|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1326/QĐ-UBND 2017 giao kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước Kon Tum 2018
Số hiệu:
|
1326/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1326/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg
ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC
ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 5;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 134/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2017 về việc giao Kế hoạch đầu
tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi
tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 cho các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác như tại các Biểu kèm
theo.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn
bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2018: Tổ chức triển
khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng
vốn đúng mục đích, có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22
hằng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2018 về Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cập nhật thông tin của dự án và
số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công
theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu
tư trong Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 theo từng mục tiêu,
nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương: Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên
quy định tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 và Nghị quyết số
24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các huyện,
thành phố không bố trí vốn kế hoạch năm 2018 cho các dự án đến ngày 30/9/2017
giải ngân dưới 30% kế hoạch vốn thực hiện đầu tư năm 2017 được giao đầu năm.
Trong từng chương trình, nguồn vốn:
Khi chưa bố trí xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản thì không được bố trí khởi
công mới dự án.
2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp
cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các
huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã
phê duyệt. Đối với nguồn phân cấp đầu tư các công trình giáo dục, các địa
phương phải bố trí đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học (đây là
yêu cầu bắt buộc).
2.3. Đối với các dự án đầu tư khai
thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án do huyện,
thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu thực tế, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp phân bổ vốn cho các dự án để tổ chức triển khai thực hiện, đảm
bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Trước
ngày 30/6/2018 và trước ngày 30/11/2018 báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng
từ ngân sách cấp mình để đối ứng các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một
phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để
đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ quy định.
2.5. Đối với khoản kinh phí 10% nguồn
thu sử dụng đất được để lại ngân sách cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch,
đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ
sơ địa chính theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số
67/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Các huyện, thành phố
sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ này trong phạm vi mức vốn theo tỷ lệ đã quy định.
Trường hợp sau khi hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên mà vẫn còn kinh phí thì được
phép sử dụng phần kinh phí còn dư để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế
- xã hội của địa phương.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định.
- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 của các huyện, thành phố. Kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch
đầu tư năm 2018 không tuân thủ đúng theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn
nêu trên.
- Rà soát, kiểm tra và thông báo danh
mục dự án khởi công mới trong năm 2018 sử dụng các nguồn vốn phân cấp đầu tư của
các địa phương chưa xử lý xong nợ đọng xây dựng cơ bản (gồm các huyện: Đăk Hà, Tu Mơ Rông và Kon Rẫy) khi đủ điều kiện khởi công mới theo quy định tại điểm 2.1.
- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch
vốn năm 2018 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của
Sở Tài chính.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện
và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018;
báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư cho Ủy ban nhân dân tỉnh để
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Trước ngày 10 của tháng đầu quý, chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh: bố trí vốn cho từng dự án do cấp tỉnh
quản lý sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn thu phí sử dụng các công
trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y trên cơ sở tiến độ
nguồn thu và giao chi tiết kế hoạch vốn bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn
thành.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2018.
4. Giao Sở Tài chính
- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán
vốn đầu tư theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 05 của tháng đầu
quý, báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết,
phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ
Y của quý trước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố
trí kế hoạch năm 2018 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân
kế hoạch đầu tư công năm 2018 cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Thủ trưởng
các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các
chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Kiểm toán Nhà nước KV XII
(p/h);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT3, KT7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2018 TỈNH KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch năm 2018
|
Ghi chú
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn Sự nghiệp
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
Sự nghiệp
|
A
|
TỔNG SỐ
|
1.083.360
|
978.549
|
104.811
|
1.238.260
|
1.133.449
|
104.811
|
|
I
|
CÁC
NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
670.920
|
670.920
|
|
825.820
|
825.820
|
|
|
1
|
Nguồn cân đối
ngân sách địa phương
|
670.920
|
670.920
|
|
740.920
|
740.920
|
|
|
-
|
Vốn cân đối
ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức
|
494.920
|
494.920
|
|
494.920
|
494.920
|
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
110.000
|
110.000
|
|
180.000
|
180.000
|
|
