Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba Phú Yên
Số hiệu:
08/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Yên
Người ký:
Hoàng Văn Trà
Ngày ban hành:
14/03/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
08/2018/QĐ-UBND
Phú Yên, ngày
14 tháng 3 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI THUỘC
LƯU VỰC SÔNG BA VÀ SÔNG KỲ LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19
tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường số: 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010; số:
43/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011; số: 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng
12 năm 2011; số: 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015; số:
77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015; số: 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng
4 năm 2016 quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định
và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 07/TTr-STNMT ngày 07 tháng 02 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân vùng nguồn
tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú
Yên để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
QUY
ĐỊNH
VỀ PHÂN VÙNG NGUỒN TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI THUỘC LƯU VỰC SÔNG BA VÀ SÔNG KỲ LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /201 8 /QĐ-UBND
ngà y 14 tháng 3 năm 201 8 của UBND tỉnh )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ
Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên, làm cơ sở để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, tài nguyên nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và
tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân )
có các hoạt động liên quan đến xả nước thải vào các nguồn t iếp nhận nước thải
t huộc
lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên (không
bao gồm vùng nước biển ven bờ tại hạ nguồn) .
Điều 3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu
T rong Quy đ ị nh này , c ác thuật ngữ, ký hiệu được hiểu như sau:
1. Các nguồn xả nước thải: L à nguồn nước thải phát sinh từ quá trình
hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các
cơ sở y tế; các trang trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;
nước thải sinh hoạt; các hoạt động nuôi trồng thủy sản và các hoạt
động khác.
2.
Nguồn tiếp nhận nước thải: Là các nguồn nước mặt (gồm: sông, suối,rạch,
đầm, hồ) thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ có mục đích sử dụng xác định,
nơi mà nước thải được xả vào.
3. Các hệ số, ký hiệu:
a ) Hệ số
lưu lượng nguồn thải (Kf ) : H ệ số lưu lượng các nguồn nước mặt tiếp
nhận (Kq) ứng với các sông , suối , rạch, đầm,
hồ; giá trị tối đa cho phép của
các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) ; hệ số tính tới quy mô, loại hình (K) được quy định
tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
b)
Ký hiệu cột A, B trong bảng phân vùng môi trường tương ứng với cột A, cột B
trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp hiện hành (QCVN
40:2011/BTNMT) và các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải hiện hành khác,
là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử
dụng khác nhau.
Chương II
QUY
ĐỊNH PHÂN VÙNG NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
Điều 4. Quy định trách nhiệm về xác định và tính toán lưu
lượng các nguồn xả nước thải
1. Các tổ chức, cá
nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống
kê để tính toán, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn
thải theo các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Các tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông
tin về lưu lượng, đặc tính nước thải cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
(Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường). Trong trường
hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy
định pháp luật.
Điều 5. Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải
1.
Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ (được
kèm theo trong Phụ lục của Quy định này).
2.
Các quy định khác
a) Quy định
áp dụng cột A: Cột A trong bảng phân vùng nguồn
tiếp nhận nước thải, áp dụng trong trường hợp: Các nguồn tiếp nhận nước thải với
mục đích sử dụng nước là "Nguồn cấp nước sinh hoạt"; các nguồn tiếp
nhận hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc "Nguồn cấp nước sinh
hoạt" nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được cơ quan n hà nước có thẩm
quyền chấp thuận sử dụng làm "Nguồn cấp nước sinh hoạt".
b) Quy định áp dụng cột
B: Cột B trong bảng phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải, áp dụng trong trường
hợp nguồn tiếp nhận nước thải không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có
hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận Đề án bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường)
trong đó đã cam kết nước thải sau xử lý đạt cột B của các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường mà nước thải này có thải vào nguồn tiếp nhận quy định áp
dụng cột A theo Quy định này thì cơ sở đó phải có biện pháp xử lý nước thải đạt
cột A xong trước ngày 31/12/2019 .
2. Đối với các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có
hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận Đề án bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường),
trong đó đã cam kết nước thải sau xử lý đạt cột A của các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường mà nước thải này có thải vào nguồn tiếp nhận quy định
áp dụng cột B theo Quy định này, thì việc xem xét và cho phép nước thải sau xử
lý đạt cột B đối với các trường hợp này phải được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận Đề án bảo
vệ môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi
trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường) cho phép.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
1.
