ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2018/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 21 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 26/5/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày
05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải hành khách b ằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày
06/01/2016 của Bộ Tài ch ính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân
vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định
số13/2015/QĐ- TTg ngày 05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
200/TTr-STC ngày 17/4/2018, Báo cáo thẩm định số 30/BC-STP ngày 29/3/2018 của Sở
Tư pháp và ý kiến tham gia của các Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giám đốc Kho bạc nhà nước Vĩnh Phúc; Cục trưởng Cục thuế Vĩnh Phúc và Thủ trưởng
các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CPCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Báo VP, Đài PT-TH tỉnh, TT Công báo tỉnh,
Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KT1. (Đ- b)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cơ chế
hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc: Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt, Cơ chế hỗ trợ chi phí cho hoạt động vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, hợp tác
xã, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động đầu tư hệ
thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mua
sắm mới phương tiện phục vụ các tuyến xe buýt đáp ứng điều kiện quy định tại
Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày
05/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày
06/01/2016 của Bộ Tài chính, khi trúng thầu khai thác tuyến mở mới hoặc
được cơ quan có thẩm quyền đặt hàng, đấu thầu cung ứng dịch vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến được đề xuất trong quy hoạch phát
triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt
1. Hạn mức vốn vay được hỗ
trợ lãi suất: Theo giá trị hợp đồng vay vốn đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục
vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện, nhưng
tối đa không vượt quá tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức vốn vay được hỗ trợ
lãi suất sẽ giảm dần theo thời gian cam kết hoàn trả gốc vay được thể trong hợp
đồng vay vốn.
2. Mức hỗ trợ: Bằng 80% lãi
suất vay trong hạn tại các tổ chức tín dụng để đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng
và mua sắm mới phương tiện xe buýt, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay
thực tế.
3. Thời gian được hỗ trợ lãi
s uất: Là thời gian cho vay nợ của các tổ chức tín dụng, nhưng tối đa không quá
8 năm.
4. Nguyên tắc hỗ trợ, điều
kiện hỗ trợ, trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan đến hỗ trợ lãi suất
vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng và mua sắm mới phương tiện vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày
06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân
vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định
số 13/2015/QĐ- TTg ngày 05/5/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành
khách công cộng b ằng xe buýt.
Điều 4.
Cơ chế hỗ trợ chi phí cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Phương thức hỗ trợ chi
phí: Phương thức hỗ trợ chi phí được tính theo lượt đối với từng tuyến, từng
nhóm xe buýt.
2. Công thức tính:
Kinh phí hỗ trợ chi phí = Tổng
chi phí lượt xe (đã tính lợi nhuận) - doanh thu khoán.
3. Nguyên tắc tính toán kinh
phí hỗ trợ chi phí:
a) Doanh thu khoán:
Căn cứ doanh thu thực hiện
những năm trước, dự báo tình hình thực hiện của những năm sau và doanh thu khác
có liên quan đến hoạt động xe buýt (quảng cáo, thanh lý vật tư tài sản,…) để
tính toán, xác định doanh thu khoán.
b) Tổng chi phí:
Căn cứ số lượt từng loại xe
buýt chạy và số km của từng tuyến để xác định chi phí.
- Đối với những khoản chi
phí đã có định mức quy định tại quyết định 1208/QĐ-CT ngày 31/3/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt định mức kinh tế-Kỹ thuật áp dụng cho vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì thực hiện
theo quy định tại quyết định 1208/QĐ-CT ngày 31/3/2016.
- Đối với những khoản chi
phí chưa có quy định tại quyết định 1208/QĐ- CT ngày 31/3/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc thì tính theo chứng từ thực tế phát sinh và các quy định hiện
hành của nhà nước.
- Chi phí quản lý tính bằng
5% của doanh thu bán vé.
Điều 5.
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ chi phí cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt.
Các doanh nghiệp, hợp tác
xã, cá nhân được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện hoạt động vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt, có trách nhiệm lập phương án hỗ trợ chi phí cho từng
tuyến xe buýt.
Sở Tài chính phối hợp với Sở
Giao thông vận tải kiểm tra phương án hỗ trợ chi phí cho từng tuyến xe buýt của
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân để làm cơ sở tạm ứng kinh phí hỗ trợ chi
phí cho các đơn vị thực hiện.
Mức tạm ứng bằng 90% phương
án hỗ trợ chi phí cho từng tuyến xe buýt, chia làm 2 lần (quý 1 ứng 50%, quý 3 ứng
40%).
Điều 6.
Hồ sơ quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí
Hồ sơ để quyết toán kinh phí
hỗ trợ chi phí cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt bao gồm:
1. Thuyết minh hồ sơ quyết
toán;
2. Biểu quyết toán trợ giá
xe buýt quý, năm;
3. Biểu quyết toán lệ phí bến
(nếu có);
4. Biểu quyết toán lệ phí cầu
(nếu có);
5. Biểu quyết toán chi phí bảo
hiểm hành khách thu hộ;
6. Các tài liệu có liên quan
bao gồm:
- Báo cáo quyết toán vé lượt
tháng và quý, năm;
- Biên bản quyết toán sản lượng,
doanh thu vé tháng, quý, năm thực hiện;
- Biên bản xác nhận số liệu tháng,
quý, năm;
- Biên bản nghiệm thu
tháng,quý,năm;
- Biên bản nghiệm thu quý,
năm;
- Hợp đồng và Phụ lục hợp đồng
(nếu có);
- Hóa đơn lệ phí bến, cầu (nếu
có);
- Hóa đơn chi phí bảo hiểm
hành khách thu hộ;
- Các quyết định điều chỉnh
(bản sao): Điều chỉnh đơn giá chi phí, lộ trình tuyến, huy động, tần suất vận
hành, thay phương tiện, điều chỉnh số xe kế hoạch (nếu có).