|
|
Trong đó
từ các dự án khai
thác quỹ đất do
cấp tỉnh quản lý
|
|
|
|
112.100
|
112.100
|
|
|
-
|
Đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
66.000
|
66.000
|
|
66.000
|
66.000
|
|
|
2
|
Các nguồn
thu để lại đầu tư
|
|
|
|
84.900
|
84.900
|
|
|
-
|
Đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý
|
|
|
|
77.900
|
77.900
|
|
|
-
|
Phí sử dụng
các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
II
|
CÁC
NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (ĐƯỢC ỦY QUYỀN
PHÂN BỔ)
|
412.440
|
307.629
|
104.811
|
412.440
|
307.629
|
104.811
|
|
1
|
Hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
26.733
|
26.733
|
|
26.733
|
26.733
|
|
|
2
|
Vốn các
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
385.707
|
280.896
|
104.811
|
385.707
|
280.896
|
104.811
|
|
-
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
127.100
|
89.700
|
37.400
|
127.100
|
89.700
|
37.400
|
|
-
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
258.607
|
191.196
|
67.411
|
258.607
|
191.196
|
67.411
|
|
Biểu số 02
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn/ Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch 2018
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày tháng năm phê duyệt
|
Tổng mức đầu tư
|
Tr đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
5.253.423
|
2.828.925
|
740.920
|
14.374
|
6.670
|
|
I
|
NGUỒN
CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ
40/2015/QĐ-TTG
|
|
|
|
|
|
4.125.881
|
1.701.383
|
494.920
|
14.374
|
6.670
|
|
I.1
|
Phân cấp cho các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
203.467
|
3.569
|
|
Chi tiết
tại Biểu số 03 kèm theo
|
I.2
|
Trả nợ đọng XDCB, nợ quyết toán
|
|
|
|
|
|
1.000.986
|
|
10.945
|
|
6.670
|
|
a)
|
Các dự
án hoàn thành hoặc dừng đầu tư
|
|
|
|
|
|
1.000.986
|
|
6.670
|
|
6.670
|
|
1
|
Dự án tuyến
nam Quảng Nam (Tam Kỳ-Trà My-Tắc Pỏ- Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon
Tum (giai đoạn III)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tu Mơ Rông
|
|
|
1347-01/12/10
|
841.135
|
|
2.170
|
|
2.170
|
|
2
|
Dự án tuyến nam
Quảng Nam (Tam Kỳ - Trà My - Tăc Pỏ - Đăk
Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tu Mơ Rông
|
|
|
1479-22/12/10
|
159.851
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
b)
|
Trả nợ
quyết toán các dự án hoàn thành khác
|
|
|
|
|
|
|
|
4.275.157
|
|
|
|
1
|
Các dự án
quyết toán hoàn thành khác
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
4.275.157
|
|
|
|
I.3
|
Bố trí đối ứng các dự án ODA
|
|
|
|
|
|
1.407.375
|
147.886
|
61.100
|
2.575
|
|
|
1
|
Dự án giảm
nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
2014-2019
|
551-31/10/13
|
63.137
|
18.941
|
8.000
|
|
|
|
2
|
Dự án Phát
triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây
Nguyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Toàn tỉnh
|
|
2014-2018
|
1734-BNN; 30/7/2013
|
272.727
|
15.146
|
8.000
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa
nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa
|
BQL khai thác các công trình thủy
lợi
|
Toàn tỉnh
|
|
2017-2022
|
4638/QĐ-BNN 9/11/2015
|
203.100
|
10.000
|
4.000
|
|
|
|
4
|
Dự án chuyển
đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Toàn tỉnh
|
|
2016-2020
|
|
72.800
|
10.500
|
1.800
|
74,967
|
|
|
5
|
Dự án phát
triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ia
H’Drai
|
|
2017-2022
|
669-14/7/2017
|
564.145
|
69.732
|
12.500
|
2.500
|
|
|
6
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020
|
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn
|
Toàn tỉnh
|
|
2017-2020
|
3606-04/9/2015
3102-21/7/2016
|
207.103
|
19.360
|
4.000
|
|
|
|
7
|
Dự án hỗ trợ
xử lý chất thải bệnh viện II Kon Tum
|
Sở Y tế
|
Kon Tum, Ngọc Hồi
|
|
2018-
|
1121-22/9/2016;
1122-22/9/2016
|
24.363
|
4.207
|
4.000
|
|
|
|
8
|
Vay lại nguồn
vốn nước ngoài từ Chính phủ để thực hiện các dự án ODA
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
2018-
|
|
|
|
18.800
|
|
|
|
I.4
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
826.286
|
826.286
|
3.603
|
|
|
|
I.5
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
891.234
|
727.211
|
215.804,843
|
8.229,843
|
|
|
a)
|
Các dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2017
|
|
|
|
|
|
13.000
|
13.000
|
8.229,843
|
8.229,843
|
|
|
1
|
Thao trường
bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Đăk Tô
|
|
2018-
|
463-31/5/2017
|
13.000
|
13.000
|
8.229,843
|
8.229,843
|
|
|
b)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2018
|
|
|
|
|
|
288.794
|
135.872
|
50.995
|
|
|
|
1
|
Thủy lợi
Đăk Liêng
|
UBND huyện Kon Plong
|
Kon Plong
|
|
2018-
|
840-28/10/13
|
47.912
|
23.912
|
10.000
|
|
|
|
2
|
Đường Nguyễn
Sinh Sắc nối dài (giai đoạn 2)
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
Ngọc hồi
|
|
2017-
|
1018-31/10/12
|
23.767
|
23.767
|
4.695
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp
tuyến đường Điện Biên Phủ, thị trấn Sa Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
Sa Thầy
|
|
2017-
|
780-02/8/10
|
121.860
|
|
3.500
|
|
|
|
4
|
Bổ sung cơ sở
vật chất doanh trại Trung đoàn BB990/BCHQS tỉnh Kon Tum
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Đăk Tô
|
|
2017-
|
1317-31/10/16
|
12.380
|
12.380
|
5.900
|
|
|
|
5
|
Cải tạo,
nâng cấp Tỉnh lộ 675 (km40+500-km53+090) huyện Sa Thầy
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sa Thầy
|
|
2016-
|
1125-30/10/15
|
51.000
|
51.000
|
14.900
|
|
|
|
6
|
Xây dựng điểm
dân cư số 64 (Trung tâm hành chính xã VI) thuộc xã Ia Tơi
|
UBND huyện Ia H'Drai
|
Ia
H'Drai
|
|
2017-
|
1295-31/10/16
|
31.875
|
24.813
|
12.000
|
|
|
|
c)
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2018
|
|
|
|
|
|
162.388
|
162.388
|
42.000
|
|
|
|
1
|
Cầu số 01
qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
|
2017-
|
1321-31/10/16
|
96.088
|
96.088
|
25.000
|
|
|
|
2
|
Sửa chữa,
nâng cấp đập Bà Tri, huyện Đăk Hà
|
BQL khai thác các công trình thủy lợi
|
Đăk Hà
|
|
2017-
|
1126-30/10/15
|
26.400
|
26.400
|
7.000
|
|
|
|
3
|
Kiên cố hóa
kênh chính, kênh cấp 1 và công trình trên kênh cấp 1 thuộc công trình Hồ chứa
nước Đăk Rơn Ga, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Đăk Tô
|
|
2017-
|
1131-30/10/15
|
39.900
|
39.900
|
10.000
|
|
|
|
d)
|
Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2018
|
|
|
|
|
|
427.052
|
415.951
|
114.580
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, cải
tạo Trụ sở làm việc Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1011-03/10/2017
|
4.193
|
4.193
|
3.720
|
|
|
|
2
|
Đường hầm Sở
chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
|
2018-
|
192-08/02/17
|
32.978
|
32.978
|
7.000
|
|
|
|
3
|
Cầu qua
sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, TP Kon
Tum - Cầu số 3)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
770-11/8/2017
|
99.979
|
99.979
|
25.000
|
|
|
|
4
|
Đầu tư hạ tầng
Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1153-31/10/2017
|
61.500
|
61.500
|
15.000
|
|
|
|
5
|
Đầu tư cơ sở
hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen
|
BQL Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen
|
Kon Plong
|
|
2018-
|
1147-31/10/17
|
60.800
|
60.800
|
10.000
|
|
|
|
6
|
Trạm thú y
huyện Ngọc Hồi
|
Chi cục Thú y
|
Ngọc Hồi
|
|
2018-
|
1068-13/10/17
|
2.085
|
2.085
|
1.900
|
|
|
|
7
|
Trạm chăn nuôi
và thú y huyện Ia H’drai
|
Chi cục Thú y
|
Ia H’drai
|
|
2018-
|
1067-13/10/17
|
2.354
|
2.354
|
2.160
|
|
|
|
8
|
Trường PTDTNT
huyện Ia H'Drai (giai đoạn 1)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
la H'Drai
|
|
2018-
|
1296-31/10/16
|
19.812
|
19.812
|
6.400
|
|
|
|
9
|
Đầu tư xây
dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Toàn tỉnh
|
|
2018-
|
1155-31/10/2017
|
40.560
|
40.560
|
10.000
|
|
|
|
10
|
Bãi xử lý rác
thải huyện Đăk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
|
2017-
|
854-30/8/17
|
19.955
|
8.854
|
3.500
|
|
|
|
11
|
Cải tạo
trụ sở Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1156-31/10/2017
|
3.228
|
3.228
|
2.800
|
|
|
|
12
|
Nhà bảo vệ
và nhà xe ô tô Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1148-31/10/17
|
2.401
|
2.401
|
2.100
|
|
|
|
13
|
Nâng cấp Bệnh
viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi từ 100 giường bệnh lên 250
giường bệnh
|
Sở Y tế
|
Ngọc Hồi
|
|
2018-
|
1149-31/10/2017
|
37.407
|
37.407
|
10.000
|
|
|
|
14
|
Trường THCS
Liên Việt Kon Tum Thành phố Kon Tum (giai đoạn 2)
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1154-31/10/2017
|
39.800
|
39.800
|
15.000
|
|
|
|
II
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
803.516
|
803.516
|
180.000
|
|
|
|
1
|
Phân cấp
cho các huyện, thành phố (80%)
|
UBND các huyện, TP
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
54.320
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
2
|
Chi phí quản
lý đất đai (10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.790
|
|
|
|
|
Trong
đó: Phân cấp thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất
đai; quy hoạch
|
UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
|
|
1.205
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
3
|
Bổ sung quỹ
phát triển đất (10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.790
|
|
|
|
4
|
Thu từ các
dự án khai thác quỹ đất
|
|
|
|
|
|
803.516
|
803.516
|
112.100
|
|
|
|
-
|
Dự án đầu
tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon
Tum
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
|
2015-
|
1406-31/12/2014
|
803.516
|
803.516
|
112.100
|
|
|
|
III
|
Nguồn thu
từ xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
324.026
|
324.026
|
66.000
|
|
|
|
III.1
|
Lĩnh vực giáo dục và đào
tạo
|
|
|
|
|
|
40.836
|
40.836
|
30.507
|
|
|
|
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
40.836
|
40.836
|
30.507
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành
trong năm 2018
|
|
|
|
|
|
40.836
|
40.836
|
13.200
|
|
|
|
1
|
Bổ sung cơ
sở vật chất trường THPT xã Đăk Choong
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đăk Glei
|
|
2016-
|
992-29/10/15
|
15.818
|
15.818
|
1.200
|
|
|
|
2
|
Bổ sung cơ
sở vật chất trường THPT xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Kon Plong
|
|
2016-
|
994-29/10/15
|
25.018
|
25.018
|
12.000
|
|
|
|
b
|
Phân
cấp cho các huyện, thành phố (lồng ghép thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020)
|
|
|
|
|
|
|
|
17.307
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
IV.2
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
248.190
|
248.190
|
22.993
|
|
|
|
*
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
121.630
|
121.630
|
200
|
|
|
|
*
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
126.560
|
126.560
|
22.793
|
|
|
|
a)
|
Các dự
án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2018
|
|
|
|
|
|
13.846
|
13.846
|
2.076
|
|
|
|
1
|
Cải tạo mở
rộng CSHT và bổ sung trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Giei
|
Sở Y tế
|
Đăk Glei
|
|
2016-
|
1002-29/10/15
|
13.846
|
13.846
|
2.076
|
|
|
|
c)
|
Các dự
án dự kiến khởi công mới năm 2018
|
|
|
|
|
|
112.714
|
112.714
|
20.717
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, mở
rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Tân Cảnh, huyện
Đăk Tô
|
Sở Y tế
|
Đăk Tô
|
|
2018-
|
1314-31/10/16
|
1.995
|
1.995
|
1.746
|
|
|
|
2
|
Cải tạo, mở
rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Vinh Quang,
thành phố Kon Turn.
|
Sở Y tế
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1313-31/10/16
|
2.329
|
2.329
|
2.060
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp Bệnh
viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn 1)
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
1144-31/10/2017
|
99.800
|
99.800
|
10.000
|
|
|
|
4
|
Cải tạo, mở
rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế Cho Trạm Y tế xã Ngọc Réo, huyện
Đăk Hà
|
Sở Y tế
|
Đăk Hà
|
|
2018-
|
207-27/10/2017
|
1.995
|
1.995
|
1.746
|
|
|
|
5
|
Cải tạo,
mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ
sung thiết bị y tế Cho Trạm Y tế
xã Sa Bình, huyện Sa Thầy
|
Sở Y tế
|
Sa Thầy
|
|
2018-
|
206-27/10/2017
|
1.995
|
1.995
|
1.745
|
|
|
|
6
|
Phân trạm Y
tế thôn 9, xã la Tơi, huyện Ia H'Drai
|
Sở Y tế
|
Ia
H’Drai
|
|
2018-
|
1157-31/10/2017
|
4.600
|
4.600
|
3.420
|
|
|
|
IV.3
|
Lĩnh
vực công cộng và phúc lợi
xã hội
|
|
|
|
|
|
35.000
|
35.000
|
12.500
|
|
|
|
*
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
35.000
|
35.000
|
12.500
|
|
|
|
a
|
Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2018
|
|
|
|
|
|
35.000
|
35.000
|
8.500
|
|
|
|
1
|
Hiện đại
hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và
hệ thống tổng khống chế
|
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Kon Tum
|
|
2018-
|
980-28/9/2017
|
35.000
|
35.000
|
8.500
|
|
|
|
b
|
Phân
cấp cho các huyện để đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện
|
|
Các huyện
|
|
2017-
|
|
|
|
4.000
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03
|
Biểu số 03
TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy
định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
|
Thu tiền sử dụng đất
|
Nguồn thu XSKT
