Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 07/2023/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra khảo sát khí tượng thủy văn
Số hiệu:
07/2023/TT-BTNMT
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký:
Lê Công Thành
Ngày ban hành:
31/07/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Công thức tính định mức kinh tế - kỹ thuật trong điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn
Ngày 31/7/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 07/2023/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.
Công thức tính định mức kinh tế - kỹ thuật trong điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn sử dụng hệ số K
Theo đó, việc tính định mức kinh tế - kỹ thuật trong điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn thông qua hệ số điều chỉnh như sau:
Công thức tính: M = Mc x K
Trong đó:
- M là định mức thực tế.
- Mc là định mức được xây dựng trong điều kiện chuẩn.
Điều kiện chuẩn là điều kiện bình thường khi tiến hành điều tra, khảo sát hoặc trong một thời gian cố định đối với mỗi nội dung tính định mức.
- K là hệ số điều chỉnh tuỳ theo mức độ phức tạp ảnh hưởng đến mức chuẩn.
Quy định về sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với điều tra, khảo sát khí tượng
Định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp (với hệ số K tính bằng 1). Trường hợp khu vực điều tra, khảo sát là vùng sâu, vùng xa sử dụng hệ số K như sau:
- K=1,2 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,1/0,3;
- K=1,5 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,4/0,5;
- K=1,8 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 0,7;
- K=2,1 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 1,0.
Đối với những khu vực điều tra, khảo sát ô tô không đến được, thì ngoài hệ số K nêu trên, định mức lao động cho công tác chuẩn bị và thu dọn được tính tăng thêm 3% với mỗi khoảng cách đường xa 100m hoặc mức độ chênh cao 10m.
Ngoài ra, đối với thời gian quan trắc thì cần áp dụng thêm hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các thời gian quan trắc như sau:
- Thời gian quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng: K = 1.0
- Thời gian quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày: K = 0.8
- Quan trắc liên tục dưới 07 ngày: K = 0.6
- Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi: K = 0.9
Thông tư 07/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 15/9/2023 và thay thế Thông tư 45/2017/TT-BTNMT ngày 23/10/2017.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 07/2023/TT-BTNMT
Hà Nội , ngày 31 tháng 7 năm 2023
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Luật
Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo
sát khí tượng thủy văn.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo
sát khí tượng thủy văn.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023 và thay thế Thông tư
số
45/2017/TT-BTNMT ngày
23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn (sau đây
gọi là Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT ).
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ, dự án chuyên môn về công
tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn được phê duyệt theo các định mức của Thông
tư số 45/2017/TT-BTNMT và đang thực hiện
hoặc chưa thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực
hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 4. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 5. Trong
quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T òa án nhân dân
tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở TN&MT
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, KHCN, PC, TCKTTV.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG
TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật này quy
định mức sử dụng lao động; máy móc, thiết bị; dụng cụ; vật liệu; năng lượng;
nhiên liệu được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Điều tra, kh ảo sát khí tượng
- Điều tra,
khảo sát khí tượng bề mặt;
- Điều tra,
khảo sát khí tượng bằng trạm khí tượng tự động.
1.2. Điều tra, khảo sát
thủy văn
- Khảo sát địa hình
phục vụ khảo sát thủy văn;
- Điều tra,
khảo sát thủy văn v ù ng sông không
ảnh hưởng thủy triều;
- Điều tra,
khảo sát thủy văn v ù ng sông ảnh
hưởng thủy triều.
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp
dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức và cá nhân thực
hiện các hoạt động có liên quan đến công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy
văn.
3. Cơ sở xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang ;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan
hệ lao động;
- Quyết định số
47/2011/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc
ngành tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số
1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo
đạc và bản đồ;
- Thông tư liên
tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng
12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
điều tra tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên
tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng
12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành đo đạc
bản đồ;
- Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa
hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500,
1:1000, 1:2000, 1:5000;
Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đối với hoạt động của
các trạm khí tượng thủy văn tự động;
- Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
- Thông tư số 39/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quan trắc và điều
tra khảo sát xâm nhập mặn ;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật chuẩn bộ dữ
liệu về quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thuỷ văn, hải văn, môi trường
không khí và nước ;
- Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc
trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa
hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường ;
- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46:2022/BTNMT ;
- Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp
phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động ;
- Thông tư số 22/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quan trắc thủy văn, mã số QCVN 47:2022/BTNMT ;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp ;
- Quyết định số
1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ
tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc
thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Quy định
chữ viết tắt
TT
N ội dung
vi ết t ắt
Ch ữ vi ết
t ắt
1
Máy đo lưu lượng
nước tự động theo nguyên lý Dop p ler
ADCP
2
Đo đạc bản đồ viên
hạng III, bậc 2
BĐV3(2)
3
Đo đạc bản đồ viên
hạng IV, bậc 5
BĐV4(5)
4
Bảo hộ lao động
BHLĐ
5
Sức ngựa (Mã lực)
CV
6
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng IV, bậc 5
ĐTV4(5)
7
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng III, bậc 6
ĐTV3(6)
8
Điều tra viên tài
nguyên môi trường hạng II, bậc 3
ĐTV2(3)
9
Đơn vị tính
ĐVT
10
Hệ thống dẫn đường
vệ tinh toàn cầu (Global Navigation Sattelite System)
GNSS
11
Khoảng cao đều
KCĐ
12
Khó khăn 1
KK1
13
Khó khăn 2
KK2
14
Kỹ thuật
KT
15
Kinh tế - kỹ thuật
KT-KT
16
Kiểm tra nghiệm thu
KTNT
17
Kinh vĩ
KV
18
Lái xe
LX
19
Lao động kỹ thuật
LĐKT
20
Lao động trực tiếp
LĐTT
21
Tiêu chuẩn ngành
TCN
22
Quy chuẩn Việt Nam
QCVN
23
Tổng lượng ô dôn
TLO3
24
Số thứ tự
TT
5. Quy định về
sử dụng định mức
5.1. Công
thức tính định mức sử dụng hệ số K
Việc tính định mức KT-KT trong điều
tra, khảo sát khí tượng thủy văn thông qua hệ số điều chỉnh như sau:
Công thức tính:
M = Mc
×
K
Trong đó:
- M là định mức
thực tế;
- Mc
là định mức được xây dựng trong điều kiện chuẩn tại Thông tư này.
Điều kiện chuẩn là điều kiện bình
thường khi tiến hành điều tra, khảo sát hoặc trong một thời gian cố định đối
với mỗi nội dung tính định mức tại Thông tư này.
- K là hệ số điều
chỉnh tuỳ theo mức độ phức tạp ảnh hưởng đến mức chuẩn.
5.2. Đối với điều
tra, khảo sát khí tượng
Trong định mức này, định mức lao động
tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp (với hệ số K
tính bằng 1). Trường hợp khu vực điều tra, khảo sát là vùng sâu, v ù ng xa sử dụng
hệ số K như sau:
- K=1,2 đối với
v ù ng có hệ số
phụ cấp khu vực từ 0,1 ÷ 0,3;
- K=1,5 đối với
v ù ng có hệ số
phụ cấp khu vực từ 0,4 ÷ 0,5;
- K=1,8 đối với
v ù ng có hệ số
phụ cấp khu vực là 0,7;
- K=2,1 đối với
v ù ng có hệ số
phụ cấp khu vực là 1,0.
Đối với những khu vực điều tra, khảo
sát ô tô không đến được, th ì ngoài hệ số K nêu trên, định mức lao động cho công tác
chuẩn bị và thu dọn được tính tăng thêm 3% với mỗi khoảng cách đường xa 100m
hoặc mức độ chênh cao 10m.
Ngoài ra, đối với thời gian quan trắc
th ì cần áp dụng
thêm hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các thời gian quan trắc như
sau:
Bảng số 1
TT
Điều ki ện áp d ụng
K
1
Thời gian quan trắc
từ 21 ngày đến 01 tháng
1,0
2
Thời gian quan trắc
từ 07 ngày đến 20 ngày
0,8
3
Quan trắc liên tục
dưới 07 ngày
0,6
4
Khảo sát từ tháng
thứ 02 trở đi
0,9
5.3. Đối với điều
tra, khảo sát thủy văn
Hệ số điều chỉnh đối với định mức lao
động cho các hạng mục công việc sau:
5.3.1. Đo mực nước
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng
sau:
Bảng số 2
TT
Điều kiện áp dụng
K
1
Thời gian quan trắc
từ 21 ngày đến 01 tháng
1,0
2
Thời gian quan trắc
từ 07 ngày đến 20 ngày
0,8
3
Quan trắc liên tục
dưới 07 ngày
0,6
4
Khảo sát từ tháng
thứ 02 trở đi
0,9
5
Đo thêm nhiệt độ
nước
1,1
6
Khảo sát ở vùng cửa
sông, nơi xa khu dân cư đi, lại khó khăn
1,2
5.3.2. Quan trắc lưu
lượng nước sông bằng máy lưu tốc kế
Sử dụng hệ số điều
chỉnh K theo bảng sau:
Bảng số 3
TT
Điều kiện áp dụng
K
1
Quan trắc từ 21
ngày đến 01 tháng (dùng thuyền máy)
1,0
2
Quan trắc từ 07
ngày đến 20 ngày
0,8
3
Quan trắc liên tục
dưới 07 ngày
0,6
4
Khảo sát tại các vị
trí sau hồ chứa
1,2
5
Đo thêm chất lơ
lửng hoặc b ù n cát di
đáy theo:
- Phương pháp tích
sâu
1,3
- Phương pháp tích điểm
1,6
6
Đo thêm nhiệt độ
nước
1,1
5.3.3. Quan trắc lưu
lượng chất lơ lửng
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng
sau:
Bảng số 4
TT
Điều kiện áp dụng
K
1
Quan trắc trong m ù a lũ từ 21
ngày đến 01 tháng
1,0
2
Quan trắc trong mùa
cạn từ 21 ngày đến 01 tháng
1,2
3
Quan trắc liên tục
từ 07 ngày đến 20 ngày
0,8
4
Quan trắc liên tục dưới
07 ngày
0,6
5
Khảo sát từ tháng
thứ 02 trở đi
0,9
6
Quan trắc theo
phương pháp tích điểm
1,3
7
Quan trắc thêm yếu
tố khác
1,1
5.3.4. Quan trắc độ
mặn
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng
sau:
Bảng số 5
TT
Điều kiện áp dụng
K
1
Quan trắc từ 21 ngày
đến 01 tháng
1,0
2
Quan trắc liên tục
từ kỳ triều thứ 02 trở đi
0,9
3
Quan trắc liên tục
từ 07 ngày đến 20 ngày
0,8
4
Quan trắc liên tục
dưới 07 ngày
0,6
5.4. Công lao
động phục vụ được tính theo công cá nhân
5.5. Các mức
lao động ngoại nghiệp nếu được thể hiện dưới dạng phân số: thì tử số là mức lao
động kỹ thuật (tính theo công nhóm), mẫu số là mức lao động phục vụ tính theo
công cá nhân
5.6. Phân
loại khó khăn theo phân cấp sông
Bảng số 6
Cấp sông
Tiêu chí
phân cấp sông (đạt một trong các tiêu chí)
Cấp I
- Sông rộng < 300m hoặc ảnh hưởng
thủy triều yếu
- Sông có nhiều đoạn thẳng, nước
chảy chậm, tốc độ chảy ≤
0,5m/s
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi
lại thuận tiện, phát quang ít, gần dân.
