TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57072/CT-TTHT
V/v Thuế nhà thầu
cước phí vận tải.
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2018
|
Kính gửi: Công ty TNHH MTL Việt Nam
(Địa chỉ: P706, tòa nhà CMC, số 11, phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, TP Hà Nội
MST: 0107842658)
Trả lời công văn số 01/MTL/2018 ngày 21/6/2018 của Công ty
TNHH MTL Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu cước
vận tải, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu; trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại
khoản 3 Điều này.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải
hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc
từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân
biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp
đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao
gồm cả chặng nội địa.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa
người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra
nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước
ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển
hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực
hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức
thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận
chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp...”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng
sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại
Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh
doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt
Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng,
thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần
công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng
được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam
nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn
tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia
tăng:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và
tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Số thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế Giá trị gia
tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu
|
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành
kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng,
lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng,
lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh
nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%)
thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Số thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm
thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ
các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các
khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài (nếu có)…"
. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh
khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty thuê Nhà thầu nước
ngoài vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt từ ga Đông Anh đến cửa khẩu Hữu Nghị
và đến Ba Lan (với tổng chi phí toàn chặng là 292.350,37 USD) thì hoạt động vận
chuyển hàng hóa bằng đường sắt nêu trên của Nhà thầu nước ngoài phải nộp thuế
nhà thầu toàn chặng tại Việt Nam. Trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng
điều kiện khai thuế tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ và kê
khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều
12, Điều 13 Thông tư số 103/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cụ thể:
- Về thuế TNDN: Áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế 2%.
- Về thuế GTGT: Áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng
là vận tải quốc tế theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính. Nếu Công ty không đáp ứng điều kiện để áp dụng
thuế suất thuế GTGT 0% thì áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính
thuế là 3%.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|