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng
|
Trong đó
|
Phân cấp cân đối theo tiêu chí
quy định tại NQ 24/2015/NQ- HĐND
|
Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực
|
Phân cấp đầu tư các xã biên giới
|
Phân cấp đầu tư các công trình
giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)
|
Phân cấp hỗ trợ, bổ sung khác (1)
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối được để lại
|
Phân cấp thực hiện nhiệm vụ Chi đo
đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất đai
|
Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép
thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)
|
Phân cấp đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện
|
|
Tổng số
|
280.299
|
203.467
|
77.550
|
30.000
|
13.000
|
15.317
|
67.600
|
55.525
|
54.320
|
1.205
|
21.307
|
17.307
|
4.000
|
|
1
|
Thành phố
Kon Tum
|
76.514
|
45.240
|
15.840
|
20.000
|
|
3.400
|
6.000
|
28.274
|
28.000
|
274
|
3.000
|
3.000
|
|
|
2
|
Huyện Đăk
Hà
|
18.505
|
13.500
|
6.710
|
|
|
790
|
6.000
|
2.530
|
2.400
|
130
|
2.475
|
1.475
|
1.000
|
|
3
|
Huyện Đăk
Tô
|
16.821
|
13.040
|
7.040
|
|
|
0
|
6.000
|
1.311
|
1.200
|
111
|
2.470
|
2.470
|
|
|
4
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
19.238
|
15.690
|
7.590
|
|
|
2.100
|
6.000
|
1.298
|
1.200
|
98
|
2.250
|
2.250
|
|
|
5
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
34.152
|
24.927
|
6.490
|
5.000
|
5.000
|
2.437
|
6.000
|
8.115
|
8.000
|
115
|
1.110
|
1.110
|
|
|
6
|
Huyện Đăk
Glei
|
25.571
|
21.220
|
8.030
|
|
3.000
|
4.190
|
6.000
|
1.071
|
960
|
111
|
3.280
|
2.280
|
1.000
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
18.766
|
15.480
|
7.480
|
|
2.000
|
0
|
6.000
|
916
|
800
|
116
|
2.370
|
1.370
|
1.000
|
|
8
|
Huyện Ia
H’drai
|
26.573
|
22.320
|
5.720
|
|
3.000
|
0
|
13.600
|
3.903
|
3.760
|
143
|
350
|
350
|
|
|
9
|
Huyện Kon Rẫy
|
15.149
|
12.590
|
5.720
|
|
|
870
|
6.000
|
107
|
|
107
|
2.452
|
1.452
|
1.000
|
|
10
|
Huyện Kon
Plong
|
29.010
|
19.460
|
6.930
|
5.000
|
|
1.530
|
6.000
|
8.000
|
8.000
|
|
1.550
|
1.550
|
|
|
Ghi chú: (1): -
Đối với huyện Ia H'Drai đã bao gồm
7.600 triệu đồng hỗ trợ để làm đường giao thông và đường
điện vào thôn 1 xã Ia Tơi
- Đối với huyện Kon Plong: thu hồi
3.569 triệu đồng đã ứng trước ngân sách tỉnh tại Công văn số
1217/UBND-KT ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Biểu số 04
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN THU ĐỂ LẠI
CHƯA CÂN ĐỐI VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian khởi công - hoàn thành
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch năm 2018
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày tháng năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số
|
Trang đó: Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1.181.533
|
931.533
|
84.900
|
84.900
|
7.000
|
|
I
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ
đất do cấp tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
|
931.533
|
931.533
|
77.900
|
77.900
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư hạ
tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
70 ha
|
Từ 2015
|
1406-31/12/2014
|
803.516
|
803.516
|
|
|
|
|
2
|
Dự án khai
thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao
|
Ban quản lý các dự án 98
|
Kon Tum
|
23 ha
|
Từ 2018-
|
1150-31/10/2017
|
85.742
|
85.742
|
|
|
|
|
3
|
Dự án khai
thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Bờ Y (giai đoạn I)
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
243.476 m2
|
2016-2020
|
121-21/02/2017
|
42.275
|
42.275
|
|
|
|
(1)
|
II
|
Nguồn
thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
250.000
|
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
-
|
Đường lên cột
mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia
|
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
|
2017-
|
153-11/11/09
|
250.000
|
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
Ghi chú:
(1) Trong đó: Trả nợ XDCB cho dự án Đường giao thông từ đường Hồ Chí
Minh đi xã Đăk Ang và dự án Đường vào Khu dân cư I-1
Biểu số 05
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG
(VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ)
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Dự
kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch
|
|
Tổng
số
|
26.733
|
26.733
|
20.795
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
969
|
969
|
969
|
|
2
|
Huyện Đăk Hồ
|
3.387
|
3.387
|
3.387
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
660
|
660
|
380
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1.444
|
1.444
|
880
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
5.890
|
5.890
|
4.360
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
7.524
|
7.524
|
3.960
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
3.781
|
3.781
|
3.781
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
1.368
|
1.368
|
1.368
|
|
9
|
Huyện Kon Plông
|
1.691
|
1.691
|
1.691
|
|
10
|
Huyện Ia H’drai
|
19
|
19
|
19
|
|
Biểu số 06
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Kế hoạch năm 2018
|
Ghi chú
|
TỔNG 02 CTMTQG
|
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Dự án 1: Chương trình 30a
|
Dự án 2: Chương trình 135
|
Dự án 3
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2=5+8
|
3=6+9
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8=11+14
|
9=12+15+16 +17+18
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13=14+15
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG SỐ
|
385.707
|
280.896
|
104.811
|
127.100
|
89.700
|
37.400
|
258.607
|
191.196
|
67.411
|
167.404
|
124.566
|
42.838
|
88.841
|
66.630
|
22.211
|
1.020
|
694
|
648
|
|
I
|
Cấp
tỉnh
|
15.463
|
|
15.463
|
2.772
|
|
2.772
|
12.691
|
|
12.691
|
5.337
|
|
5.337
|
6.646
|
|
6.646
|
306
|
208
|
194
|
|
1
|
Văn phòng Điều phối
NTM tỉnh
|
700
|
|
700
|
700
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
8.544
|
|
8.544
|
810
|
|
810
|
7.734
|
|
7.734
|
4.684
|
|
4.684
|
3.050
|
|
3.050
|
|
|
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
1.457
|
|
1.457
|
200
|
|
200
|
1.257
|
|
1.257
|
653
|
|
653
|
|
|
|
306
|
104
|
194
|
|
7
|
Ủy ban Mặt bận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
150
|
|
150
|
150
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trường Cao
đẳng Cộng đồng Kon Tum
|
302
|
|
302
|
302
|
|
302
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
|
310
|
|
310
|
310
|
|
310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
104
|
|
104
|
|
|
|
104
|
|
104
|
|
|
|
|
|
|
|
104
|
|
|
11
|
Ban Dân tộc
|
3.596
|
|
3.596
|
|