Cấp II
- Sông rộng 300 ÷< 500m hoặc chịu
ảnh hưởng của thủy triều, gió vừa, có sóng nhỏ.
- Sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi,
tốc độ chảy ≤
01m/s.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải phát quang, xa khu dân cư.
Cấp III
- Sông rộng 500 ÷< 1000m hoặc ảnh
hưởng thủy triều, gió, sóng trung bình.
- Sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc
độ chảy ≤
1,5m/s.
- Hai bờ sông là đồi núi, cây cối
vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, dân ở thưa, xa khu dân cư.
- Khi quan trắc ở sông cấp I, II vào
mùa lũ, nước chảy xiết.
Cấp IV
- Sông rộng ≥ 1000m, có
sóng cao, gió to hoặc vùng cửa sông, ven biển.
- Sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng
sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy ≤ 02m/s.
- Hai bờ có địa hình hiểm trở, đi
lại khó khăn, vùng đầm lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải phát
quang nhiều, xa khu dân cư.
- Khi quan trắc ở sông cấp III vào
mùa lũ, nước chảy xiết.
5.7. Đối với
đo đạc địa hình phục vụ khảo sát thủy văn
- Mức lao động cho
việc phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp công
việc đo đạc bản đồ địa h ì nh và mặt cắt
địa h ì nh được tính
hệ số mức lao động là 0,25.
- Kích thước mảnh bản
đồ địa h ì nh quy định
như sau:
Bảng số 7
TT
Tỷ lệ
Diện tích
1/500
1/1.000
1/2.000
1/5.000
1
Bản vẽ (dm2 )
25
25
25
25
2
Thực địa (km2 )
0,0625
0,25
1,00
6,25
5.8. Quy định
về tính định mức lao động
Định mức lao động là hao phí thời gian
lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc
thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được
hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian nghỉ được
hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng
thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được
tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Định mức lao
động M lđ được tính như sau:
M lđ = M lđtt + M lđtth
Trong đó:
M lđtt : là định mức
lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (gồm định mức lao động kỹ
thuật M lđkt và định mức lao động phục vụ M lđpv ;
M lđtt = M lđkt + M lđpv
M lđtth : là công lao
động tăng thêm.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương
I. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG
1. Điều tra,
khảo sát khí tượng bề mặt
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công
việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập đề cương
nhiệm vụ:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập đề cương.
- Triển khai
tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:
+ Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo
sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo
sát;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Lắp đặt thiết
bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
1.1.1.2. Đo đạc khảo
sát chi tiết
Đo đạc khảo sát chi tiết hằng ngày
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46:2022/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các yếu tố sau: gió bề mặt
(hướng và tốc độ gió), áp suất khí quyển, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí,
lượng mưa, lượng bốc hơi, nhiệt độ mặt đất và các lớp đất sâu, độ ẩm mặt đất và
các lớp đất sâu, thời gian nắng, bức xạ, tầm nhìn ngang, mây, hiện tượng khí
tượng.
1.1.1.3. Tháo dỡ, thu
dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
1.1.1.4. Hoàn thiện
tài liệu
- Hiệu chỉnh
sai số các yếu tố đã đo đạc;
- Quy toán kết
quả và lập bảng số liệu;
- Lập hồ sơ,
bảng biểu số liệu khảo sát theo yêu cầu khảo sát;
- Nhập số liệu vào
máy tính, thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số liệu, giao nộp kết quả khảo sát,
viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.
1.1.2. Phân loại khó
khăn
Trong định mức này, định mức lao động
tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp. Đối với các khu vực khác, áp
dụng hệ số khó khăn K được quy định tại tiểu mục 5.2 - Phần I. Quy định chung.
1.1.3. Định biên
Bảng số 8
ĐVT: người
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng
nhóm
ĐTV2(1)
ĐTV3(3)
ĐTV4(5)
I
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Chuẩn bị
1
1
1
3
6
2
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
3
3
7
3
Tháo dỡ, thu dọn
dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
1
1
1
3
6
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1
1
1
3
1.1.4. Định mức
Khảo sát khí tượng, chế độ đo 24
lần/ngày
Bảng số 9
ĐVT:
công/tháng/điểm
TT
Danh mục
công việc
ĐTV2 (1)
ĐTV3 (3)
ĐTV4 (5)
Lao động
phục vụ
I
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Chuẩn bị
22,17
16,63
16,63
20
-
Hao phí LĐTT
20,00
15,00
15,00
20
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối
với LĐTT
2,17
1,63
1,63
2
Đo đạc khảo sát chi
tiết
33,26
99,80
99,80
-
Hao phí LĐTT
30,00
90,00
90,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,26
9,80
9,80
3
Tháo dỡ, thu dọn
dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
4,43
4,43
4,43
8
-
Hao phí LĐTT
4,00
4,00
4,00
8
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,43
0,43
0,43
II
Công tác n ội nghi ệp
1
Hoàn thiện tài liệu
8,87
11,08
16,63
-
Hao phí LĐTT
8,00
10,00
15,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,87
1,08
1,63
- Khảo sát khí
tượng, chế độ đo 08 lần/ngày: Định mức lao động khảo sát theo chế độ đo 08
lần/ngày được tính như định mức lao động của khảo sát 24 lần/ngày, trong đó tại
nội dung "Đo đạc khảo sát chi tiết" và nội dung "Hoàn thiện tài
liệu", số công được tính bằng cách nhân với hệ số K = 0,8.
- Khảo sát khí
tượng, chế độ đo 04 lần/ngày: Định mức lao động khảo sát theo chế độ đo 04
lần/ngày được tính như định mức của khảo sát 24 lần/ngày, trong đó tại nội dung
"Đo đạc khảo sát chi tiết" và nội dung "Hoàn thiện tài
liệu", số công được tính bằng cách nhân với hệ số K= 0,5.