Quy định này được cập nhật, điều chỉnh hoặc thay thế phù hợp với quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc bất cập thì
các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có
liên quan báo cáo trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên
cứu và tham mưu đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01: Quy định phân vùng
nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba trên địa bàn tỉnh Phú Yên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /201 8 /QĐ-UBND
ngà y 14 tháng 3 năm 201 8 của UBND tỉnh )
I. Phân
vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên các sông, suối, rạch
STT
Tên sông, suối, rạch
Phân đoạn
Hệ số Kq
Địa phận
Cột áp dụng
1
Sông Ba
Từ thượng nguồn đến
hợp lưu sông Ba và sông Hinh
1,0
Huyện Sơn Hòa, Sông Hinh
A
Từ hợp lưu sông Ba
và sông Hinh đến đập Đồng Cam
1,0
Huyện Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa
A
Từ đập Đồng Cam đến
vị trí trước khi chảy vào TP.Tuy Hòa
Từ vị trí trạm cấp
nước trên sông Ba về phía thượng nguồn 1.000 m và về phía hạ nguồn 200 m
1,0
Thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa
A
Từ vị trí trạm cấp
nước trên sông Ba về phía thượng nguồn 1.000 m và về phía hạ nguồn 200 m
1,0
Thôn Ân Niên, xã Hòa An, huyện Phú Hòa
A
Các vị trí còn lại
1,0
Huyện Phú Hòa, Tây Hòa
B
Từ TP.Tuy Hòa đến cửa
biển
1,0
Thành phố Tuy Hòa
B
2
Sông Cà Lúi
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
3
Suối Tau
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
4
Suối Tre
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
5
Sông Hà Lan
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
6
Suối Oặc
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
7
Suối Ta An
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
8
Suối Trai
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
9
Suối O
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
10
Suối Lưa
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
11
Suối Dốc Dài
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
12
Suối Chà Rang
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
13
Suối Bạc
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
14
Suối Cúc
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
15
Suối Hiệp Lai
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
16
Suối Chầm Mâm
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
17
Suối Thá
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
18
Sông Ea BM'Ba
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
19
Suối EA Cơ
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
20
Suối EA Trăng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
21
Suối EA ĐoaI
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
22
Suối Lạnh
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
23
Suối EA Trôl
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
24
Suối EA Sơn
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
25
Suối Mây
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
26
Suối Đá
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
27
Suối Dầu
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
28
Sông Hinh
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh
A
29
Sông Nhau
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sông Hinh, Tây Hòa
A
30
Suối Ngang
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
31
Suối Hồ Suối Bùn
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
32
Suối Bạc
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
33
Suối Ba Vỏ
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
34
Suối Lồ Chảo (Ông
Nam)
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
35
Suối Cau
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
36
Suối Ngã Hai
Toàn tuyến
0,9
Huyện Sơn Hòa
A
37
Sông Đồng Bò
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tây Hòa
A
38
Suối Gia Ma
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
39
Suối Gu Cát
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
40
Suối Keo
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
41
Suối K Sa
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
42
Suối Cát
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
43
Phụ lưu số 42 (suối
Cái)
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
44
Sông Bàu Đăng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
45
Suối Đá Bàn
Toàn tuyến
0,9
Huyện Phú Hòa
B
46
Sông Bơ
Toàn tuyến
0,9
TP. Tuy Hòa
B
47
Rạch Bàu Hạ
Toàn tuyến
0,9
TP. Tuy Hòa
B
II. Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải đối với các hồ
TT
Tên hồ
Địa điểm
Cột áp dụng
Hệ số Kq
1
Hồ thủy điện Sông
Hinh
Xã EaTrol, huyện Sông
Hinh
A
0,8
2
Hồ thuỷ điện sông Ba
Hạ
Xã Đức Bình Tây -
huyện Sông Hinh, xã Suối Trai - huyện Sơn Hòa
A
1