|
|
3.596
|
|
3.596
|
|
|
|
3.596
|
|
3.596
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
370.244
|
280.896
|
89.348
|
124.328
|
89.700
|
34.628
|
245.916
|
191.196
|
54.720
|
162.067
|
124.566
|
37.501
|
82.195
|
66.630
|
15.565
|
714
|
486
|
454
|
|
1
|
TP Kon Tum
|
11.464
|
6.452
|
5.012
|
7.656
|
3.610
|
4.046
|
3.808
|
2.842
|
966
|
|
|
|
3.508
|
2.842
|
666
|
211
|
46
|
43
|
|
2
|
Huyện Đăk
Hà
|
18.668
|
13.477
|
5.191
|
10.719
|
7.220
|
3.499
|
7.949
|
6.257
|
1.692
|
|
|
|
7.718
|
6.257
|
1.461
|
138
|
48
|
45
|
|
3
|
Huyện Đăk
Tô
|
16.040
|
11.578
|
4.462
|
9.667
|
6.565
|
3.102
|
6.373
|
5.013
|
1.360
|
|
|
|
6.184
|
5.013
|
1.171
|
100
|
46
|
43
|
|
4
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
16.234
|
12.190
|
4.044
|
10.490
|
7.650
|
2.840
|
5.744
|
4.540
|
1.204
|
|
|
|
5.600
|
4.540
|
1.060
|
55
|
46
|
43
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
67.162
|
51.414
|
15.748
|
18.745
|
14.440
|
4.305
|
48.417
|
36.974
|
11.443
|
34.009
|
25.381
|
8.628
|
14.301
|
11.593
|
2.708
|
|
56
|
51
|
|
6
|
Huyện Đăk
Glei
|
64.820
|
50.022
|
14.798
|
19.085
|
14.440
|
4.645
|
45.735
|
35.582
|
10.153
|
32.369
|
24.879
|
7.490
|
13.203
|
10.703
|
2.500
|
66
|
50
|
47
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
52.711
|
39.854
|
12.857
|
15.095
|
11.490
|
3.605
|
37.616
|
28.364
|
9.252
|
27.771
|
20.523
|
7.248
|
9.672
|
7.841
|
1.831
|
76
|
50
|
47
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
47.838
|
38.109
|
9.729
|
9.490
|
6.890
|
2.600
|
38.348
|
31.219
|
7.129
|
31.372
|
25.694
|
5.678
|
6.815
|
5.525
|
1.290
|
68
|
48
|
45
|
|
9
|
Huyện Kon
Plông
|
64.640
|
49.851
|
14.789
|
16.538
|
12.470
|
4.068
|
48.102
|
37.381
|
10.721
|
36.546
|
28.089
|
8.457
|
11.463
|
9.292
|
2.171
|
|
48
|
45
|
|
10
|
Huyện Ia
H’drai
|
10.667
|
7.949
|
2.718
|
6.843
|
4.925
|
1.918
|
3.824
|
3.024
|
800
|
|
|
|
3.731
|
3.024
|
707
|
|
48
|
45
|
|
Ghi chú:
Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình
135
Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình
Biểu số 06.1
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BỐ TRÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Địa bàn
|
Số Lượng
|
Kinh phí năm 2018
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Trong đó:
|
Duy tu bảo dưỡng CSHT
|
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo
|
Hỗ trợ lao động nghèo, cận nghèo, đồng bào DTTS đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
Nâng cao năng lực; giám sát, đánh giá
|
Hoạt động chuyên môn
khác
|
|
TỔNG SỐ
|
|
258.607
|
191.196
|
67.411
|
11.326
|
50.494
|
653
|
3.596
|
1.342
|
|
I
|
Dự án 1:
Chương trình 30a
|
|
167.404
|
124.566
|
42.838
|
7.959
|
34.226
|
653
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
5.337
|
|
5.337
|
|
4.684
|
653
|
|
|
|
-
|
Sở Lao động
- TBXH
|
|
653
|
|
653
|
|
|
653
|
|
|
(1)
|
-
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
|
4.684
|
|
4.684
|
|
4.684
|
|
|
|
(2)
|
2
|
Cấp huyện,
thành phố
|
|
162.067
|
124.566
|
37.501
|
7.959
|
29.542
|
|
|
|
Chi tiết tại Biểu số 6.3
|
-
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
|
34.009
|
25.381
|
8.628
|
1.831
|
6.797
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon
Plông
|
|
36.546
|
28.089
|
8.457
|
1.795
|
6.662
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk
Glei
|
|
32.369
|
24.879
|
7.490
|
1.590
|
5.900
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
|
27.771
|
20.523
|
7.248
|
1.538
|
5.710
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
31.372
|
25.694
|
5.678
|
1.205
|
4.473
|
|
|
|
|
II
|
Dự
án 2: Chương trình 135
|
54 xã/66 thôn
|
88.841
|
66.630
|
22.211
|
3.367
|
15.248
|
|
3.596
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
6.646
|
|
6.646
|
|
3.050
|
|
3.596
|
|
|
-
|
Ban Dân tộc
|
|
3.596
|
|
3.598
|
|
|
|
3.596
|
|
(3)
|
-
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
|
3.050
|
|
3.050
|
|
3.050
|
|
|
|
(4)
|
2
|
Cấp huyện,
thành phố
|
|
82.195
|
66.630
|
15.565
|
3.367
|
12.198
|
|
|
|
(5)
|
2.1
|
Các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK
|
54
|
67.470
|
54.693
|
12.777
|
2.761
|
10.016
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Tu
Mơ Rông
|
11
|
14.301
|
11.593
|
2.708
|
586
|
2.122
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Kon Plông
|
7
|
6.930
|
7.243
|
1.687
|
364
|
1.323
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Đăk Glei
|
9
|
11.385
|
9.225
|
2.160
|
468
|
1.692
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Sa
Thầy
|
7
|
8.769
|
7.110
|
1.659
|
357
|
1.302
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Kon Rẫy
|
4
|
5.011
|
4.063
|
948
|
204
|
744
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Ia
H’drai
|
3
|
3.731
|
3.024
|
707
|
153
|
554
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Đăk Tô
|
4
|
4.871
|
3.947
|
924
|
200
|
724
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Đăk Hà
|
4
|
4.872
|
3.948
|
924
|
200
|
724
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
5
|
5.600
|
4.540
|
1.060
|
229
|
831
|
|
|
|
|
2.2
|
Các thôn
(làng) ĐBKK
|
66
|
14.725
|
11.937
|
2.788
|
606
|
2.182
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Kon Plông
|
11
|
2.533
|
2.049
|
484
|
106
|
378
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Đăk Glei
|
8
|
1.818
|
1.478
|
340
|
73
|
267
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Sa
Thầy
|
4
|
903
|
731
|
172
|
39
|
133
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Kon Rẫy
|
8
|
1.804
|
1.462
|
342
|
75
|
267
|
|
|
|
|
-
|
Huyện
Đăk Tô
|
6
|
1.313
|
1.066
|
247
|
53
|
194
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk
Hà
|
13
|
2.846
|
2.309
|
537
|
116
|
421
|
|
|
|
|
-
|
TP Kon Tum
|
16
|
3.508
|
2.842
|
666
|
144
|
522
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3:
Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
|
|
1.020
|
|
1.020
|
|
1.020
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
306
|
|
306
|
|
306
|
|
|
|
|
-
|
Sở Lao động
- TBXH
|
|
306
|
|
306
|
|
306
|
|
|
|
|
2
|
Cấp huyện,
thành phố
|
36
|
714
|
|
714
|
|
714
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk
Glei
|
3
|
66
|
|
66
|
|
66
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
3
|
55
|
|
55
|
|
55
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk
Tô
|
5
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Đăk
Hà
|
7
|
138
|
|
138
|
|
138
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Sa Thầy
|
4
|
76
|
|
76
|
|
76
|
|
|
|
|
-
|
Thành phố
Kon Tum
|
11
|
211
|
|
211
|
|
211
|
|