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 10
ĐVT: ca thiết
bị/tháng/điểm
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
Định mức
A
Ngoại nghiệp
I
Thiết bị đo gió
1
Máy gió cầm tay
máy
90
2
Máy đo gió, kiểu hiện số có bộ lưu
trữ số liệu
bộ
90
3
Bộ cảm biến gió (tốc độ + hướng)
bộ
90
4
Bộ lưu trữ số liệu
bộ
90
5
Bộ chống sét (nguồn, tín hiệu, trực
tiếp)
bộ
90
6
Bộ phần mềm đi theo máy
bộ
90
7
Tháp gió + cáp néo
bộ
90
8
Dây dẫn tín hiệu
bộ
90
II
Thiết bị đo mưa
9
Máy đo mưa (tự ghi; hiện số)
bộ
90
III
Thiết bị đo áp suất
khí quyển
10
Khí áp ký
máy
90
11
Khí áp kế hiện số
máy
90
IV
Thiết bị đo nhiệt
độ
12
Nhiệt ký
máy
90
13
Máy đo nhiệt độ đất hiện số
bộ
90
V
Thiết bị đo ẩm
14
Ẩm ký
máy
90
15
Máy đo độ ẩm mặt đất hiện số
máy
90
VI
Thiết bị đo nắng
16
Nhật quang ký
máy
90
17
Máy đo bức xạ tổng quan
máy
90
VII
Thiết bị đo bốc hơi
18
Bộ đo bốc hơi GGI - 3000 (hoặc Class
- A)
bộ
90
VIII
Các thiết bị khác
19
Lều khí tượng (loại liên hợp, 4 mái)
chiếc
90
20
Hàng rào vườn (16 x 20)m
bộ
90
21
Máy ảnh kỹ thuật số
chiếc
30
22
GNSS cầm tay
bộ
30
B
Nội nghiệp
1
Máy tính xách tay
bộ
30
2
Máy in A4
chiếc
30
3
Máy phát điện (chỉ dùng khi bị mất
điện) loại 2,2kVA
chiếc
30
4
Điều hòa không khí
bộ
30
1.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 11
ĐVT: ca dụng
cụ/tháng/điểm
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
THSD
(tháng)
Mức tiêu
hao
A
Ngoại nghiệp
I
Dụng cụ đo gió
1
Linh kiện của máy gió
bộ
120
90
II
Dụng cụ đo mưa
2
Thùng đo mưa (Vũ lượng kế)
chiếc
36
90
3
Cột thùng đo mưa
chiếc
60
90
4
Ố ng đo mưa vũ kế 200cm2
chiếc
36
90
5
Ố ng đo mưa 314cm2
chiếc
36
90
6
Linh kiện của máy đo mưa (tự ghi;
hiện số)
bộ
120
90
7
Giá đặt bộ hiển thị máy gió
chiếc
60
90
8
Giá đặt bộ tự ghi (hoặc bộ hiển thị
số) máy đo mưa
chiếc
60
90
9
Đồng hồ máy đo mưa (tự ghi)
chiếc
60
90
10
Thước kẹp đo đường kính mưa đá
chiếc
36
90
11
Bộ dụng cụ đo tuyết
bộ
60
90
III
Dụng cụ đo áp suất
khí quyển
12
Giá đặt khí áp ký và khí áp kế hiện
số
chiếc
60
90
13
Đồng hồ máy áp ký
chiếc
60
90
IV
Dụng cụ đo nhiệt độ
14
Nhiệt kế tối cao lều
chiếc
60
90
15
Nhiệt kế tối thấp lều
chiếc
60
90
16
Nhiệt kế thường mặt đất
chiếc
60
90
17
Nhiệt kế tối cao mặt đất
chiếc
60
90
18
Nhiệt kế tối thấp mặt đất
chiếc
60
90
19
Nhiệt kế các lớp đất sâu
bộ
36
90
20
Nhiệt kế thường đo nhiệt độ nước
chiếc
36
90
21
Nhiệt kế thường, tối cao, tối thấp,
phao cho bộ đo bốc hơi Class A
bộ
36
90
22
Giá đặt máy nhiệt ký, ẩm ký
chiếc
60
90
23
Cầu đo nhiệt độ đất
chiếc
36
90
24
Đồng hồ máy nhiệt ký
chiếc
60
90
V
Dụng cụ đo ẩm
25
Ẩm kế
bộ
60
90
26
Ẩm biểu Assman
bộ
60
90
27
Cốc ẩm biểu
chiếc
24
90
28
Giá ẩm kế lều
chiếc
60
90
29
Đồng hồ máy ẩm ký
chiếc
60
90
VI
Dụng cụ đo thời
gian nắng
30
Cột nhật quang ký
chiếc
60
90
VII
Dụng cụ đo bốc hơi
31
Ố ng bốc hơi Piche
chiếc
36
90
32
Bộ ống đong GGI - 3000
bộ
60
90
33
Bệ đặt Class-A
chiếc
48
90
34
Giá đặt bộ đo bốc hơi GGI - 3000
chiếc
60
90
35
Chậu đựng nước bộ đo bốc hơi Class A
bộ
12
90
36
Gáo đong bộ đo bốc hơi Class A
bộ
12
90
VIII
Các dụng cụ khác
37
Bộ sửa chữa cơ khí
bộ
60
90
38
Đồng hồ đo điện
chiếc
96
90
39
Chuột máy tính
chiếc
60
90
40
Bộ nạp điện ắc quy
bộ
60
90
41
Modem truyền dữ liệu
chiếc
60
90
42
Tăng đơ + cóc + cáp
bộ
24
90
43
Bộ lưu điện UPS (1000VA)
chiếc
60
90
44
Ắ cquy cho các máy đo gió, đo mưa
chiếc
60
90
IX
Dụng cụ phụ trợ
45
Thước dây 50m
chiếc
36
90
46
Đồng hồ bấm giây
chiếc
96
90
47
Đồng hồ báo thức
chiếc
96
90
48
La bàn phổ thông
chiếc
60
90
49
Ni vô (loại thông dụng)
chiếc
60
90
50
Xô nhựa đựng nước 10 lít
chiếc
36
90
51
Xô tôn
chiếc
36
90
52
Đèn pin
chiếc
24
90
53
Đèn ắc quy có bộ nạp điện
chiếc
12
90
54
Kéo cắt giản đồ
chiếc
24
90
55
Thước nhựa trắng 0,8m; 0,3m
chiếc
36
90
56
Cuốc để xới vườn đo nhiệt độ đất
chiếc
24
90
57
Cuốc bàn
chiếc
24
90
58
Cuốc chim
chiếc
24
90
59
Ô che máy
chiếc
36
90
60
Bàn gấp
chiếc
60
90
61
Ghế gấp
chiếc
60
90
62
Kìm điện
chiếc
24
90
63
Hòm sắt đựng dụng cụ
chiếc
36
90
64
Dây điện đôi 100m
cuộn
36
90
65
Thước đo độ
chiếc
36
90
66
Thước đo độ cao 2,0m
chiếc
36
90
67
Thước đo đường kính
chiếc
36
90
68
Bay xây
chiếc
24
90
69
Bàn xoa
chiếc
24
90
70
Búa đóng đinh
chiếc
24
90
71
Xẻng
chiếc
24
90
72
Kính râm
chiếc
24
90
73
Kẹp sắt
chiếc
24
90
74
Liềm, dao phát cỏ
chiếc
24
90
75
Chậu nhựa
chiếc
12
90
76
Lều bạt 10m2
chiếc
12
90
X
Dụng cụ bảo hộ lao
động
77
Ủng cao su
đôi
12
90
78
Bộ quần áo mưa
bộ
12
90
79
Dây đeo an toàn trên cao
chiếc
60
90
80
Găng tay
đôi
12
90
81
Quần áo bảo hộ lao động
bộ
12
90
B
Nội nghiệp
1
Luật Khí
tượng thủy văn và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Khí tượng thủy văn
quyển
60
30
2
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan
trắc khí tượng
quyển
60
30
3
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã luật
khí tượng
quyển
60
30
4
Hồ sơ kỹ thuật trạm
quyển
60
30
5
Át lát mây quốc tế
quyển
60
30
6
Bảng tra độ ẩm
quyển
60
30
7
Bản đồ địa phương (huyện, tỉnh)
bộ
60
30
8
Bảng tóm tắt mã luật SYNOP
tờ
60
30
9
Bảng tóm tắt dạng mã CLIM
tờ
60
30
10
Bản đồ đất khu vực
tờ
12
30
11
Hướng dẫn bảo dưỡng máy
quyển
60
30
12
Bàn, ghế làm việc
bộ
60
90
13
Quạt cây 0,045kW
cái
60
90
14
Ổ cắm rời (dây dài 05m)
cái
60
90
15
Bóng đèn thắp sáng bảo vệ, công suất
0,1kW (sử dụng trung bình 10 giờ/ngày)
bóng
12
90
16
Đèn neon, công suất 0,04kW (sử dụng
trung bình 06 giờ/ngày)
bộ
12
90
17
Đèn neon để bàn, công suất 0,02kW
(sử dụng trung bình 08 giờ/ngày)
bộ
12
90
18
Máy tính cầm tay
chiếc
60
90
19
Dao con
chiếc
12
90
20
Dập ghim to
chiếc
36
90
21
Dập ghim nhỏ
chiếc
36
90
22
Hòm sắt đựng tài liệu
chiếc
36
90
23
Compa
chiếc
36
90
24
Cặp 3 dây
chiếc
36
90
25
Cặp tài liệu
chiếc
36
90
Bảng số 12
ĐVT: vật
liệu/tháng/điểm
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao
A
Ngoại nghiệp
I
Vật liệu chuyên môn
1
Sổ quan trắc khí tượng SKT1
quyển
2,00
2
Sổ quan trắc khí tượng SKT2
quyển
2,00
3
Sổ quan trắc nhiệt độ đất SKT3
quyển
2,00
4
Sổ quan trắc bốc hơi SKT13a, SKT13b
quyển
2,00
5
Sổ lưu điện SYNOP SKT21a
quyển
2,00
6
Sổ lưu điện CLIM SKT21c
quyển
2,00
7
Sổ giao ca
quyển
1,00
8
Giản đồ máy áp ký
tờ
40,00
9
Giản đồ máy nhiệt ký
tờ
40,00
10
Giản đồ máy ẩm ký
tờ
40,00
11
Giản đồ máy đo mưa tự ghi (vũ lượng
ký)
tờ
40,00
12
Giản đồ nắng loại cong
tờ
40,00
13
Giản đồ nắng loại thẳng
tờ
40,00
14
Giấy bốc hơi Piche
chiếc
10,00
15
Vải ẩm kế
chiếc
10,00
16
Mực máy tự ghi (hộp 50ml)
hộp
1,00
II
Vật liệu lắp đặt
trạm đo
17
Dây kéo mỡ cáp dài 60m
chiếc
0,08
18
Dầu máy khâu
lít
0,03
19
Mỡ công nghiệp
kg
0,33
20
Nước cất rửa chùm tóc
lít
0,25
21
Đá sỏi
m3
3,00
22
Xi măng
kg
500,00
23
Cát vàng
m3
3,00
24
Cát đen
m3
2,00
25
Nước ngọt
m3
24,00
26
Nước sạch sinh hoạt 20m3 /tháng
m3
20,00
B
Nội nghiệp
1
Hộp mực máy in
hộp
0,08
2
Sổ ghi chép khổ A4 (họp,
ghi biên bản, giao ca, soát ca, lưu tin)
quyển
0,42
3
Giấy kẻ li
cuộn
1,33
4
Giấy A4
gram
1,00
5
Cặp đựng tài liệu các loại
chiếc
0,83
6
Cặp kẹp sổ đo đạc
chiếc
0,33
7
Mực viết
hộp
0,50
8
Ghim
hộp
0,17
9
Pin đèn đi đo đạc ban đêm
đôi
7,00
10
Bóng đèn pin
chiếc
2,0
11
Bút máy
chiếc
0,50
12
Bút chì đen
chiếc
4,00
13
Băng dính
cuộn
2,0
14
Bút bi
chiếc
3,0
15
Bút chì kim
chiếc
3,0
16
Tẩy chì
chiếc
3,0
17
Internet (Truyền số liệu)
1.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 13
TT
Danh mục năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao
Nội nghiệp
1
Điện tiêu thụ x 1,05 hao phí đường
dây
kWh
383,51
2
Điện sạc ắc quy (30 giờ/tháng) 0,3kW
kWh
9,00
3
Điện cho máy tính xách tay 0,2kW
(dùng 04 giờ/ngày)
kWh
24,00
4
Điện cho máy in 0,45kW (dùng 05
giờ/tháng)
kWh
2,25
5
Điện cho đèn 42kWh/tháng
kWh
42,00
6
Điện điều hòa không khí (1,2kW dùng
08h/ngày)
kWh
288,00
7
Điện cho quạt cây 05kW/ngày
kWh
150,00
1.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 14
ĐVT:
lít/tháng/điểm
TT
Danh mục nhiên liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao
Nội nghiệp
1
Xăng cho máy phát điện (2,2kVA) dùng
khi mất điện 02 giờ/tháng; 1,5 l ít/giờ
lít
3,00
2
Dầu nhớt bằng 3% xăng cho máy phát
điện
lít
0,09
2. Điều tra,
khảo sát khí tượng bằng trạm khí tượng tự động
2.1. Định mức
lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1. 1. Chuẩn bị
- Lập đề cương nhiệm vụ:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập đề cương.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo
sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo
sát;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Lắp đặt thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
2.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết
Đo đạc khảo sát chi tiết hằng ngày
theo Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự
động được ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các
yếu tố sau: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, gió, mưa, khí áp, bốc hơi, giờ
nắng, bức xạ, nhiệt độ mặt đất, nhiệt độ các lớp đất, tầm nhìn ngang. Các bước
quan trắc:
- Nhiệt độ không khí: giá trị nhiệt độ
tức thời (tại phút tròn); giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong thời đoạn quan
trắc;
- Độ ẩm không khí: giá trị độ ẩm tức
thời (tại phút tròn); nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;
- Gió:
+ Hướng và tốc độ gió được tính trong
02 phút (trước phút tròn đến phút tròn);
+ Hướng và tốc độ gió lớn nhất 02 phút
(xác định trong thời đoạn quan trắc).
