|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 838/QĐ-UBND 2017 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Gia Lai 2018
Số hiệu:
|
838/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 838/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 07 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND
ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND
tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Sở Nội vụ
có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2018 của tỉnh.
Điều 3. Quyết định
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Cổng TTĐT tỉnh/Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- CT. UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Lưu VT, TCHC, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
838/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của
UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
442/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ CCHC, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2016-2020.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ CCHC, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức về tinh thần phục vụ, nâng cao chất lượng phục vụ và tăng
chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
3. Nâng cao chất lượng xây dựng, thẩm
định, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
của tỉnh, của các cấp, các ngành theo quy định của pháp luật; văn bản QPPL của
tỉnh được ban hành bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi; phù hợp
yêu cầu, nhiệm vụ và thực tiễn tại địa phương.
4. Đẩy mạnh cải cách TTHC, rút ngắn
thời gian giải quyết, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và
nâng cao trách nhiệm, tính năng động, sáng tạo của các cơ quan hành chính nhà
nước trong việc giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức.
5. Tiếp tục sắp xếp, tổ chức bộ máy
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định hiện hành. Tiếp tục
củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở; phân định rõ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo,
bỏ trống hoặc trùng lắp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Tăng cường phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động,
hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
6. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức; cơ cấu đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; đổi mới lề lối làm việc, nâng cao đạo
đức công vụ, năng lực thực thi công vụ và xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, nêu cao tinh thần trách nhiệm.
7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính
phủ và đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị
định 16/2015/NĐ-CP; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
8. Thúc đẩy trao đổi, sử dụng văn bản
điện tử; cung cấp, minh bạch thông tin trên môi trường mạng theo quy định của
pháp luật; công khai, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính công trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và một cửa liên thông đảm bảo lộ trình phát triển Chính
quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Thực hiện đúng quy
trình, quy định việc lập danh mục nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch
nước trình cấp có thẩm quyền ban hành đúng theo quy định tại
Điều 157 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và khoản 3, Điều 28 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL.
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng
công tác xây dựng văn bản QPPL; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây
dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp đảm bảo đúng trình tự, thủ tục
theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát
văn bản QPPL, đảm bảo công tác kiểm tra, rà soát được tiến hành thường xuyên,
đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định. Thường xuyên rà soát văn bản QPPL
để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ
các văn bản QPPL nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của tỉnh, đảm bảo yêu cầu
về tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với điều kiện kinh tế
xã hội tại địa phương, đảm bảo hiệu lực pháp lý và thẩm quyền ban hành theo quy
định của Luật ban hành văn bản quy pháp luật.
Đảm bảo hoàn thành
Kế hoạch, chế độ báo cáo và xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh
vực, ngành của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Tham gia ý kiến về nội dung quy định
TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật.
Đôn đốc, kiểm soát chất lượng công bố
TTHC; Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại
trụ Sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết; tích hợp dữ liệu TTHC để
công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác, quản lý dữ liệu TTHC trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC.
Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh
giá TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải
pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục rà soát về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện; các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp
công lập), trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị, đảm
bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện được thống nhất, thông suốt, tinh gọn, hợp lý, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và yêu cầu CCHC.
Thường xuyên kiểm tra tình hình tổ chức
và hoạt động của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện đầy đủ các quy định về phân
cấp quản lý do Chính phủ ban hành; thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả công
tác tinh giản biên chế gắn với việc kiện toàn tổ chức bộ
máy theo tinh thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản lại biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về
chính sách tinh giản biên chế của Chính phủ.
Tiếp tục củng cố tổ chức và hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tạo
môi trường thân thiện với cá nhân, tổ chức khi đến giao dịch tại cơ quan hành
chính nhà nước.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện bố trí công chức, viên chức
đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác, bản lĩnh chính
trị cho CBCCVC, bảo đảm việc bồi dưỡng phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị,
chú trọng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc, xử lý
tình huống, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước; đào tạo
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; thực hiện hiệu quả Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về “Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây
nguyên giai đoạn 2014-2020” ở tỉnh Gia Lai.
Thực hiện đúng quy định, quy trình bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương theo tiêu chuẩn, điều kiện, chức
danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy định của Chính phủ và có báo cáo đầy đủ; thực hiện đúng quy định việc đánh giá, phân loại công chức, viên
chức theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá
và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 56/2015/NĐ-CP.
Tiếp tục chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo tại Chỉ thị
số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
5. Cải cách tài chính công
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các cơ quan
hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
Tiếp tục triển khai thực hiện quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác theo lộ trình và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành
trung ương.
Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch
về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đều phải xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với chi tiêu theo
đúng quy định của Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí.
Triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
Tiếp tục triển khai các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin trong CCHC nhằm
xây dựng chính quyền điện tử gắn kết chặt chẽ ứng dụng
công nghệ thông tin với CCHC.