|
|
|
-
|
Huyện Kon Rẫy
|
3
|
68
|
|
68
|
|
68
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 4:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
694
|
|
694
|
|
|
|
|
694
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
208
|
|
208
|
|
|
|
|
208
|
|
+
|
Sở Lao động
- TBXH
|
|
104
|
|
104
|
|
|
|
|
104
|
|
+
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
104
|
|
104
|
|
|
|
|
104
|
|
2
|
Cấp
huyện, thành phố
|
|
486
|
|
486
|
|
|
|
|
486
|
|
+
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
|
56
|
|
56
|
|
|
|
|
56
|
|
+
|
Huyện Kon
Plông
|
|
48
|
|
48
|
|
|
|
|
48
|
|
+
|
Huyện Đăk
Glei
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
+
|
Huyện Sa Thầy
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
+
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
48
|
|
48
|
|
|
|
|
48
|
|
+
|
Huyện Ia
H’drai
|
|
48
|
|
48
|
|
|
|
|
48
|
|
+
|
Huyện Đăk
Tô
|
|
46
|
|
46
|
|
|
|
|
46
|
|
+
|
Huyện Đăk
Hà
|
|
48
|
|
48
|
|
|
|
|
48
|
|
+
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
|
46
|
|
46
|
|
|
|
|
46
|
|
+
|
TP. Kon Tum
|
|
46
|
|
46
|
|
|
|
|
46
|
|
V
|
Dự án 5:
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình
|
|
648
|
|
648
|
|
|
|
|
648
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
194
|
|
194
|
|
|
|
|
194
|
|
+
|
Sở Lao động
- TBXH
|
|
194
|
|
194
|
|
|
|
|
194
|
|
2
|
Cấp huyện,
thành phố
|
|
454
|
|
454
|
|
|
|
|
454
|
|
+
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
|
51
|
|
51
|
|
|
|
|
51
|
|
+
|
Huyện Kon
Plông
|
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
45
|
|
+
|
Huyện Đăk
Glei
|
|
47
|
|
47
|
|
|
|
|
47
|
|
+
|
Huyện Sa Thầy
|
|
47
|
|
47
|
|
|
|
|
47
|
|
+
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
45
|
|
+
|
Huyện la
H'Drai
|
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
45
|
|
+
|
Huyện Đăk
Tô
|
|
43
|
|
43
|
|
|
|
|
43
|
|
+
|
Huyện Đăk Hà
|
|
45
|
|
45
|
|
|
|
|
45
|
|
+
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
|
43
|
|
43
|
|
|
|
|
43
|
|
+
|
TP. Kon Tum
|
|
43
|
|
43
|
|
|
|
|
43
|
|
Ghi chú:
(1) Giao Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội thực hiện, phối hợp với UBND các huyện rà soát, lựa
chọn các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ, trong đó ưu tiên cho các huyện chưa
có đối tượng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
(2) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm mua vắc xin theo đúng quy định;
quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vắc xin, đảm bảo đúng mục
tiêu, nhiệm vụ.
(3) Nguồn vốn
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở: Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện.
(4) Nguồn vốn nhân rộng mô hình giảm
nghèo: Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ.
(5) Đối với các xã ĐBKK, xã biên giới,
xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn: Trên cơ sở mức vốn
được tỉnh phân bổ, giao UBND các huyện, thành phố căn cứ đối tượng thụ hưởng
quy định tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc phân bổ chi tiết cho các xã ĐBKK, xã biên giới,
xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai thực hiện cho phù hợp.
Giao Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn các huyện, thành phố phân bổ theo quy định về
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND
ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Biểu số 06.2
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG BỐ TRÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh KonTum)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Tập huấn cán bộ NTM cấp tỉnh, huyện, xã;
tuyên truyền vận động
|
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa người dân nông thôn
|
Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã
|
Kinh phí quản lý
|
Các hoạt động khác (*)
|
|
Tổng cộng
|
127.100
|
89.700
|
37.400
|
8.300
|
6.648
|
1.050
|
100
|
620
|
1.332
|
19.350
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
2.772
|
|
2.772
|
500
|
502
|
1.050
|
100
|
620
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
Điều phối NTM tỉnh
|
700
|
|
700
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
2
|
Hội Nông
dân tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
810
|
|
810
|
500
|
|
|
|
310
|
|
|
|
5
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
(1)
|
7
|
Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
150
|
|
150
|
|
|
150
|
|
|
|
|
(2)
|
8
|
Trường Cao
đẳng Cộng đồng Kon Tum
|
302
|
|
302
|
|
302
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
|
310
|
|
310
|
|
|
|
|
310
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
124.328
|
89.700
|
34.628
|
7.800
|
6.146
|
|
|
|
1.332
|
19.350
|
|
1
|
TP Kon Tum
|
7.656
|
3.610
|
4.046
|
1.000
|
409
|
|
|
|
162
|
2.475
|
|
2
|
Huyện Đăk
Hà
|
10.719
|
7.220
|
3.499
|
500
|
599
|
|
|
|
150
|
2.250
|
|
3
|
Huyện Đăk
Tô
|
9.667
|
6.565
|
3.102
|
500
|
676
|
|
|
|
126
|
1.800
|
|
4
|
Huyện Ngọc
Hồi
|
10.490
|
7.650
|
2.840
|
500
|
651
|
|
|
|
114
|
1.575
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ
Rông
|
18.745
|
14.440
|
4.305
|
1.050
|
618
|
|
|
|
162
|
2.475
|
|
6
|
Huyện Đăk
Glei
|
19.085
|
14.440
|
4.645
|
1.050
|
958
|
|
|
|
162
|
2.475
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
15.095
|
11.490
|
3.605
|
550
|
655
|
|
|
|
150
|
2.250
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
9.490
|
6.890
|
2.600
|
550
|
598
|
|
|
|
102
|
1.350
|
|
9
|
Huyện Kon
Plông
|
16.538
|
12.470
|
4.068
|
1.050
|
855
|
|
|
|
138
|
2.025
|
|
10
|
Huyện Ia
H’drai
|
6.843
|
4.925
|
1.918
|
1.050
|
127
|
|
|
|
66
|
675
|
|
Ghi chú:
(*) Hỗ trợ phát
triển giáo dục nông thôn; phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi
trường nông thôn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản
lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng cao năng lực cho
cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công
trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng
trên địa bàn xã; các nội dung, nhiệm vụ khác của Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, do xã thực hiện;...
(1) Bao gồm kinh phí giám sát, đánh
giá công tác triển khai thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn các huyện, thành phố; tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ các cấp, CBQL-GV về
nghiệp vụ quản lý và tư vấn việc làm cho lao động nông
thôn.
(2) Để thực hiện
nhiệm vụ tuyên truyền vận động xây dựng nông thôn mới và vận động toàn dân tham
gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm
tội tại gia đình và cộng đồng dân cư.