- Các tài liệu liên quan
khác…
Điều 7.
Quy trình quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã,
cá nhân phải nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 6 của Quyết định này gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tỉnh Vĩnh
Phúc.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Liên Sở: Giao thông vận tải, Tài chính tiến hành kiểm tra, xác nhận
số liệu quyết toán và trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ chi
phí làm căn cứ thanh toán tại Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc
3. Sau khi có phê duyệt quyết
toán kinh phí trợ giá của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước
Vĩnh Phúc thực hiện việc chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí về tài khoản của doanh
nghiệp, hợp tác xã, cá nhân đã thực hiện hoạt động vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
Điều 8.
Quy định giá vé các tuyến xe buýt được hỗ trợ chi phí từ nguồn ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với các tuyến đang hoạt
động áp dụng giá vé đã được UBND tỉnh quyết định giá vé cho từng tuyến. Khi
thay đổi hình thức tổ chức, Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Giao thông Vận tải
trên cơ sở điều kiện khai thác thực tế (cự ly tuyến, hành trình bình quân của
hàng khách, mức thu nhập của dân cư) trên từng tuyến đề xuất giá vé lượt,
vé tháng cho phù hợp.
Điều 9.
Quy định về miễn, giảm giá vé
1. Miễn vé đi lại cho các đối
tượng: Trẻ em dưới 06 tuổi, người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt
nặng.
2. Giảm 20% giá vé tháng,
cho các đối tượng: Người có công với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh
viên là công dân Việt Nam.
3. Điều kiện để được miễn,
giảm giá vé: Các đối tượng cần nộp bản Photocopy giấy tờ chứng minh cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân đang thực hiện cơ chế hỗ trợ chi phí cho hoạt
động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được
cấp có thẩm quyền phê duyệt như: Thẻ học sinh, thẻ sinh viên, chứng minh nhân
dân, Chứng nhận người có công với cách mạng hoặc giấy tờ tùy thân (có ảnh) được
pháp luật công nhận.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Trách nhiệm của các Sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan trong việc tổ chức kiểm tra các phương tiện đầu tư mới đảm bảo
theo quy chuẩn hiện hành của Nhà nước.
b) Kiểm tra, giám sát chặt
chẽ hoạt động của các phương tiện được đầu tư mới phục vụ hoạt động vận tải
hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá
nhân; các doanh nghiệp quản lý và khai thác bến xe căn cứ chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn được giao tổ chức khai thác tuyến, quản lý và điều hành hoạt động của
các tuyến xe buýt nhằm bảo đảm hiệu quả kinh doanh, giảm dần tiền hỗ trợ chi
phí từ ngân sách nhà nước của từng tuyến.
c) Hàng năm xây dựng kế hoạch,
dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ chi phí đối với từng tuyến xe buýt tham gia vận
chuyển hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc gửi Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư xem xét thẩm định.
d) Thực hiện công tác quản
lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt gồm:
- Xây dựng kế hoạch và biểu
đồ các tuyến vận tải hành khách công cộng theo từng tháng, quý, năm. Căn cứ vào
nhu cầu đi lại của nhân dân để đề xuất phê duyệt công bố tuyến, thay đổi tuyến,
lộ trình hoạt động của xe buýt;
- Đề xuất tổ chức đấu thầu
các tuyến xe buýt đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Ký kết hợp đồng kinh tế,
nghiệm thu, thanh quyết toán với các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân tham gia
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát
các đơn vị hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt về việc chấp
hành các quy định, quy chế trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng do Chính
phủ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giao thông vận tải ban
hành.
đ) Đề xuất đầu tư, tổ chức
quản lý và bảo trì, hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ hành khách công cộng bằng
xe buýt phù hợp với thực tế khai thác trên từng tuyến xe buýt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Phối hợp với Sở Tài chính để
tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nguồn vốn hỗ trợ cho các
tổ chức, cá nhân trong dự toán ngân sách tỉnh.
Thẩm định kế hoạch và chỉ đạo
triển khai đấu thầu các tuyến xe buýt theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp Sở Giao
thông Vận tải, cùng các sở, ngành liên quan:
- Tiếp nhận thẩm tra hồ sơ hỗ
trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt và mua sắm mới phương tiện vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
- Lập kế hoạch vốn hỗ trợ
cho từng đối tượng, tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ hàng năm để trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt bố trí trong kế hoạch phân bổ vốn của tỉnh.
- Thẩm định quyết toán kinh
phí hỗ trợ lãi suất vay đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng và mua sắm mới phương
tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện thanh toán, kiểm
tra, thẩm định quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí xe buýt, trình UBND tỉnh phê
duyệt.
b) Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật làm cơ sở để thanh
quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí.
c) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải tổ chức thu hồi chi phí hỗ trợ lãi suất vay (có tính bảo toàn vốn)
nếu các đối tượng được hưởng không thực hiện đúng cam kết.
Điều
11. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã , cá nhân thực hiện vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
1. Thực hiện cung cấp dịch vụ
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng hợp đồng, các chỉ tiêu đấu
thầu hoặc đặt hàng đã được phê duyệt.
2. Quản lý và sử dụng đúng
quy định của Nhà nước về số tiền hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ lãi suất vay đầu
tư hệ thống kết cấu hạ tầng và mua sắm mới mới phương tiện.
3. Quyết toán tiền hỗ trợ
chi phí theo đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của báo cáo quyết toán.
Điều
12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương và
các đơn vị có liên quan phản ánh với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.