ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2018/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỐI VỚI TỪNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07
tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý
và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 472/HĐND-KTNS ngày 22 tháng 01 năm
2018 về việc thông báo ý kiến kết luận của Thường trực HĐND thành phố;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 344/STC-CGS ngày 01 tháng 02 năm
2018 về ban hành Quyết định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai
thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển,
khai thác sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
b) Cơ quan quản lý nhà nước, cấp có thẩm quyền giao
khu vực biển.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển
Mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, như sau:
1. Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng
gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu: 7.500.000 đồng/ha/năm.
2. Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống
dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 7.500.000 đồng/ha/năm.
3. Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công
trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt
động lấn biển: 7.500.000 đồng/ha/năm.
4. Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng
biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: vùng nước trước cầu cảng,
vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm
dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác), vùng nước
phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá;
vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú
nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch;
thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy, trục vớt hiện vật, khảo cổ:
7.500.000 đồng/ha/năm.
5. Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo
vét: 7.500.000 đồng/ha/năm.
6. Nhóm 6: Các hoạt động sử dụng khu vực biển khác:
7.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển ban hành tại Điều 2 Quyết định này và đề nghị của các tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ xin giao khu vực biển, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND thành phố xem xét, ban hành quyết định giao
khu vực biển, trong đó ghi cụ thể hình thức trả tiền sử dụng khu vực biển và số tiền sử dụng khu vực
biển phải nộp tương ứng với từng hình
thức đó theo quy định.
2. Phương thức thu và xác định số tiền sử dụng khu vực biển; trình tự, thủ tục thu, nộp tiền
sử dụng khu vực biển và chế độ quản lý, sử dụng tiền sử dụng khu vực biển và
kinh phí cho nhiệm vụ giao khu vực
biển thực hiện theo quy định tại
Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC- BTNMT ngày
07/12/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát
sinh vướng mắc thì các Sở, ngành và UBND các quận, huyện kịp thời phản ánh về Sở
Tài chính để phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố tổng
hợp báo cáo UBND thành phố xem xét giải quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 02 năm 2018. Bãi bỏ Quyết định
số 6615/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành mức thu tiền sử
dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016.
2. Các trường hợp được UBND thành phố quyết định giao
khu vực biển theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của
Chính phủ và Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày có hiệu lực của Quyết định này nhưng chưa xác định
tiền sử dụng khu vực biển thì được áp dụng mức thu tiền sử dụng khu vực biển quy định tại Quyết định này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
thành phố và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan rà soát lại các trường
hợp đang cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê mặt nước theo hình thức trả tiền
hàng năm theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước để thực hiện các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển để xử lý
chuyển tiếp theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Tài
chính;
- TV Thành ủy, TT HĐND tp;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- CT và các
PCT UBND tp;
- Chánh Văn
phòng UBND thành phố;
- UBMT TQVN thành phố;
- Sở Tư pháp thành phố;
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
- Kho bạc Nhà
nước Đà Nẵng;
- Các Sở, ban,
ngành thuộc thành phố;
- UBND các quận,
huyện;
- Đài PTTH Đà
Nẵng; Báo Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử TP Đà Nẵng;
- Lưu: VT, NC,
KT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Trần Văn Miên
|