Biểu số 06.3
CHI TIẾT PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 30A NĂM 2018 (THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG)
(Kèm
theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến
hết kế hoạch năm 2017
|
Kế hoạch năm 2018
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
334.854
|
303.153
|
104.077
|
103.468
|
124.566,00
|
12.707,34
|
|
I
|
Huyện
Tu Mơ Rông:
|
|
|
|
77.223
|
58.746
|
6.845
|
6.236
|
25.381,00
|
|
|
1
|
Chi ngân
sách cấp huyện
|
|
|
|
27.723
|
18.746
|
6.695
|
6.086
|
8.030,00
|
|
(1)
|
-
|
Lồng ghép
thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh
|
|
|
|
18.823
|
17.246
|
6.695
|
6.086
|
6.530,00
|
|
|
-
|
Các dự án
nhóm C quy mô nhỏ
|
|
|
|
8.900
|
1.500
|
|
|
1.500,00
|
|
|
2
|
Chi ngân
sách cấp tỉnh
|
|
|
|
49.500
|
40.000
|
150
|
150
|
17.351,00
|
|
|
(a)
|
Danh
mục dự án khởi công mới năm 2018
|
|
|
|
49.500
|
40.000
|
150
|
150
|
17.351,00
|
|
|
-
|
Nước sinh
hoạt trung tâm huyện Tu Mơ Rông
|
Xã Đăk Hà
|
2018-
|
1145-31/10/2017
|
49.500
|
40.000
|
150
|
150
|
17.351,00
|
|
|
II
|
Huyện
Kon Plông
|
|
|
|
53.769
|
52.126
|
16.783
|
16.783
|
28.089,00
|
|
|
1
|
Chi ngân
sách cấp huyện
|
|
|
|
7.757
|
6.912
|
|
|
6.912,00
|
|
(1)
|
-
|
Lồng ghép
thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh
|
|
2018-
|
|
7.757
|
6.912
|
|
|
6.912,00
|
|
|
2
|
Chi ngân
sách cấp tỉnh
|
|
|
|
46.012
|
45.214
|
16.783
|
16.783
|
21.177,00
|
|
|
(a)
|
Chuẩn
bị đầu tư
|
|
|
|
7.976
|
7.178
|
|
|
300,00
|
|
|
-
|
Đường giao
thông TL 676 (Km18) - Tu Rằng - QL24
|
Xã Mãng Cành
|
2018-
|
|
7.976
|
7.178
|
|
|
300,00
|
|
|
(b)
|
Dự án
chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2018
|
|
|
|
38.036
|
38.036
|
16.783
|
16.783
|
20.877,00
|
|
|
-
|
Đường giao
thông nông thôn từ trung tâm xã Đăk Ring đi thôn Kip La, thôn Đăk Ang, huyện
Kon Plông
|
Xã Đăk Ring
|
2016-2019
|
986-31/8/2016
|
38.036
|
38.036
|
16.783
|
16.783
|
20.877,00
|
|
|
III
|
Huyện Đăk
GIei
|
|
|
|
69.364
|
65.353
|
34.090
|
34.090
|
24.879,00
|
3.611,40
|
|
1
|
Chi ngân
sách cấp huyện
|
|
|
|
41.594
|
37.583
|
18.094
|
18.094
|
19.488,60
|
|
(1)
|
-
|
Lồng ghép
thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBMD tỉnh
|
|
2017
|
|
11.808
|
10.518
|
4.649
|
4.649
|
5.869,00
|
|
|
-
|
Các dự án
nhóm C quy mô nhỏ
|
|
|
|
29.786
|
27.065
|
13.445
|
13.445
|
13.619,60
|
|
|
2
|
Chi
ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
27.770
|
27.770
|
15.996
|
15.996
|
5.390,40
|
3.611,40
|
|
(a)
|
Các dự
án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2017
|
|
|
|
27.770
|
27.770
|
15.996
|
15.996
|
5.390,40
|
3.611,40
|
|
-
|
Cống qua đường
thôn Đăk Túc xã Đăk Kroong
|
Xã Đăk Kroong
|
2016-
|
987-31/8/2016
|
1.498
|
1.498
|
1.340
|
1.340
|
158,00
|
|
|
-
|
Đường đi
khu sản xuất Đăk Pam xã Đăk Blô
|
Xã Đăk Blô
|
2016-
|
146-31/8/2016
|
807
|
807
|
790
|
790
|
17,00
|
|
|
-
|
Đường GTNT
vào trường tiểu học trung tâm xã Đăk Nhoong
|
Xã Đăk Nhoong
|
2016-
|
145-31/8/2016
|
945
|
945
|
865
|
865
|
80,00
|
|
|
-
|
Nâng cấp, sửa
chữa đường vào trường tiểu học Kim Đồng xã Đăk Pék
|
Xã Đăk Pék
|
2016-
|
989-31/8/2016
|
2.476
|
2.476
|
2.229
|
2.229
|
247,00
|
|
|
-
|
Đường GT
tuyến A-B (trung tâm cụm xã Đăk Môn)
|
Xã Đăk Môn
|
2016-
|
990-31/8/2016
|
1.929
|
1.929
|
1.736
|
1.736
|
193,00
|
|
|
-
|
Nâng cấp, sửa
chữa đầu mối Thủy lợi Đăk Kit III xã Đăk Môn
|
Xã Đăk Môn
|
2016-
|
991-31/8/2016
|
1.100
|
1.100
|
990
|
990
|
110,00
|
|
|
-
|
Kiên cố hóa
kênh mương thủy lợi Nú Kon xã Đăk Môn
|
Xã Đăk Môn
|
2016-
|
147-31/8/2016
|
590
|
590
|
531
|
531
|
59,00
|
|
|
-
|
Nâng cấp đường
kênh mương Đăk Blô xã Đăk Blô
|
Xã Đăk Blô
|
2016-
|
148-31/8/2016
|
300
|
300
|
264
|
264
|
36,00
|
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk Cà xã Xốp
|
Xã Xốp
|
2016-
|
992-31/8/2016
|
1.500
|
1.500
|
1.287
|
1.287
|
213,00
|
|
|
-
|
Thủy lợi Đăk En
xã Đăk Man
|
Xã Đăk Man
|
2016-
|
993-31/8/2016
|
1.700
|
1.700
|
1.530
|
1.530
|
170,00
|
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk Rang Thượng xã Đăk Pék
|
Xã Đăk Pék
|
2016-
|
994-31/8/2016
|
1.430
|
1.430
|
1.284
|
1.284
|
146,00
|
|
|
-
|
Trường mầm non
xã Đăk Choong
|
Xã Đăk Choong
|
2016-
|
995-31/8/2016
|
1.500
|
1.500
|
1.350
|
1.350
|
150,00
|
|
|
-
|
Trường tiểu học
xã Xốp
|
Xã Xốp
|
2016-
|
149-31/8/2016
|
500
|
500
|
450
|
450
|
50,00
|
|
|
-
|
Trường mầm
non thôn Đăk Nớ xã Đăk Pék
|
Xã Đăk Pék
|
2016-
|
988-31/8/2016
|
1.000
|
1.000
|
900
|
900
|
100,00