PHỤ LỤC 02: Quy định
phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh
Phú Yên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /201 8 /QĐ-UBND
ngà y 14 tháng 3 năm 201 8 của UBND tỉnh )
I. Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên các sông, suối
TT
Tên sông, suối
Phân đoạn
Hệ số Kq
Địa phận
Cột áp dụng
1
Sông Kỳ Lộ
Từ thượng nguồn đến điểm xả thải nước thải của
Nhà máy sản xuất tinh bộ sắn Đồng Xuân
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
Từ điểm dưới điểm xả thải nước thải của Nhà
máy sản xuất tinh bộ sắn Đồng Xuân đến biển Đông
0,9
Huyện Đồng Xuân,
Tuy An, thị xã Sông Cầu
B
2
Sông Cô
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
3
Sông Ea Tiouan
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
4
Sông La Hiêng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
5
Sông Cà Tỏng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
6
Sông Kẻ Cách
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
7
Sông Cà Tôn
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
8
Suối Ea Kan
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
9
Suối Cối
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
10
Sông Trà Bương
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
11
Suối Trà My
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
12
Suối La Can
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
13
Suối Tía
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
14
Suối Tre
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
15
Suối Sổ
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
16
Suối Đập
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
17
Suối Hàng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
18
Suối Ba Rai
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
19
Suối Rách
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
20
Suối Đá Mài
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
21
Suối Trăng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
22
Suối Thùng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
23
Suối Cây Câu
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
24
Suối Ea M La
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
25
Suối Mặt Đập
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
26
Suối Ea TLoan
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
27
Suối Chư Phong
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
28
Suối Ea Et Hlen
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
29
Suối Ea Pa Bun Tieou
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
30
Suối Hà Roi
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
31
Suối Ca Te
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
32
Sông Đá Vàng
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
33
Suối Ma Ha
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
34
Suối Hố O
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
35
Suối Rô Môn
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
36
Suối Đá Chét
Toàn tuyến
0,9
Huyện Đồng Xuân
A
37
Suối Cái
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
A
38
Suối Ta Hô
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
A
39
Sông Hà Yến
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
A
40
Suối Chức Hàn
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
B
41
Sông Vạn Củi
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
B
42
Sông Đồng Tre
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
B
43
Sông Đồng Cháy
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
B
44
Suối Hải Tựa
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
B
45
Sông Đồng Xa
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
B
46
Sông Nhân Mỹ
Toàn tuyến
0,9
Huyện Tuy An
A
II. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải đối với các hồ,
đầm
TT
Tên hồ, đầm
Địa điểm
Cột áp dụng
Hệ số Kq
1
Hồ Suối Cối
Xã Xuân Quang 1, huyện
Đồng Xuân
B
0,6
2
Hồ thuỷ điện La
Hiêng 2
Xã Phú Mỡ, huyện Đồng
Xuân
A
0,6
3
Hồ Phú Sơn
Xã Xuân Quang 2, huyện
Đồng Xuân
B
0,6
4
Hồ Phú Xuân
Xã Xuân Phước, huyện
Đồng Xuân
B
0,8
5
Hồ Sông Mun
Xã Đa Lộc, huyện Đồng
Xuân
B
0,6
6
Hồ Hà Dom
Xã Xuân Sơn Bắc, huyện
Đồng Xuân
B
0,6
7
Hồ Hố Bầu
Xã Xuân Quang 1, huyện
Đồng Xuân
B
0,6
8
Hồ Kỳ Châu
Xã Đa Lộc, huyện Đồng
Xuân
A
0,6
9
Hồ Đồng Tròn
Xã An Nghiệp, huyện
Tuy An
B
0,8
10
Hồ Đồng Nổ
Xã An Hải, huyện Tuy
An
B
0,6
11
Hồ Đồng Môn
Xã An Hải, huyện Tuy
An
B
0,6
12
Hồ Bầu Đô
Xã An Xuân, huyện
Tuy An
B
0,6
13
Hồ Bà Mẫu
Xã An Hòa, huyện Tuy
An
B
0,6
14
Hồ Đá Mới
Xã An Cư, huyện Tuy
An
B
0,6
15
Đầm Ô Loan
Huyện Tuy An
B
1,0
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 14/03/2018 về quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
3.370
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng