BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2037/TCHQ-TXNK
V/v miễn thuế hàng hóa nhập khẩu
theo điều ước quốc tế
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
Kính
gửi:
|
- Văn phòng bán vé của Hãng hàng
không Pháp Air France;
- Văn phòng bán vé hãng hàng không Emirates tại Việt Nam;
- Văn phòng bán vé của Hãng hàng không Federal Express Corporation (Hoa Kỳ);
- Văn phòng bán vé Hãng hàng không Korean Air tại TP Hồ Chí Minh;
- Văn phòng bán vé của Hãng hàng không Turkish Airlines tại Việt Nam (Thổ Nhĩ
Kỳ);
- Văn phòng bán vé Hãng hàng không All Nippon Airways Co.,Ltd tại Việt Nam;
- Văn phòng bán vé Hãng hàng không Korean Air tại Hà Nội;
- Văn phòng đại diện Ngân hàng Tái thiết Đức KfW tại Hà Nội;
- Văn phòng đại diện cơ quan Hợp tác phát triển Đức tại Hà Nội;
- Văn phòng của Hãng hàng không Aeroflot Russian
Airlines tại Việt Nam;
- Liên doanh Việt - Nga (Vietsopetro).
|
Ngày 11/3/2021, Chính phủ ban hành
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25/4/2021, trong đó đã bãi bỏ khoản 1 Điều
29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 18/2021/NĐ-CP đã bổ sung Điều 29a.
Theo đó, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế được quy định cụ
thể như sau:
“Điều 29a. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế
“1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được
miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
a) Chủng loại, định lượng hàng hóa
được quy định tại điều ước quốc tế;
b) Văn bản xác nhận của cơ quan đề
xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan
quản lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng miễn thuế.
Trường hợp cơ quan đề xuất ký kết
hoặc gia nhập điều ước quốc tế không phải là cơ quan quản lý chuyên ngành thì
căn cứ theo văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước
quốc tế.
3. Thủ tục xác nhận trong trường hợp
điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng
hóa miễn thuế có công văn đề nghị cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước
quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận chủng
loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 13 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước
quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng loại, định lượng
hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định này gửi tổ chức, cá nhân hoặc có văn bản từ chối trong trường hợp hàng hóa đề nghị miễn thuế không phù hợp với điều ước
quốc tế.
4. Thông báo Danh mục miễn thuế
Trước khi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đầu
tiên, tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan (gọi tắt là Danh mục miễn thuế).
a) Hồ sơ thông báo Danh mục miễn
thuế
- Công văn thông báo Danh mục miễn
thuế theo Mẫu số 05 Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, tổ chức, cá nhân nộp 02 bản
chính Danh mục miễn thuế bàn giấy theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi
theo Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này.
Trường hợp máy móc, thiết bị phải xuất khẩu, nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp,
dây chuyền), tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh
mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này.
Danh mục miễn thuế được xây dựng
thống nhất với điều ước quốc tế hoặc văn bản xác nhận chủng loại, định lượng miễn thuế của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành;
- Điều ước quốc tế đối với trường
hợp điều ước quốc tế quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản
chụp;
- Văn bản xác nhận chủng loại, định
lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Địa điểm thông báo, sửa đổi
Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn
thuế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện
theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 30 Nghị định này.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân
không trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc
nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính được sử dụng Danh mục
miễn thuế do tổ chức, cá nhân đã thông báo với cơ quan hải quan.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.”
Như vậy, Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
đã bãi bỏ quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu về việc Bộ Tài chính
thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại
và định lượng hàng hóa miễn thuế đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy
định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế
Để đảm bảo thủ tục miễn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế đúng quy định tại Nghị định
số 18/2021/NĐ-CP , Tổng cục Hải quan đề nghị các cơ quan, tổ chức có hàng hóa
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế có tên trên (sau đây gọi tắt
là cơ quan, tổ chức), gửi công văn đề nghị cơ quan đề xuất
ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận chủng
loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 13 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định Nghị định số
18/2021/NĐ-CP .
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập
điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng loại,
định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP .
Trước khi đăng ký tờ khai hải quan
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đầu tiên, đề nghị các cơ quan, tổ chức
thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế cho cơ quan hải quan trên cơ sở
văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế của cơ quan đề xuất
ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định
tại khoản 4 Điều 29a Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa theo điều ước quốc tế, đề nghị các cơ quan, tổ chức thực hiện khai báo
mã miễn thuế XN191 đối với hàng xuất khẩu miễn thuế theo điều ước quốc tế hoặc
mã miễn thuế XN192 đối với hàng nhập khẩu theo điều ước quốc tế và thực hiện tiếp
các thủ tục theo quy định tại Nghị định này.
Tổng cục Hải quan thông báo để các
đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để b/c);
- Bộ Ngoại giao (để phối hợp);
- VCCI (để phối hợp);
- Các Cục HQ tỉnh, TP (để thực hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|