|
|
|
-
|
Trường tiểu học
xã Đăk Man
|
Xã Đăk Man
|
2016-
|
150-31/8/2016
|
500
|
500
|
450
|
450
|
50,00
|
|
|
-
|
Sửa chữa đường
GT Đăk Môn - Đăk Long huyện Đăk Glei
|
Xã Đăk Môn - Đăk Long
|
2014-2015
|
1039-25/10/2012
|
4.998
|
4.998
|
|
|
2.244,00
|
2.244,00
|
|
-
|
Đập Đăk Cải
xã Đăk Choong huyện Đăk Glei
|
Xã Đăk Choong
|
2014-2015
|
1040-25/10/2012
|
4.997
|
4.997
|
|
|
1.367,40
|
1.367,40
|
|
IV
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
85.258
|
78.089
|
32.132
|
32.132
|
20.523,00
|
3.600,00
|
|
1
|
Chi ngân
sách cấp huyện
|
|
|
|
6.951
|
5.003
|
|
|
5.003,00
|
|
(1)
|
-
|
Lồng ghép
thực hiện Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh
|
|
2018
|
|
6.951
|
5.003
|
|
|
5.003,00
|
|
|
2
|
Chi ngân
sách cấp tỉnh
|
|
|
|
78.307
|
73.086
|
32.132
|
32.132
|
15.520,00
|
3.600,00
|
|
(a)
|
Các dự
án hoàn thành và đưa vào sử
dụng trước ngày
31/12/2017
|
|
|
|
29.682
|
25.092
|
|
|
3.600,00
|
3.600,00
|
|
-
|
Đường giao
thông liên thôn xã Sa Bình - Ya Ly
|
Xã Sa Bình - Ya Ly
|
|
1409; 09/11/2009
|
20.502
|
20.502
|
|
|
142,00
|
142,00
|
|
-
|
Đường điện
dân sinh xã Sa Sơn
|
Xã Sa Sơn
|
|
1327; 05/10/2012
|
9.180
|
4.590
|
|
|
3.458,00
|
3.458,00
|
|
(b)
|
Dự án
chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2018
|
|
|
|
39.422
|
39.422
|
32.132
|
32.132
|
3.343,00
|
|
|
-
|
Đường giao
thông từ xã Sa Nghĩa đi xã Hơ Moong
|
Xã Sa Nghĩa - Hơ Moong
|
2016-
|
1002-31/8/2016
|
29.998
|
29.998
|
25.150
|
25.150
|
1.848,00
|
|
|
-
|
Nâng cấp mở
rộng đường từ tỉnh lộ 675 đi xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy
|
Xã Ya Xiêr
|
2016-
|
1003-31/8/2016
|
9.424
|
9.424
|
6.982
|
6.982
|
1.500,00
|
|
|
(c)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2018
|
|
|
|
9.203
|
8.572
|
|
|
8.572,00
|
|
|
-
|
Nâng cấp mở
rộng đường TL 675 đi xã Sa Nhơn
|
Xã Sa Nhơn
|
2018-2020
|
1146-31/10/2017
|
9.203
|
8.572
|
|
|
8.572,00
|
|
|
V
|
Huyện
Kon Rẫy
|
|
|
|
49.239
|
48.839
|
14.227
|
14.227
|
25.694,00
|
5.495,94
|
|
1
|
Chi ngân
sách cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi ngân
sách cấp tỉnh
|
|
|
|
49.239
|
48.839
|
14.227
|
14.227
|
25.694,00
|
5.495,94
|
|
(a)
|
Các dự
án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày
31/12/2017
|
|
|
|
11.546
|
11.146
|
|
|
5.495,34
|
5.495,94
|
|
-
|
Trường PTTH
Chu Văn An (hạng mục: nhà ở bán trú cho học sinh 04
phòng)
|
Thị trấn Đăk Rve
|
2013-2014
|
1053a-30/10/2012
|
1.692
|
1.292
|
|
|
1.137,27
|
1.137,27
|
|
-
|
Đường thôn
2 đi khu dân cư Đăk Pủi xã Đăk Pne
|
Xã Đăk Pne
|
2014-2015
|
907a-28/9/2012
|
4.870
|
4.870
|
|
|
2.573,66
|
2.573,66
|
|
-
|
Đường từ
thôn 4 đi thôn 11 xã Đăk Tờ Re
|
Xã Đăk Tờ Re
|
2014-2015
|
9063-28/9/2012
|
4.984
|
4.984
|
|
|
1.785,00
|
1.785,00
|
|
(b)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018
|
|
|
|
37.693
|
37.693
|
14.227
|
14.227
|
20.198,06
|
|
|
-
|
Đường giao
thôn từ thôn 3 đi thôn 4 (kon gộp) xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy
|
Xã Đăk Pne
|
2016
|
999, 31/8/2016
|
21.953
|
21.953
|
6.923
|
6.923
|
12.835,06
|
|
|
-
|
Đường từ Quốc
lộ 24 đi thôn 3 xã Đăk Tờ Re
|
Xã Đăk Tờ Re
|
2016
|
997, 31/8/2016
|
2.485
|
2.485
|
2.237
|
2.237
|
124,00
|
|
|
-
|
Đường vào
khu sản xuất nước Nhê (Thôn Kon Lỗ), xã Đăk Tơ Lung
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
2016
|
998, 31/8/2016
|
3.095
|
3.095
|
1.100
|
1.100
|
1.930,00
|
|
|
-
|
Đường từ
thôn ra khu sản xuất nước Tơ Lung (thôn Kon Mong Tu), xã Đăk Tơ Lung
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
2016
|
996, 31/8/2016
|
4.146
|
4.146
|
1.500
|
1.500
|
2.557,00
|
|
|
-
|
Trường PTTH
Dân tộc nội trú huyện Kon Rẫy. Hạng mục: Sửa chữa nhà ở học sinh, xây dựng
nhà công vụ giáo viên và các hạng mục phụ trợ.
|
Thị trấn Đăk Rve
|
2016
|
1000, 31/8/2016
|
3.317
|
3.317
|
1.200
|
1.200
|
1.721,00
|
|
|
-
|
Nâng cấp, sửa
chữa nước sinh hoạt thôn 2 xã Đăk Kôi
|
Xã Đăk Kôi
|
2016
|
1001, 31/8/2016
|
2.696
|
2.696
|
1.267
|
1.267
|
1.031,00
|
|
|
Ghi chú:
(1): Các huyện, thành phố lựa chọn danh mục dự án đảm bảo thủ tục đầu tư để tập trung bố trí thực hiện hoàn thành dự án trên
cơ sở tổng mức vốn được giao của từng đơn vị, tránh gây nợ đọng xây dựng cơ bản và gửi Sở kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để
theo dõi, tổng hợp.
Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1326/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum
1.147
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|