- Mưa: tổng lượng mưa trong 10 phút;
- Khí áp: giá trị khí áp tức thời; giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất (tại phút tròn);
- Nhiệt độ bề mặt đất, các lớp đất
sâu: giá trị tức thời; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (tại phút tròn);
- Bốc hơi: lượng nước hao hụt trong 10
phút;
- Giờ nắng: tổng thời gian có nắng
trong 10 phút;
- Bức xạ: tổng lượng bức xạ trong 10
phút;
- Nhiệt độ mặt đất, nhiệt độ các lớp
đất: giá trị nhiệt độ tức thời (tại phút tròn); giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
trong thời đoạn quan trắc;
- Tầm nhìn ngang: giá trị tức thời tại
phút tròn.
2.1.1.3. Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ,
thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
2.1.1.4. Hoàn thiện tài liệu
- Hiệu chỉnh sai số các yếu tố đã đo
đạc;
- Quy toán kết quả và lập bảng số
liệu;
- Lập hồ sơ, bảng biểu số liệu khảo
sát theo yêu cầu khảo sát;
- Thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số
liệu, giao nộp kết quả khảo sát, viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Trong định mức này, định mức lao động
tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp. Đối với các khu vực khác, áp
dụng hệ số khó khăn K được quy định tại tiểu mục 5.2 - Phần I. Quy định chung.
2.1.3. Định biên
Bảng số 15
ĐVT: người
TT
Lo ạ i lao đ ộ ng
Hạng mục
Lao đ ộ ng kỹ thuật
Lao đ ộ ng phục vụ
Số lượng
nhóm
ĐTV2(1)
ĐTV3(5)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1
2
2
5
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
3
3
3
Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
2
2
4
II
Công tác n ộ i nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1
1
2
2.1.4. Định mức
Bảng số 16
ĐVT:
công/tháng/điểm
TT
Danh mục
công việc
ĐTV2(1)
ĐTV3(5)
Lao động
phục vụ
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
11,08
22,17
8
Hao phí LĐTT
10,00
20,00
8
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,08
2,17
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
99,80
Hao phí LĐTT
90,00
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
9,80
3
Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
4,43
6
Hao phí LĐTT
4,00
6
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,43
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
8,87
16,63
Hao phí LĐTT
8,00
15,00
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,87
1,63
2.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 17
ĐVT: ca thiết
bị/tháng/điểm
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
Định mức
A
Ngoại nghiệp
1
Bộ cảm biến hướng gió
bộ
90
2
Bộ cảm biến tốc độ gió
bộ
90
3
Bộ cảm biến lượng mưa
bộ
90
4
Bộ cảm biến khí áp
bộ
90
5
Bộ cảm biến nhiệt độ không khí
bộ
90
6
Bộ cảm biến nhiệt độ mặt đất và các
lớp đất sâu 05; 10; 15; 20cm
bộ
90
7
Bộ cảm biến độ ẩm không khí
bộ
90
8
Bộ cảm biến tổng lượng bốc hơi
bộ
90
9
Bộ cảm biến số giờ nắng
bộ
90
10
Bộ cảm biến tổng lượng bức xạ
bộ
90
11
Bộ cảm biến đo tầm nhìn ngang
bộ
90
12
Bộ cảm biến hiện tượng khí tượng
bộ
90
13
Bộ cảm biến độ cao chân mây
bộ
90
14
Bộ lưu giữ số liệu (datalogger)
bộ
90
15
Cáp truyền tín hiệu từ bộ cảm biến
vào bộ lưu giữ số liệu
chiếc
90
16
Cáp truyền số liệu từ bộ lưu giữ số
liệu vào máy tính
chiếc
30
17
Bộ truyền số liệu từ bộ lưu giữ số
liệu vào máy tính tại nhà trạm bằng kết nối không dây (wireless)
bộ
90
18
Pin năng lượng mặt trời cho bộ lưu
giữ số liệu
chiếc
90
19
Pin năng lượng mặt trời cho bộ lặp
repeater
chiếc
90
20
Bộ sạc điện từ pin mặt trời
bộ
90
21
Bộ phần mềm đi kèm theo hệ thống
trạm tự động
bộ
90
22
Hộp kết nối các bộ cảm biến và bộ
lưu giữ số liệu (hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu)
chiếc
90
23
Hệ thống truyền số liệu tự động từ
trạm về Trung tâm thu thập số liệu
90
-
Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng
ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem)
bộ
90
-
Bộ lặp repeater
bộ
90
-
Bộ truyền số liệu qua đường Internet
(gồm: cáp, modem)
bộ
90
-
Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động
GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem)
bộ
90
24
Bộ chống sét trực tiếp
bộ
90
25
Thiết bị chống sét đường nguồn cấp
điện
bộ
90
26
Thiết bị chống sét đường tín hiệu
(từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu)
bộ
90
27
Thiết bị chống sét đường truyền số
liệu (từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính)
bộ
90
28
Tháp gió (cột gió) và phụ kiện (cáp
néo, móc néo, tăng đơ)
bộ
90
29
Hàng rào bảo vệ thiết bị (10m x 10m)
có cửa ra vào.
