính + phần mềm dựng chương trình video
|
Bộ
|
1
|
49.000.000
|
49.000.000
|
6
|
Bộ tích điện UPS cho máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
2.387.000
|
2.387.000
|
7
|
Micro phỏng vấn + 10 mét dây.
|
Cái
|
1
|
11.621.500
|
11.621.500
|
8
|
Đèn quay đêm gắn camera, gồm: Đèn led - 5080, Pin, Tay cầm, Pin
sạc (100 ~ 240V)
|
Bộ
|
1
|
6.400.000
|
6.400.000
|
9
|
Bộ thu truyền thanh không dây kèm
theo card giải mã và loa phóng thanh.
|
Bộ
|
50
|
5.000.000
|
250.000.000
|
10
|
Chân đỡ máy quay hiệu TRIPOD
|
Cái
|
1
|
11.280.000
|
11.280.000
|
Cộng
|
946.861.500
|
Thuế
VAT 10%
|
94.686.150
|
Tổng cộng
|
1.041.547.650
|
(Một
tỉ, bốn mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi bảy ngàn, sáu trăm năm mươi đồng)
|
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC CHI PHÍ THIẾT BỊ NÂNG CẤP HỆ THỐNG PHÁT THANH
FM CHO ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN BÁC ÁI
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Đầu tư mới hệ thống máy phát sóng
FM 500W
|
Máy
|
1
|
269.250.000
|
269.250.000
|
2
|
Ổn áp 10 KVA cho hệ thống máy phát
sóng FM 500W
|
Cái
|
1
|
4.223.000
|
4.223.000
|
3
|
Thiết bị ghi hình để sản xuất
chương trình truyền hình
|
Bộ
|
1
|
225.900.000
|
225.900.000
|
4
|
Bàn dựng hình phi tuyến tính kỹ thuật
số
|
Bộ
|
1
|
116.800.000
|
116.800.000
|
5
|
Bộ máy vi tính + phần mềm dựng
chương trình video
|
Bộ
|
1
|
49.000.000
|
49.000.000
|
6
|
Bộ tích điện UPS cho máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
2.387.000
|
2.387.000
|
7
|
Micro chuyên nghiệp cho phát thanh
viên
|
Cái
|
1
|
7.850.000
|
7.850.000
|
8
|
Bộ thu truyền thanh không dây kèm
theo card giải mã và loa phóng thanh
|
Bộ
|
50
|
5.000.000
|
250.000.000
|
Cộng
|
925.410.000
|
Thuế
VAT 10%
|
92.541.000
|
Tổng cộng
|
1.017.951.000
|
(Một
tỉ, mười bảy triệu, chín trăm năm mươi mốt ngàn đồng)
|
PHỤ LỤC 6:
DANH MỤC 19 XÃ, PHƯỜNG ĐẦU TƯ MỚI HỆ THỐNG
TRUYỀN THANH
STT
|
Xã, phường
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
1
|
Bảo An
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
2
|
Đài Sơn
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
3
|
Đô Vinh
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
4
|
Kinh Dinh
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
5
|
Mỹ Hương
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
6
|
Phủ Hà
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
7
|
Phước Mỹ
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
8
|
Thanh Sơn
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
9
|
Phước Thắng
|
Bác Ái
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
10
|
Phước Bình
|
Bác Ái
|
|
11
|
Phước Vinh
|
Ninh Phước
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
12
|
Phước Thái
|
Ninh Phước
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
13
|
Phước Hậu
|
Ninh Phước
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
14
|
Phước Sơn
|
Ninh Phước
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
15
|
Phước Thuận
|
Ninh Phước
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
16
|
Phước Hữu
|
Ninh Phước
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
17
|
Công Hải
|
Thuận Bắc
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011 -2015
|
18
|
Bắc Phong
|
Thuận Bắc
|
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
19
|
Lợi Hải
|
Thuận Bắc
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
PHỤ LỤC 7:
DANH MỤC CHI PHÍ THIẾT BỊ ĐẦU TƯ MỚI CHO 01 HỆ THỐNG
TRUYỀN THANH CẤP XÃ
STT
|
Nội
dung
|
SL
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Máy phát sóng FM STEREO công suất
100W chuyên dùng.
|
1
|
máy
|
47.800.000
|
47.800.000
|
2
|
Bộ phát mã điều khiển từ xa.
|
1
|
bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu truyền thanh không dây 50w (50w Wireless receiver)
|
|
|
|
101.000.000
|
3.1
|
Bộ thu FM (54-68)MHz
|
20
|
bộ
|
2.500.000
|
50.000.000
|
3.2
|
Card giải mã (nằm bên trong bộ thu)
|
20
|
cái
|
850.000
|
17.000.000
|
3.3
|
Loa nén do ngành Bưu điện sản xuất
|
40
|
cái
|
350.000
|
14.000.000
|
3.4
|
Chi phí lắp đặt điện kế cho 20 bộ
thu
|
20
|
cái
|
1.000.000
|
20.000.000
|
4
|
Hệ thống máy vi tính (biên tập
chương trình)
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
5
|
Thiết bị phụ trợ:
|
|
|
|
27.610.000
|
5.1
|
Máy ghi âm kỹ thuật số hiệu SAFA
|
1
|
cái
|
2.500.000
|
2.500.000
|
5.2
|
Ổn áp 3KVA Lioa
|
1
|
Cái
|
2.800.000
|
2.800.000
|
5.3
|
Máy Cassettes 01 hộc băng 01 hộc
đĩa và Tuner kỹ thuật số hiệu Sony
|
1
|
Cái
|
2.750.000
|
2.750.000
|
5.4
|
Mixer Amply 04 line
|
1
|
Cái
|
3.500.000
|
3.500.000
|
5.5
|
Radio kiểm thính
|
1
|
Cái
|
640.000
|
640.000
|
5.6
|
Loa kiểm tra
|
1
|
Cái
|
290.000
|
290.000
|
5.7
|
Micro + chân micro loại tốt
|
2
|
Cái
|
900.000
|
1.800.000
|
5.8
|
Bộ dụng cụ đồ nghề
|
1
|
Bộ
|
880.000
|
880.000
|
5.9
|
Dây điện CADIVI
|
400
|
mét
|
12.000
|
4.800.000
|
5.10
|
Bình chữa cháy 04kg
|
1
|
Bình
|
650.000
|
650.000
|
5.11
|
Bàn đặt máy chuyên dụng
|
1
|
bàn
|
5.500.000
|
5.500.000
|
5.12
|
Ghế xoay
|
1
|
cái
|
1.500.000
|
1.500.000
|
6
|
Máy thu AM/FM chuyên dùng
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
7
|
Trụ tam giác (300*300*300)mm, cao
21 mét
|
1
|
trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
8
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng
|
|
|
12.000.000
|
12.000.000
|
9
|
Hệ thống chống sét
|
|
|
|
40.958.000
|
9.1
|
Kim thu sét chủ động
|
1
|
kim
|
17.500.000
|
17.500.000
|
9.2
|
Chống sét lan
truyền đường điện loại có dòng tải 63A
|
1
|
bộ
|
15.000.000
|
15.000.000
|
9.3
|
Dây đồng bọc
|
40
|
mét
|
50.000
|
2.000.000
|
9.4
|
Dây đồng trần
|
60
|
mét
|
75.000
|
4.500.000
|
9.5
|
Cọc sắt Φ16 mạ đồng, dài 2,3 mét
|
10
|
cọc
|
77.000
|
770.000
|
9.6
|
Hóa chất giảm
điện trở Powerfill
|
22
|
kg
|
54.000
|
1.188.000
|
10
|
Hệ thống Anten phát FM
|
01
|
bộ
|
11.000.000
|
11.000.000
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
305.368.000
|
Thuế
VAT 10%
|
30.536.800
|
Tổng
cộng
|
335.904.800
|
(Ba
trăm ba mươi lăm triệu,
chín trăm lẻ bốn ngàn, tám trăm đồng)
|
PHỤ LỤC 8:
DANH MỤC 19 XÃ, PHƯỜNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
TRUYỀN THANH
STT
|
Xã/phường
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
1
|
Vân Hải
|
Phan Rang - Tháp Chàm
|
2
|
Phước Tiến
|
Bác Ái
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
3
|
Phước Đại
|
Bác Ái
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
4
|
Phước Trung
|
Bác Ái
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
5
|
Phước Tân
|
Bác Ái
|
6
|
Phước Thành
|
Bác Ái
|
7
|
Phước Hòa
|
Bác Ái
|
8
|
Phước Chính
|
Bác Ái
|
9
|
Nhơn Sơn
|
Ninh Sơn
|
Xã đã đạt chuẩn NTM 2011-2015
|
10
|
Quảng Sơn
|
Ninh Sơn
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
11
|
Ma Nới
|
Ninh Sơn
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
12
|
Lương Sơn
|
Ninh Sơn
|
13
|
Tân Sơn
|
Ninh Sơn
|
14
|
An Hải
|
Ninh Phước
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
15
|
Cà Ná
|
Thuận Nam
|
Xã đã đạt chuẩn NTM 2011 -2015
|
16
|
Nhị Hà
|
Thuận Nam
|
17
|
Bắc Sơn
|
Thuận Bắc
|
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020
|
18
|
Phước Chiến
|
Thuận Bắc
|
19
|
Phước Kháng
|
Thuận Bắc
|
PHỤ LỤC 9:
DANH MỤC, CHI PHÍ THIẾT BỊ NÂNG CẤP 19 HỆ THỐNG PHÁT
THANH FM CHO 19 XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Stt
|
Xã/phường
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền
(đồng)
|
1
|
Phước
Tiến (1)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
20
|
Bộ
|
2.500.000
|
50.000
000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Thị
|
21
030.000
|
21.030
000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6000.000
|
6.000.000
|
6
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
7
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
8
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
202.288.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
20.228.800
|
|
Cộng
|
222.516.800
|
1
|
Phước
Đại (2)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Độ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
15
|
Bộ
|
2.500.000
|
37.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác
cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11
000000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000
000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
232.288000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
23.228.800
|
|
Cộng
|
255.516.800
|
1
|
Phước
Tân (3)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
15
|
Bộ
|
2.500.000
|
37.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
7
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
8
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
189.788.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
18.978.800
|
|
Cộng
|
208.766.800
|
1
|
Phước
Thành (4)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
18
|
Bộ
|
2.500.000
|
45.000.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40958.000
|
40.958.000
|
7
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
8
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
197.288.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
19.728.800
|
|
Cộng
|
217.016.800
|
1
|
Phước
Hòa (5)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
20
|
Bộ
|
2.500.000
|
50.000.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Chi phí vận
chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
150.330.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
15.033.000
|
|
Cộng
|
165.363.000
|
1
|
Phước
Chính (6)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
10
|
Bộ
|
2.500.000
|
25.000000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21030
000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Chi phi vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
125.330.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
12.533.000
|
|
Cộng
|
137.863.000
|
1
|
Phước
Trung (7)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
15
|
Bộ
|
2.500.000
|
37.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
137.830.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
13.783.000
|
|
Cộng
|
151.613.000
|
1
|
Lương Sơn (8)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
25
|
Bộ
|
2.500.000
|
62.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21030.000
|
21030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten
phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lặp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
257.288.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
25.728.800
|
|
Cộng
|
283.016.800
|
1
|
Quảng
Sơn (9)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Độ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
30
|
Bộ
|
2.500.000
|
75.000.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
7
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
186.330.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
18.633.000
|
|
Cộng
|
204.963.000
|
1
|
Nhơn Sơn (10)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
25
|
Bộ
|
2.500.000
|
62.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
257.288.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
25.728.800
|
|
Cộng
|
283.016.800
|
1
|
Tân
Sơn (11)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
30
|
Bộ
|
2.500.000
|
75.000.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
269.788.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
26.978.800
|
|
Cộng
|
296.766.800
|
1
|
Ma Nới
(12)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
15
|
Bộ
|
2.500.000
|
37.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
232.288.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
23.228.800
|
|
Cộng
|
255.516.800
|
1
|
Cà
Ná (13)
|
Bộ thu FM (54-68)
|
15
|
Bộ
|
2.500.000
|
37.500.000
|
2
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
39.500.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
3.950.000
|
|
Cộng
|
43.450.000
|
1
|
Nhị
Hà (14)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
25
|
Bộ
|
2.500.000
|
62.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
257.288.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
25.728.800
|
|
Cộng
|
283.016.800
|
1
|
Phước
Chiến (15)
|
Bộ thu FM (54-68)
|
12
|
Bộ
|
2.500.000
|
30.000.000
|
2
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
3
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
54.030.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
5.403.000
|
|
Cộng
|
59.433.000
|
1
|
Phước
Kháng (16)
|
Bộ thu FM (54-68)
|
10
|
Bộ
|
2.500.000
|
25.000.000
|
2
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
3
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
49.030.000
|
|
ThuếVAT
10%
|
4.903.000
|
|
Cộng
|
53.933.000
|
1
|
Bắc Sơn
(17)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
15
|
Bộ
|
2.500.000
|
37.500.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
137.830.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
13.783.000
|
|
Cộng
|
151.613.000
|
1
|
Văn
Hải (18)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Độ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8500000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
20
|
Bộ
|
2.500.000
|
50.000.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21.030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
244.788.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
24.478.800
|
|
Cộng
|
269.266.800
|
1
|
An Hải
(19)
|
Máy phát sóng FM
|
1
|
Máy
|
57.800.000
|
57.800.000
|
2
|
Bộ phát mã
|
1
|
Bộ
|
8.500.000
|
8.500.000
|
3
|
Bộ thu FM (54-68)
|
20
|
Bộ
|
2.500.000
|
50.000.000
|
4
|
Thiết bị phụ trợ
|
1
|
Tbị
|
21
030.000
|
21.030.000
|
5
|
Máy thu AM/FM
|
1
|
Cái
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6
|
Trụ tam giác cao 21 mét
|
1
|
Trụ
|
39.500.000
|
39.500.000
|
7
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
h/t
|
40.958.000
|
40.958.000
|
8
|
Hệ thống anten phát FM
|
1
|
h/t
|
11.000.000
|
11.000.000
|
9
|
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
Cộng
(chưa VAT 10%)
|
244.788.000
|
|
Thuế
VAT 10%
|
24.478.800
|
|
Cộng
|
269.266.800
|
Tổng
cộng
|
3.811.915.800
|
(Ba
tỉ, tám trăm mười một triệu, chín trăm mười lăm ngàn, tám trăm đồng)
|
PHỤ LỤC 10:
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Đài truyền
thanh xã
|
Hình
thức đầu tư
|
Kinh
phí đầu tư thiết bị
|