Đẩy mạnh thực hiện trao đổi văn bản
điện tử thay thế cho văn bản giấy trong quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã; Triển khai có hiệu quả phần mềm
quản lý văn bản và điều hành trên toàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, thời gian giao dịch, lưu chuyển văn bản, tài liệu.
Tăng cường cung
cấp và nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4; tăng cường
công tác tuyên truyền, đồng thời phối hợp với mạng lưới
bưu chính, viễn thông... để hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; đồng thời phối hợp với Bưu điện tỉnh Gia Lai
nâng cao vai trò, trách nhiệm của Bưu điện các cấp thuộc tỉnh trong việc thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được trao
tận tay người dân như yêu cầu dịch vụ đã đặt ra.
Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước theo quy định tại Quyết định
19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Triển khai có hiệu quả việc áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đến cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành,
thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
Tăng cường năng lực chỉ đạo, điều
hành gắn với đẩy mạnh tham mưu, tổng hợp, triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ của các sở, ban ngành tỉnh. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 07/CT-TTg
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính trên một số lĩnh vực trọng tâm.
Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển
khai xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công
tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Nâng cao chất lượng
tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà
nước.
Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên
truyền CCHC, chú trọng việc phối hợp
và sử dụng các phương tiện truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến về
các chương trình CCHC của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công, của cán bộ, công chức, viên
chức trong thực thi công vụ; kịp thời phát hiện, biểu dương những tập thể, cá
nhân điển hình tiên tiến, những sáng kiến thực hiện tốt, có hiệu quả.
Tăng cường năng lực công chức chuyên
trách cải cách hành chính. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về cải cách
hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cách thức giao tiếp với tổ chức, công
dân và nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và
tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2018 của cơ quan,
đơn vị mình; xác định rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải
pháp chủ yếu và trách nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2018 của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và
các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí
kinh phí phục vụ công tác CCHC theo đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo
UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp/
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Công tác theo dõi thi hành pháp
luật:
- Hoàn thành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của tỉnh.
- Thực hiện đúng, đầy đủ chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp luật.
- Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật.
|
1. Hoàn thành 100% Kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật của tỉnh, gồm: Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh; Báo cáo công tác theo dõi thi hành
pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
năm 2018 và các văn bản khác.
2. Báo cáo đúng
nội dung và thời gian theo quy định đối với 02 loại báo cáo sau: Báo cáo công
tác theo dõi thi hành pháp luật và Báo cáo quản lý công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính.
3. Đạt tỷ lệ 100% số vấn đề được xử
lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua theo dõi thi
hành pháp luật, gồm: Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết
quả theo dõi thi hành pháp luật.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực
hiện trong Quý IV năm 2018
|
2. Thường xuyên rà soát VBQPPL; tất cả các vấn đề phát hiện qua rà soát đều được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả rà soát
VBQPPL đúng nội dung và thời gian quy định.
|
Báo cáo kết quả rà soát VBQPPL
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo quy định
|
3. Ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác văn bản QPPL; thực hiện đạt
100% kế hoạch và xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch triển
khai công tác pháp chế và công tác văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm
2018.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
3. Các thông báo kết luận kiểm tra
và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước ngày
31/12/2017
- Báo cáo kết
quả thực hiện trong Quý IV năm 2018
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Ban hành kịp thời Kế hoạch rà soát
TTHC trọng tâm năm 2018; thực hiện đạt 100% kế hoạch; thực hiện hoặc đề nghị
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền và theo
quy định của Chính phủ.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch rà
soát TTHC trọng tâm năm 2018.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch; xử lý kết quả rà soát.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước ngày
31/12/2017
- Báo cáo kết quả thực hiện trong
Quý IV năm 2018
|
2. Công bố đầy
đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ.
|
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 15, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP
|
3. Cập nhật kịp thời TTHC và các văn bản quy định
về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Văn bản đề nghị công khai TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Theo quy định
|
4. Tổ chức thực
hiện đúng quy định việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh và tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
Báo cáo số lượng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện;
cấp xã
|
Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
5. Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
1. Hướng dẫn, đôn đốc công khai
TTHC.
2. Báo cáo kết quả công tác công
khai TTHC theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
1. Thực hiện đầy đủ các quy định của
Chính phủ, và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định về sắp xếp, kiện toàn
bộ máy.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo quy định
|
2. Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và
hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; tỷ
lệ kiểm tra đạt trên 30% số cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện đạt 100% kế hoạch;
tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2018
2. Báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước
ngày 31/12/2017
- Báo cáo kết quả thực hiện trong
Quý IV năm 2018
|
3. Thực hiện đầy đủ các quy định về
phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành (Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ); Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã và xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Ban hành quy định phân cấp; kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các cơ quan, địa
phương.
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ đã được phân cấp cho cơ quan, địa
phương
|
Sở Nội
vụ Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2018
|
4. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Triển khai xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo lộ trình
đã đề ra
|
- Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
- Ban hành Kế hoạch triển khai,
nhân rộng mô hình một cửa hiện đại tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp xã
|
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện thường
xuyên.
- Ban hành kế hoạch trong quý I năm
2018.
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Thực hiện đúng cơ cấu ngạch công
chức; cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2018
|
2. Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương về quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện theo đúng chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng
theo quy định.
|
- Các quyết định bổ nhiệm
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2018
|
3. Thực hiện đúng quy định về đánh
giá, phân loại công chức, viên chức.
|
Báo cáo kết quả đánh giá phân loại
công chức, viên chức.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý I năm 2019
|
4. Tinh giản biên chế công chức, viên chức theo Nghị định
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ, xác định đối tượng và tiến
độ thực hiện tinh giản biên chế từ năm 2015-2021.
|
Triển khai theo kế hoạch và báo cáo
tình hình triển khai tinh giản biên chế công chức, viên
chức năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong quý IV năm 2018
|
5. Ban hành kịp thời Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC năm 2018 của tỉnh; thực hiện đạt 100% kế hoạch và thực hiện công
tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng đúng theo quy định. Tập trung nâng cao
tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã; chú trọng
việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã trong năm đạt
tỷ lệ trên 70% cán bộ, công chức cấp xã.
|
1. Quyết định Ban hành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trong quý I/2018
- Báo cáo trong quý IV năm 2018
|
6. Nâng cao năng lực cho công chức
làm công tác CCHC.
|
Tập huấn kỹ năng CCHC cho công chức
lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên trách CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong quý III/2018
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện đúng quy định cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2018
|
2. Nâng cao tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm; Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên tăng hơn so với năm trước; 100% đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được phê duyệt Đề
án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; 100% đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử
dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
- Báo cáo tình hình thực hiện,
- Quyết định giao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của UBND tỉnh, UBND huyện.
- Văn bản thông báo danh mục đơn vị
sự nghiệp đủ điều kiện.
|
Sở
Tài chính UBND cấp huyện
|
Sở; ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2018
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Ban hành kịp thời kế hoạch ứng dụng
CNTT năm 2018; mức độ thực hiện đạt 100% kế hoạch.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước ngày 31/12/2017.
- Báo cáo trong Quý IV năm 2018.
|
2. Duy trì, cập nhật theo quy định
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
|
Báo cáo tình hình thực hiện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo trong Quý IV năm 2018
|
3. Tăng cường
trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa các cơ quan hành
chính nhà nước.
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện;
cấp xã.
|
Thường xuyên trong năm
|
4. Duy trì việc kết nối liên thông
các phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện;
cấp xã.
|
Thường xuyên trong năm
|
5. Tăng cường xây dựng, nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ
4; nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 so với năm 2017
|
- Kế hoạch triển khai của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Văn bản chỉ đạo các đơn vị ban
hành kế hoạch của UBND tỉnh.
- Báo cáo tình
hình thực hiện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý trong năm
|
6. Thực hiện đúng quy định về tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch bưu chính công ích
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
7. Tiếp tục chấn chỉnh, duy trì và
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước. Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức.
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Báo cáo việc tổ chức triển khai
thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
8. Tiến hành áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2008 cho cấp xã theo quy
định tại Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 24/8/2017.
|
Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2018; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100%.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2018 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực hiện
kế hoạch.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở: Tư pháp, Tài Chính, Khoa học
và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh
|
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2017
|
2. Triển khai đánh giá CCHC theo Bộ
chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quyết định công bố Chỉ số CCHC năm
2017 của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
- Hội đồng thẩm định.
- Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quý II/2018
|
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo công tác CCHC; gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng.
|
1. Báo cáo
CCHC đầy đủ về số lượng; đảm bảo nội
dung và thời gian theo quy định.
2. Báo cáo chuyên đề CCHC.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện:
BC quý, BC chuyên đề gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của
quý; BC 6 tháng gửi trước ngày 05/6; BC năm gửi trước
ngày 25/11.
- Sở Nội vụ: BC quý gửi trước ngày
10 tháng cuối cùng của quý; BC 6 tháng gửi trước ngày
10/6; BC năm gửi trước ngày 02/12.
|
4. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC đối với các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; kiểm tra trên 30% số
cơ quan, đơn vị; mức độ thực hiện kế hoạch đạt 100% và
xử lý hoặc kiến nghị xử lý tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2018.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở: Tư pháp,
Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên
và Môi trường
|
- Ban hành kế hoạch trong Quý I/2018.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả
kiểm tra trong Quý II/2018.
|
Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 838/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai
872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|