bộ
90
30
GNSS cầm tay
bộ
30
31
Máy ảnh kỹ thuật số
bộ
30
B
Nội nghiệp
1
Máy tính xách tay
bộ
30
2
Máy in A4
chiếc
30
3
Máy phát điện (chỉ dùng khi bị mất
điện) loại 2,2kVA
chiếc
30
4
Điều hòa không khí
bộ
30
2.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 18
ĐVT: ca dụng
cụ/tháng/điểm
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
THSD (tháng)
Mức tiêu
hao
A
Ngoại nghiệp
I
Dụng cụ chuyên môn
1
Bộ dụng cụ cơ khí
bộ
36
90
2
Đồng hồ đo điện vạn năng
chiếc
96
90
3
Đồng hồ đo điện trở đất
chiếc
96
90
4
Ắ c quy cho bộ lưu giữ số liệu
chiếc
60
90
5
Bộ nạp điện cho ắc quy
chiếc
60
90
6
Bộ giá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu
giữ số liệu, pin mặt trời, bộ truyền tin
bộ
96
90
7
Hệ thống ăng ten thu phát
bộ
60
90
8
Modem truyền dữ liệu
chiếc
60
90
II
Dụng cụ khác
9
Bàn chải sắt
chiếc
24
90
10
Chổi sơn
chiếc
12
90
11
Dập ghim
chiếc
36
90
12
Quần áo BHLĐ
bộ
12
90
13
Giầy BHLĐ
đôi
12
90
14
Găng tay bạt
đôi
12
90
15
Áo mưa bạt
chiếc
36
90
16
Máy tính cầm tay
chiếc
60
90
17
Bàn gấp
chiếc
96
90
18
Ghế gấp
chiếc
60
90
19
Kìm điện
chiếc
24
90
20
Hòm sắt đựng dụng cụ, khóa
bộ
36
90
21
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
bộ
36
90
22
Compa
chiếc
36
90
23
Cặp 3 dây
chiếc
36
90
24
Cặp tài liệu
chiếc
36
90
25
Bút thử điện
chiếc
36
90
26
Dây điện đôi 100m
cuộn
36
90
27
Bộ lưu điện (UPS - 1000VA)
bộ
60
90
28
Thước đo độ
chiếc
36
90
29
Thước đo độ cao 02m
chiếc
36
90
30
Thước đo đường kính
chiếc
36
90
31
Thước dây vải 50m
cuộn
36
90
32
Bay xây
chiếc
24
90
33
Bàn xoa
chiếc
24
90
34
Xô tôn
chiếc
36
90
35
Xô nhựa đựng nước
chiếc
36
90
36
Chậu nhựa đựng nước
chiếc
12
90
37
Cuốc bàn
chiếc
24
90
38
Cuốc chim
chiếc
24
90
39
Búa đóng đinh
chiếc
24
90
40
Xẻng
chiếc
24
90
41
Dây an toàn trên cao
bộ
60
90
42
Dây dọi
bộ
36
90
43
Ni vô
chiếc
60
90
44
La bàn
chiếc
60
90
45
Kính râm quan trắc
chiếc
24
90
46
Kẹp sắt
chiếc
24
90
47
Dao rọc giấy
chiếc
12
90
48
Liềm, dao phát cỏ
chiếc
24
90
49
Lều bạt 10m2
chiếc
12
90
B
Nội nghiệp
1
Luật Khí
tượng thủy văn và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Khí tượng thủy văn
quyển
60
30
2
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan
trắc khí tượng
quyển
60
30
3
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã luật
khí tượng
quyển
60
30
4
Quy định kỹ thuật đối với hoạt động
của các trạm khí tượng thủy văn tự động
quyển
60
30
5
Át lát mây quốc tế
quyển
60
30
6
Bản đồ địa phương
tờ
60
30
7
Bảng tra độ ẩm không khí
quyển
60
30
2.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 19
ĐVT: vật
liệu/tháng/điểm
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao
A
Ngoại nghiệp
I
Vật liệu thay thế
thường xuyên
1
Vòng bi cho bộ cảm biến gió
chiếc
0,08
2
Bộ phận cảm ứng của bộ cảm biến
nhiệt, ẩm không khí
chiếc
0,08
3
Màng lọc bụi bộ cảm biến nhiệt, ẩm
không khí
chiếc
0,17
4
Hạt hút ẩm silicagel
túi
0,17
5
Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống
sét
kg
2,00
B
Vật liệu phục vụ
duy tu, bảo dưỡng và lắp đặt thiết bị
6
Dầu bảo quản máy
lít
0,20
7
Mỡ công nghiệp
kg
0,20
8
Giấy ráp
chiếc
3,00
9
Sơn chống gỉ
kg
1,00
10
Sơn trắng
kg
2,50
11
Sơn phun
bình
1,00
12
Khăn lau máy
chiếc
2,00
13
Xà phòng
kg
0,50
14
Đá sỏi
m3
2,00
15
Xi măng
kg
400,00
16
Cát vàng
m3
2,00
17
Cát đen
m3
2,00
18
Nước ngọt
m3
3,00
19
Dầu hỏa để sơn hàng rào (09m x 09m)
lít
2,50
20
Xăng lau chùi máy, thiết bị
lít
2,00
B
Nội nghiệp
1
Đĩa DVD, USB ghi lưu giữ số liệu
chiếc
1,00
2
Giấy kẻ li
cuộn
2,00
3
Sổ ghi chép
quyển
1,00
4
Bút bi
chiếc
2,00
5
Internet truyền số liệu
gói
1,00
6
Truyền số liệu qua mạng thông tin di
động GSM/GPRS
MB
100,00
7
Truyền số liệu qua mạng thông tin di
động GSM/SMS
bản tin
750,00
2.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 20
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao
Nội nghiệp
1
Điện sạc ắc quy (10 giờ/tháng) 0,3kW
kWh
3,00
2
Điện cho máy tính xách tay
kWh
3,00
3
Điện cho máy in 0,45kW
kWh
0,9
4
Điện cho đèn 9kW/tháng
kWh
9,00
5
Điện điều hòa không khí
kWh
18,00
6
Điện cho quạt cây
kWh
2,00
2.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
Chương
II. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỦY VĂN
Mục
1. KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ KHẢO SÁT THỦY VĂN
1.
Lưới độ cao hạng III, IV và lưới độ cao thủy chuẩn kỹ thuật
Các nội dung: Chọn điểm và t ì m mốc cũ; đổ
mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao; xây tường vây; đo nối độ cao; đo nối độ cao
qua sông; tính toán b ì nh sai lưới
độ cao được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu
có).
2.
Lưới tọa độ hạng III
Các nội dung: Chọn điểm, t ì m mốc cũ;
chôn mốc và xây tường vây; tiếp điểm; xây tường vây điểm cũ; đo ngắm; tính toán
bình sai được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu
có).
3.
Lưới đo vẽ cấp 1, 2
Các nội dung: Chọn điểm, chôn mốc; t ì m điểm gốc
tọa độ; t ì m điểm gốc độ
cao; đo ngắm; tính toán b ì nh sai được
áp dụng theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức
kinh tế- kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa h ì nh tỷ lệ
1:500, 1:1.000 và bản đồ địa h ì nh quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
4.
Đo vẽ địa hình trên cạn bằng phương pháp ảnh hàng không tỷ lệ bản đồ 1:2.000,
1:5.000, 1:10.000
Các nội dung phục vụ thành lập bản đồ
tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 phần trên cạn bằng phương pháp ảnh hàng không
được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT
a ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu
có).
5.
Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn bằng phương pháp đo đạc trực tiếp
Các nội dung phục vụ thành lập bản đồ địa
hình trên cạn bằng phương pháp đo đạc trực tiếp được áp dụng theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo
đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ
địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
6.
Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang trên cạn
Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang trên
cạn chính là xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa h ì nh, yêu cầu
kỹ thuật thực hiện theo Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
6.1. Định mức lao động
6.1.1. Nội dung công
việc
6.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Xác định phạm vi đo vẽ trên bản đồ,
yêu cầu tỷ lệ đo vẽ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai
tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:
+ Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư,
thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
6.1.1.2. Đo vẽ chi tiết
- T ì m điểm xuất
phát, xác định tuyến đo, các điểm ngoặt, điểm chi tiết thuộc tuyến đo.
- Đóng cọc.
- Đo xác định khoảng
cách, xác định độ cao các điểm mốc, điểm ngoặt và các điểm chi tiết thuộc tuyến
đo.
- Đo các điểm
chi tiết mặt cắt dọc, cắt ngang tuyến đo.
6.1.1.3. Hoàn thiện
bản vẽ
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ mặt cắt dọc, ngang tuyến đo;
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán bản vẽ;
- Lập báo cáo
kỹ thuật, vẽ giao nộp tài liệu.
6.1.2. Phân loại khó
khăn (địa hình thỏa mãn một trong các tiêu chí)
- Khó khăn 1:
+ V ù ng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng,
dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
- Khó khăn 2:
+ V ù ng đồng bằng, tuyến đo qua v ù ng trồng lúa
nước, v ù ng ruộng bậc
thang thuộc trung du hay cây màu cao <01m, v ù ng đồi trọc.
+ V ù ng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau
sậy, bụi gai có chiều cao < 01m.
- Khó khăn 3:
+ V ù ng đồng bằng, dân cư thưa thớt, ít nhà cửa,
ruộng nước ít lầy lội hoặc v ù ng bãi thủy triều có sú vẹt, cây tạp mọc thấp, v ù ng trung du
có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 đến dưới 50m, hướng ngắm khó thông suốt
phải phát dọn.
+ V ù ng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa,
xen kẽ có bản làng, rừng cây thưa thớt.
- Khó khăn 4:
+ Tuyến đo qua v ù ng thị trấn,
ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
+ Tuyến đo qua v ù ng bãi thủy
triều lầy thụt, sú vẹt, cây tạp mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt
phát nhiều.
+ Tuyến qua v ù ng Tây
Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng cây phủ kín 40% hoặc có nhiều
bản làng phải đo gián tiếp.
- Khó khăn 5:
+ V ù ng rừng núi cao 100m đến 150m, cây cối rậm
rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ
tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có
nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
+ V ù ng bằng phẳng Tây Nguyên rừng cây dày đặc
>80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không
được phát (cao su, cà phê...).
- Khó khăn 6:
+ V ù ng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp,
có nhiều thú dữ, côn tr ù ng độc hại,
khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
+ V ù ng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai
góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
+ V ù ng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên
sinh, rừng cây dày gần 100%.
+ V ù ng biên giới và hải đảo.