Năm
đầu tư
|
Phân
kỳ kinh phí đầu tư theo từng năm
|
1
|
Phước Thái, Ninh Phước
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2018
|
1.679.524.000
|
2
|
Phước Hậu, Ninh Phước
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
3
|
Phước Sơn, Ninh Phước
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
4
|
Phước Vinh, Ninh Phước
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
5
|
Phước Hữu, Ninh Phước
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
Tổng
|
1.679.524.000
|
(Một
tỉ, sáu trăm bảy mươi
chín triệu, năm trăm hai bốn ngàn)
|
PHỤ LỤC 11:
NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Đài truyền
thanh xã
|
Hình
thức đầu tư
|
Kinh
phí đầu tư thiết bị
|
Năm
đầu tư
|
Phân
kỳ kinh phí đầu tư theo từng năm
|
I
|
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
2.956.505.200
|
1
|
Văn Hải
|
Nâng
cấp
|
269.266.800
|
2019
|
605.171.600
|
2
|
Đài Sơn
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
3
|
Đô Vinh
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2020
|
1.007.714.400
|
4
|
Phủ Hà
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
5
|
Bảo An
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
6
|
Kinh Dinh
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2021
|
671.809.600
|
7
|
Mỹ Hương
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
8
|
Phước Mỹ
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2022
|
671.809.600
|
9
|
Thanh Sơn
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
II
|
Huyện Bác Ái
|
|
|
|
3.048.416.800
|
1
|
Đài Truyền thanh huyện Bác Ái
|
Nâng
cấp
|
1.017.951.000
|
2022
|
1.017.951.000
|
2
|
Phước Tiến
|
Nâng cấp
|
222.516.800
|
2019
|
629.646.600
|
3
|
Phước Đại
|
Nâng
cấp
|
255.516.800
|
4
|
Phước Trung
|
Nâng
cấp
|
151.613.000
|
5
|
Phước Tấn
|
Nâng
cấp
|
208.766.800
|
2020
|
591.146.600
|
6
|
Phước Thành
|
Nâng
cấp
|
217.016.800
|
7
|
Phước Hòa
|
Nâng
cấp
|
165.363.000
|
8
|
Phước Chính
|
Nâng
cấp
|
137.863.000
|
2021
|
809.672.600
|
9
|
Phước Thắng
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
10
|
Phước Bình
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
III
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
2.364.827.850
|
1
|
Đài Truyền thanh huyện Ninh Sơn
|
Nâng
cấp
|
1.041.547.650
|
2019
|
1.041.547.650
|
2
|
Quảng Sơn
|
Nâng
cấp
|
204.963.000
|
2020
|
460479.800
|
3
|
Ma Nới
|
Nâng
cấp
|
255.516.800
|
4
|
Nhơn Sơn
|
Nâng
cấp
|
283.016.800
|
2021
|
283.016.800
|
5
|
Lương Sơn
|
Nâng
cấp
|
283.016.800
|
2022
|
579.783.600
|
6
|
Tân Sơn
|
Nâng
cấp
|
296.766.800
|
IV
|
Huyện Ninh Phước
|
|
605.171.600
|
1
|
An Hải
|
Nâng
cấp
|
269.266.S00
|
2019
|
269.266.800
|
2
|
Phước Thuận
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2021
|
335.904.800
|
V
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
1.272.693.400
|
1
|
Bắc Sơn
|
Nâng
cấp
|
151.613.000
|
2019
|
264.979.000
|
2
|
Phước Chiến
|
Nâng
cấp
|
59.433.000
|
3
|
Phước Kháng
|
Nâng
cấp
|
53.933.000
|
4
|
Lợi Hải
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2020
|
335.904.800
|
5
|
Công Hải
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2021
|
335.904.800
|
6
|
Bắc Phong
|
Đầu
tư mới
|
335.904.800
|
2022
|
335.904.800
|
VI
|
Huyện Thuận Nam
|
|
2.432.034.800
|
1
|
Đài truyền thanh huyện Thuận Nam
|
Đầu
tư mới
|
2.105.568.000
|
2019
|
2.149.018.000
|
2
|
Cà Ná
|
Nâng
cấp
|
43.450.000
|
3
|
Nhị Hà
|
Nâng
cấp
|
283.016.800
|
2020
|
283.016.800
|
Tổng
(I+II+III+IV+V+VI)
|
12.679.649.650
|
(Mười
hai tỉ, sáu trăm bảy mươi chín triệu, sáu trăm bốn mươi chín ngàn, sáu trăm năm mươi
đồng)
|