6.1.3. Định biên
Bảng số 21
ĐVT: người
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
BĐV4 (4)
BĐV4 (6)
BĐV4 (10)
I
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Chuẩn bị
1
1
2
Đo vẽ chi tiết mặt
cắt
2
2
1
1
6
II
Công tác n ội nghi ệp
1
Hoàn thiện bản vẽ
2
2
6.1.4. Định mức
6.1.4.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 22
ĐVT: công
nhóm/km
TT
Danh mục công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
I
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Chuẩn bị
0,81
0,81
0,81
0,81
0,81
0,81
-
Hao phí LĐTT
0,73
0,73
0,73
0,73
0,73
0,73
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
2
Đo vẽ chi tiết
2,69
1,01
3,23
1,21
3,87
1,45
4,65
1,74
5,58
2,09
6,69
2,50
-
Hao phí LĐTT
2,43
1,01
2,91
1,21
3,49
1,45
4,19
1,74
5,03
2,09
6,03
2,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,26
0,32
0,38
0,46
0,55
0,66
II
Công tác n ội nghi ệp
1
Hoàn thiện bản vẽ
0,67
0,81
0,96
1,16
1,39
1,67
-
Hao phí LĐTT
0,60
0,73
0,87
1,05
1,25
1,51
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,07
0,08
0,09
0,11
0,14
0,16
6.1.4.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 23
ĐVT: công
nhóm/km
TT
Danh mục
công vi ệc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
I
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Chuẩn bị
0,81
0,81
0,81
0,81
0,81
0,81
-
Hao phí LĐTT
0,73
0,73
0,73
0,73
0,73
0,73
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
0,08
2
Đo vẽ chi tiết
3,71
1,39
4,46
1,67
5,34
2,00
6,42
2,40
7,70
2,88
9,24
3,45
-
Hao phí LĐTT
3,35
1,39
4,02
1,67
4,82
2,00
5,79
2,40
6,94
2,88
8,33
3,45
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,36
0,44
0,52
0,63
0,76
0,91
II
Công tác n ội nghi ệp
1
Hoàn thiện bản vẽ
0,93
1,12
1,33
1,61
1,92
2,31
-
Hao phí LĐTT
0,84
1,01
1,20
1,45
1,73
2,08
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,09
0,11
0,13
0,16
0,19
0,23
6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
6.2.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 24
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
A
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Máy toàn đạc điện
tử
Bộ
2,38
3,11
4,55
6,26
7,98
10,93
2
Máy thủy chuẩn
Bộ
1,19
1,56
2,28
3,13
3,99
5,46
3
Máy bộ đàm
Cái
1,17
1,55
2,27
3,14
3,98
5,46
B
Công tác nội nghiệp
1
Máy vi tính, phần
mềm
Bộ
0,21
0,26
0,30
0,37
0,43
0,59
2
Máy in A 4
Cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
3
Máy in A 0
Cái
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
4
Điều hòa 2,2kVA
Cái
0,12
0,13
0,14
0,16
0,17
0,21
6.2.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 25
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
A
Công tác ngo ại nghi ệp
1
Máy toàn đạc điện
tử
Bộ
3,28
4,29
6,28
8,64
11,01
15,08
2
Máy thủy chuẩn
Bộ
1,64
2,15
3,14
4,32
5,51
7,54
3
Máy bộ đàm
Cái
1,61
2,14
3,13
4,33
5,49
7,53
B
Công tác n ội nghi ệp
1
Máy vi tính, phần
mềm
Bộ
0,29
0,36
0,41
0,51
0,59
0,81
2
Máy in A 4
Cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
3
Máy in A 0
Cái
0,33
0,33
0,33
0,33
0,33
0,33
4
Điều hòa 2,2kVA
Cái
0,32
0,36
0,38
0,43
0,47
0,58
6.3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 26
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Mức tiêu
hao/km
Mặt cắt dọc
Mặt cắt
ngang
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
9,5
0,95
13,11
1,31
2
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
18,8
25,94
3
Áo mưa bạt
Cái
18
9,5
13,11
4
Áo Blu
Cái
9
1,88
2,59
5
Dép xốp
Đôi
6
1,88
2,59
6
Ba lô
Cái
18
18,8
25,94
7
Giầy BHLĐ
Đôi
12
18,8
25,94
8
Găng tay bạt
Cái
6
0,94
1,30
9
Mũ cứng
Cái
12
18,8
25,94
10
Búa đóng cọc
Cái
36
0,13
0,18
11
Cờ hiệu nhỏ
Cái
24
1,89
2,61
12
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
Cái
48
3,78
5,22
13
Tủ đựng tài liệu
Cái
60
0,66
0,91
14
Túi đựng tài liệu
Cái
12
3,78
0,66
5,22
0,91
15
Bàn gấp
Cái
24
0,18
0,25
16
Ghế gấp
Cái
24
0,18
0,25
17
Thước thép 05m
Cái
12
1,89
0,45
2,61
0,62
18
Thước vải 50m
Cái
12
1,06
1,46
19
Thước bẹt nhựa 60cm
Cái
24
0,43
0,04
0,59
0,06
20
Dây điện đôi 50m
Cuộn
36
0,43
0,66
0,59
0,91
21
Dao rọc giấy
Cái
9
0,63
0,11
0,87
0,15
22
Quy phạm
Quyển
48
0,63
0,11
0,87
0,15
23
Kẹp sắt
Cái
6
3,78
0,66
5,22
0,91
24
Bàn dập ghim
Cái
12
0,06
0,11
0,08
0,15
25
Máy tính cầm tay
Cái
36
0,63
0,87
26
Ô che máy
Cái
24
3,78
5,22
27
Đèn pin
Cái
12
0,63
0,11
0,87
0,15
28
Bàn máy tính
Cái
72
0,66
0,91
29
Ghế máy tính
Cái
72
0,66
0,91
30
Mia thủy chuẩn
Cái
36
0,94
1,30
31
Pin khô
Cái
24
3,14
4,33
32
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,32
0,44
33
Đồng hồ treo tường
Cái
36
0,94
2,72
34
Quạt trần 100W
Cái
36
0,31
0,43
35
Quạt thông gió 40W
Cái
36
0,31
0,43
36
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
0,01
0,02
37
Máy hút ẩm 2,0kW
Cái
60
0,12
0,16
38
Đèn neon 40W
Cái
30
1,89
2,61
39
Bóng đèn điện tròn 100W
Bộ
30
3,78
0,94
5,21
1,30
40
Đầu ghi CD 40W
Cái
36
0,10
0,10
Ghi chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức
cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 27
TT
Danh mục
công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
1
Công tác ngoại nghiệp
0,55
0,70
1,00
1,35
1,85
2,50
2
Công tác nội nghiệp
0,65
0,85
1,00
1,20
1,40
1,90
6.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 28
ĐVT: km
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao/km
Mặt cắt dọc
Mặt cắt
ngang
A
Công tác ngoại
nghiệp
1
Bút chì kim
Cái
0,4
0,6
2
Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5
Cái
30
50
3
Pin đèn
Đôi
0,5
0,75
4
Sổ ghi chép
Quyển
0,5
0,75
5
Sổ đo
Quyển
1,2
2
6
Sơn đỏ
kg
0,2
0,2
7
Sào tiêu dài 05m
Cái
0,4
0,4
B
Công tác nội nghiệp
1
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
2
3
2
Bảng tính toán
Tờ
4
6
3
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,3
0,3
4
Bìa đóng sổ
Cái
2
2
5
Đĩa CD
Cái
0,01
0,01
6
Ghim dập
Hộp
0,2
0,2
7
Ghim vòng
Hộp
0,2
0,2
8
Mực in Laser
Hộp
0,01
0,01
9
Mực màu
Tuýp
1
1
10
Mực đen
Lọ
0,2
0,2
11
Mực in màu
Hộp
0,02
0,02
12
Giấy in A4
Ram
0,05
0,05
13
Giấy vẽ Ao
Tờ
1
1
Ghi chú:
Mức vật liệu tính chung cho KK1 - KK6
6.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng
máy móc, thiết bị
Bảng số 29
ĐVT: kW/km
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
A
Công tác nội nghiệp
1
Mặt cắt dọc
kW
3,77
4,17
4,49
5,04
5,52
6,80
2
Mặt cắt ngang
kW
8,08
8,96
9,59
10,85
11,86
14,63
- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng
dụng cụ lao động
Bảng số 30
ĐVT: kW/km
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao/km
Mặt cắt dọc
Mặt cắt
ngang
Ngoại
nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại
nghiệp
Nội nghiệp
1
Điện năng
kW
3,18
3,96
4,38
5,45
Ghi chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức
cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 31
TT
Danh mục
công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
1
Ngoại nghiệp
0,55
0,70
1,00
1,35
1,85
2,50
2
Nội nghiệp
0,65
0,85
1,00
1,20
1,40
1,90
6.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (Phương tiện nổi để đi lại qua sông phục vụ
đo phần trên cạn tính ngoài định mức này)
7. Đo vẽ mặt
cắt dọc, mặt cắt ngang dưới nước
Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang dưới
nước chính là xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình, yêu cầu kỹ thuật
thực hiện theo Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
7.1. Định mức
lao động
7.1.1. Nội dung công việc
7.1.1. 1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Xác định phạm vi đo vẽ trên bản đồ,
yêu cầu tỷ lệ đo vẽ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
7.1.1.2. Đo vẽ chi tiết
- Xác định điểm xuất phát, điểm khép,
xác định tuyến đo;
- Đo các điểm chi tiết mặt cắt dọc,
cắt ngang (tọa độ, độ cao mặt nước, đáy sông/hồ/suối/kênh).
7.1.1.3. Hoàn thiện bản vẽ
- Tính toán nội nghiệp, vẽ mặt cắt;
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính
toán bản vẽ;
- Lập báo cáo kỹ thuật, vẽ giao nộp
tài liệu.
7.1.2. Phân loại khó khăn (địa hình
thỏa mãn một trong các tiêu chí)
- Khó khăn 1:
+ Sông rộng dưới 100m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
+ Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại
thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
- Khó khăn 2:
+ Sông rộng từ 100m đến dưới 300m, có
bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu
ảnh hưởng của thủy triều.
+ Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa,
có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
- Khó khăn 3:
+ Sông rộng từ 300m đến dưới 500m hoặc
sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công,
có sóng nhỏ.
+ Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát.
+ Khi đo khó khăn 1 và 2 vào mùa lũ:
nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
- Khó khăn 4:
+ Sông rộng từ 500m đến dưới 1000m.
+ Sông có nước chảy xiết ( >1,0m/s),
có ghềnh thác, suối sâu.
+ Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm
rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
+ Khi đo khó khăn 3 vào mùa lũ, nước
chảy xiết.
- Khó khăn 5:
+ Vùng sông rộng trên 1000m, có sóng
cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
+ Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công
nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phát
nhiều.
+ Khi đo khó khăn 4 vào mùa lũ, nước
chảy xiết.
7.1.3. Định biên
Bảng số 32
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
BĐV4 (4)
BĐV4 (6)
BĐV4 (10)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
2
2
2
Đo vẽ chi tiết mặt cắt
4
4
2
1
10
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện bản vẽ
2
2
7.1.4. Định mức
7.1.4.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 33
ĐVT: công
nhóm/km
TT
Danh mục
công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
Hao phí LĐTT
1,20
1,20
1,20
1,20
1,20
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,13
0,13
0,13
0,13
0,13
2
Đo vẽ chi tiết
4,36
1,63
5,24
1,95
6,28
2,35
7,54
2,82
9,05
3,38
Hao phí LĐTT
3,93
1,63
4,73
1,95
5,66
2,35
6,80
2,82
8,16
3,38
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,43
0,51
0,62
0,74
0,89
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện bản vẽ
1,09
1,31
1,57
1,89
2,26
Hao phí LĐTT
0,98
1,18
1,42
1,70
2,04
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,11
0,13
0,15
0,19
0,22
7. 1 .4.2. Mặt cắt
ngang
Bảng số 34
ĐVT: công
nhóm/km
TT
Danh mục công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
I
Công tác ngoại nghiệp
1
Chuẩn bị
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
Hao phí LĐTT
1,20
1,20
1,20
1,20
1,20
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,13
0,13
0,13
0,13
0,13
2
Đo vẽ chi tiết
6,03
2,26
7,23
2,70
8,66
3,24
10,40
3,89
12,48
4,67
Hao phí LĐTT
5,44
2,26
6,52
2,70
7,81
3,24
9,38
3,89
11,25
4,67
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,59
0,71
0,85
1,02
1,23
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện bản vẽ
1,50
1,82
2,17
2,61
3,13
Hao phí LĐTT
1,35
1,64
1,96
2,35
2,82
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,15
0,18
0,21
0,26
0,31
7.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
7.2.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 35
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
A
Đo vẽ chi tiết
1
Máy toàn đạc điện tử
Bộ
3,57
4,67
6,83
9,39
11,97
2
Máy hồi thanh
Bộ
2,86
3,73
5,46
7,51
9,58
3
Máy thủy chuẩn
Bộ
1,79
2,34
3,42
4,70
5,99
4
Máy phát điện 2,2kVA
Cái
2,14
2,80
4,09
5,63
7,18
5
Máy bộ đàm
Cái
1,76
2,33
3,41
4,71
5,97
B
Hoàn thiện bản vẽ
1
Máy vi tính, phần mềm
Bộ
0,32
0,39
0,45
0,56
0,64
2
Máy in A4
Cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
3
Máy in A0
Cái
0,36
0,36
0,36
0,36
0,36
4
Điều hòa 2,2kVA
Cái
0,35
0,39
0,42
0,47
0,51
Phương tiện nổi phục vụ đo mặt cắt dọc
dưới nước được tính ngoài định mức này.
7.2.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 36
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
A
Đo vẽ chi tiết
1
Máy toàn đạc điện tử
Bộ
4,92
6,44
9,42
12,96
16,52
2
Máy thủy chuẩn
Bộ
2,46
3,23
4,71
6,48
8,27
3
Máy hồi thanh
Bộ
2,46
3,23
4,71
6,48
8,27
4
Máy phát điện 2,2kVA
Cái
2,95
3,86
5,65
7,77
9,91
5
Máy bộ đàm
Cái
2,42
3,21
4,70
6,50
8,24
B
Hoàn thiện bản vẽ
1
Máy vi tính, phần mềm
Bộ
0,44
0,54
0,62
0,77
0,89
2
Máy in A4
Cái
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
3
Máy in A0
Cái
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
4
Điều hòa 2,2kVA
Cái
0,48
0,53
0,57
0,65
0,71
Phương tiện nổi phục vụ đo mặt cắt
ngang dưới nước được tính ngoài định mức này.
7.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 37
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Mức tiêu
hao/km
Mặt cắt dọc
Mặt cắt
ngang
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
31,32
1,41
43,24
1,96
2
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
62,64
86,48
3
Áo mưa bạt
Cái
18
31,32
43,24
4
Áo Blu
Cái
9
2,83
3,92
5
Dép xốp
Đôi
6
2,83
3,92
6
Ba lô
Cái
18
62,64
86,48
7
Giầy BHLĐ
Đôi
12
62,64
86,48
8
Găng tay bạt
Cái
6
1,41
1,95
9
Mũ cứng
Cái
12
62,64
86,48
10
Búa đóng cọc
Cái
36
0,20
0,27
11
Cờ hiệu nhỏ
Cái
24
2,84
3,92
12
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
Cái
48
5,67
7,83
13
Tủ đựng tài liệu
Cái
60
0,99
1,37
14
Túi đựng tài liệu
Cái
12
5,67
0,99
7,83
1,37
15
Bàn gấp
Cái
24
0,27
0,38
16
Ghế gấp
Cái
24
0,27
0,38
17
Thước thép cuộn 05m
Cái
12
2,84
0,68
3,92
0,93
18
Thước vải cuộn 50m
Cái
12
1,59
2,19
19
Thước bẹt nhựa 60cm
Cái
24
0,65
0,06
0,89
0,09
20
Dây điện đôi 50m
Cuộn
36
0,65
0,99
0,89
1,37
21
Dao rọc giấy
Cái
9
0,95
0,17
1,31
0,23
22
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,95
0,17
1,31
0,23
23
Quy phạm
Quyển
48
0,95
0,17
1,31
0,23
24
Kẹp sắt
Cái
6
5,67
0,99
7,83
1,37
25
Bàn dập ghim
Cái
12
0,09
0,17
0,12
0,23
26
Máy tính cầm tay
Cái
36
0,95
1,31
27
Ô che máy
Cái
24
5,67
7,83
28
Đèn pin
Cái
12
0,95
0,17
1,31
0,23
29
Bàn máy tính
Cái
72
0,99
1,37
30
Ghế máy tính
Cái
72
0,99
1,37
31
Thủy chí tráng men
Cái
36
5,67
5,67
32
Áo phao
Cái
36
38,84
53,61
33
Phao cứu hộ
Cái
36
38,84
53,61
34
Mia thủy chuẩn
Cái
36
1,41
1,95
35
Pin khô
Cái
24
4,71
6,50
36
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,48
0,66
37
Đồng hồ treo tường
Cái
36
1,41
1,96
38
Quạt trần 100W
Cái
36
0,47
0,65
39
Quạt thông gió 40W
Cái
36
0,47
0,65
40
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
0,02
0,03
41
Máy hút ẩm 2,0kW
Cái
60
0,18
0,25
42
Đèn neon 40W
Cái
30
2,83
3,92
43
Bóng đèn điện tròn 100W
Bộ
30
5,66
1,42
7,82
1,96
44
Đầu ghi CD 40W
Cái
36
0,10
0,10
Ghi chú:
Mức dụng cụ trên tính cho loại khó
khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 38
TT
Danh mục
công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Công tác ngoại nghiệp
0,55
0,7
1
1,35
1,85
2
Công tác nội nghiệp
0,65
0,85
1
1,2
1,4
7.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 39
ĐVT: km
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao/km
Mặt cắt dọc
Mặt cắt
ngang
A
Công tác ngoại
nghiệp
1
Bút chì kim
Cái
0,4
0,6
2
Cột gỗ 4x30cm, đinh 5cm
Cái
10
18
3
Pin đèn
Đôi
0,5
0,75
4
Sổ ghi chép
Quyển
0,5
0,75
5
Sổ đo
Quyển
1,2
2
6
Giấy hồi thanh
Cuộn
0,7
0,9
7
Sào tiêu dài 05m
Cái
0,4
0,8
8
Sơn đỏ
kg
0,2
0,2
B
Công tác nội nghiệp
1
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
2
3
2
Bảng tính toán
Tờ
4
6
3
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,3
0,3
4
Bìa đóng sổ
Cái
2
2
5
Đĩa CD
Cái
0,01
0,01
6
Ghim dập
Hộp
0,2
0,2
7
Ghim vòng
Hộp
0,2
0,2
8
Mực in Laser
Hộp
0,01
0,01
9
Mực màu
Tuýp
1
1
10
Mực đen
Lọ
0,2
0,2
11
Mực in màu
Hộp
0,02
0,02
12
Giấy in A4
Ram
0,05
0,05
13
Giấy vẽ A 0
Tờ
1
1
Ghi chú:
Mức vật liệu tính chung cho KK1 - KK5
Định mức vật liệu trên áp dụng cho đo
vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tỷ lệ ngang 1: 1.000. Các tỷ lệ
đo vẽ khác áp dụng trong bảng hệ số sau:
Bảng số 40
TT
Tỷ lệ đo vẽ
Hệ số
1
Tỷ lệ 1:200
1,99
2
Tỷ lệ 1:500
1,33
3
Tỷ lệ 1:1.000
1,00
4
Tỷ lệ
1:2.000
0,90
5
Tỷ lệ
1:5.000
0,81
6
Tỷ lệ
1:10.000
0,76
7.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng
máy móc, thiết bị.
Bảng số 41
ĐVT: ca/km
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
A
Công tác nội nghiệp
1
Mặt cắt dọc
kW
8,84
9,72
10,47
11,86
12,93
2
Mặt cắt ngang
kW
12,11
13,37
14,38
16,27
17,78
- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng
dụng cụ lao động
Bảng số 42
ĐVT: ca/ k m
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao/km
Ngoại
nghiệp
Nội nghiệp
1
Mặt cắt dọc
kW
4,75
6,01
2
Mặt cắt ngang
kW
6,57
8,34
Ghi chú:
Mức dụng cụ trên tính cho loại khó
khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 43
TT
Danh mục
công việc
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Đo vẽ chi tiết
0,55
0,70
1,00
1,35
1,85
2
Hoàn thiện bản vẽ
0,65
0,85
1,00
1,20
1,40
7.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
Mục
2. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỦY VĂN VÙNG SÔNG KHÔNG ẢNH HƯỞNG THỦY TRIỀU
1. Quan trắc
mực nước
1.1. Định mức
lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị tuyến quan trắc;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
+ Xây dựng hệ thống cọc đo mực nước;
+ Dẫn cao độ từ trạm đến các cọc đo
mực nước;
+ Đo vẽ trắc dọc tuyến đo mực nước;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát;
+ Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
quan trắc sau khi khảo sát kết thúc.
1.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết
- Quan trắc mực nước hàng ngày theo QCVN 47:2022/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quan trắc thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 22/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm tra độ cao đầu cọc, số
"0" thủy chí đo mực nước giữa kỳ và trước khi kết thúc kỳ quan trắc;
- Sửa chữa hệ thống cọc, thủy chí
trong quá trình quan trắc;
- Trông coi công trình, thiết bị quan
trắc.
1.1.1.3. Hoàn thiện tài liệu
- Nhân bản tài liệu thực đo;
- Tính toán, kiểm tra tính chất hợp
lý, bổ sung, hiệu chỉnh số liệu;
- Đối chiếu tài liệu;
- Chỉnh biên tài liệu:
+ Công tác chuẩn bị: Các tài liệu quan
trắc, chuẩn bị đầy đủ các biểu mẫu, giấy tờ, phương tiện làm việc;
+ Kiểm tra, đối chiếu sổ ghi quan trắc
mực nước (kiểm tra độ cao của công trình quan trắc, kiểm tra trị số mực nước);
+ Kiểm tra độ cao;
+ Kiểm tra tính chất hợp lý của tài
liệu;
+ Tính mực nước trung bình ngày, lập
bảng mực nước trung bình ngày, vẽ đường quá trình mực nước trung bình ngày;
+ Viết báo cáo thuyết minh.
- KTNT, can in tài liệu và giao nộp
sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp sông được
quy định tại Phần I. Quy định chung (Bảng số 06).
1.1.3. Định biên
Bảng số 44
ĐVT: người
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng
nhóm
ĐTV4(4)
ĐTV4(6)
ĐTV4(10)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1
1
1
3
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
1
1
2
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1
1
2
1.1.4. Định mức
Bảng số 45
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Khó khăn
theo cấp sông: I-IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
Quan trắc 04 lần/ngày
4
7,20
-
Hao phí LĐTT
4
6,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,70
Quan trắc 12 lần/ngày
4
7,20
-
Hao phí LĐTT
4
6,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,70
Quan trắc 24 lần/ngày
4
7,20
-
Hao phí LĐTT
4
6,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,70
2
Đo đạc khảo sát chi
tiết
Quan trắc 04 lần/ngày
22,17
-
Hao phí LĐTT
20,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
2,17
Quan trắc 12 lần/ngày
33,26
-
Hao phí LĐTT
30,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,26
Quan trắc 24 lần/ngày
44,35
-
Hao phí LĐTT
40,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
4,35
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
Quan trắc 04 lần/ngày
7,76
-
Hao phí LĐTT
7,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,76
Quan trắc 12 lần/ngày
11,08
-
Hao phí LĐTT
10,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,08
Quan trắc 24 lần/ngày
13,30
-
Hao phí LĐTT
12,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,30
1.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 46
ĐVT: ca thiết
bị/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
Định mức
(cấp sông: I-IV)
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Máy toàn đạc điện tử
bộ
30
2
Máy hồi thanh
bộ
10
3
Máy thủy chuẩn
bộ
30
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Máy phát điện 2,2kVA
cái
30
2
Máy vi tính, phần mềm
bộ
30
3
Máy in A4
cái
30
4
Máy in A0
cái
30
5
Điều hòa 2,2kVA
cái
30
6
Đầu ghi DVD 40W
cái
30
Định mức được quy định cho tất cả các
chế độ quan trắc trong ngày.
1.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 47
ĐVT: ca dụng
cụ/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
THSD (tháng)
Mức tiêu
hao (cấp sông: I-IV)
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
90
2
Quần áo BHLĐ
bộ
12
90
3
Áo mưa bạt
cái
36
90
4
Áo blu
cái
9
90
5
Dép xốp
đôi
6
90
6
Ba lô
cái
24
90
7
Giầy BHLĐ
đôi
12
90
8
Găng tay bạt
đôi
12
90
9
Mũ cứng
cái
12
90
10
Tất sợi
đôi
6
90
11
Bi đông nhựa
cái
36
30
12
Búa đóng cọc
cái
24
30
13
Cờ hiệu
cái
24
30
14
Compa đơn
cái
36
10
15
Compa kép
cái
36
10
16
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
cái
36
10
17
Tủ đựng tài liệu
cái
36
10
18
Eke
bộ
12
10
19
Thước đo độ
cái
36
10
20
Thước vải cuộn 50m
cái
36
10
21
Thước thép cuộn 02m
cái
36
10
22
Thước bẹt nhựa 60 cm
cái
36
10
23
Dao rọc giấy
cái
12
10
24
Quy phạm
quyển
36
10
25
Ô che máy
cái
36
30
26
Đèn pin
cái
24
30
27
Bàn máy tính
cái
36
30
28
Ghế máy tính
cái
36
30
29
Áo phao
cái
24
90
30
Phao cứu hộ
cái
24
15
31
Nhiệt kế
cái
24
10
32
Mia thủy chuẩn
cái
36
10
33
Thủy chí tráng men
cái
36
90
34
Đồng hồ báo thức
cái
36
10
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Đồng hồ treo tường
cái
36
10
2
Quạt trần 100W
cái
36
30
3
Quạt thông gió 40W
cái
36
30
4
Máy hút bụi 1,5kW
cái
36
10
5
Máy hút ẩm 2,0kW
cái
36
30
6
Đèn neon 40W
bộ
12
20
7
Đèn điện tròn 100W
bộ
12
20
8
Dây điện đôi 50m
Cuộn
36
20
9
Pin khô
cái
24
30
Định mức được quy định cho tất cả các
chế độ quan trắc trong ngày.
1.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 48
ĐVT: vật
liệu/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông I-IV
Chế độ quan
trắc
04 lần/ngày
12 lần/ngày
24 lần/ngày
I
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Bút chì kim
cái
1
1,5
2
2
Bút xoay đơn
cái
3
3
3
3
Bút kẻ thẳng
cái
3
3
3
4
Cặp nhựa 03 dây
cái
5
5
5
5
Nilon gói tài liệu dài 01m
tấm
4
4
4
6
Nilon che máy dài 05m
tấm
2
2
2
7
Túi đựng tài liệu
cái
5
5
5
8
Bút vẽ kỹ thuật
cái
2
2
2
9
Hộp đựng bút
cái
1
1
1
10
Kẹp sắt
cái
10
10
10
11
Bàn dập ghim
cái
1
1
1
12
Máy tính cầm tay
cái
1
1
1
13
Tẩy chì
cái
2
3
4
14
Sổ các loại
quyển
6
8
10
15
Tre
cây
10
10
10
16
Cót ép
m2
15
15
15
17
Sơn đỏ
kg
0,1
0,1
0,1
18
Cọc gỗ 15x15x200cm
cái
6
6
6
II
Hoàn thiện tài liệu
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
4
6
8
2
Bảng tính toán
tờ
8
10
12
3
Băng dính loại vừa
cuộn
2
3
4
4
Bìa đóng sổ
cái
4
4
4
5
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
2
2
2
6
USB
cái
1
1
1
7
Đĩa CD
cái
0,03
0,03
0,03
8
Ghim dập
hộp
1
1,3
1,5
9
Ghim vòng
hộp
1
1,3
1,5
10
Giấy can
m2
2
4
6
11
Giấy kroky
tờ
2
4
6
12
Giấy in A4
ram
0,5
0,5
0,5
13
Giấy in A 0
tờ
4
4
4
14
Mực in Laser
hộp
0,01
0,01
0,01
1.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 49
STT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao (cấp sông: I-IV)
1
Điện năng
kW
19
Định mức được quy định cho tất cả các
chế độ quan trắc trong ngày.
1.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
2. Quan trắc
lưu lượng nước bằng máy lưu tốc kế và máy đo lưu lượng nước tự động
2.1. Định mức
lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1. 1 Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị tuyến quan trắc;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
+ Xác định tuyến đo mặt cắt ngang
sông, vẽ mặt cắt ngang, xác định vị trí thủy trực đo và xây dựng hệ thống tiêu
ngắm;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát;
+ Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
quan trắc sau khi khảo sát kết thúc.
2.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết
- Đo lưu lượng nước bằng máy lưu tốc
kế và máy đo lưu lượng nước tự động theo QCVN
47:2022/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2022/TT-BTNMT ngày
20 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bảo dưỡng máy, phương tiện đo sau
mỗi lần quan trắc;
- Đo mặt cắt ngang tuyến quan trắc
giữa kỳ và sau khi kết thúc kỳ quan trắc.
2.1.1 . 3. Hoàn thiện
tài liệu
- Công tác chuẩn bị tài liệu: (các báo
cáo, hồ sơ có liên quan đến tình hình máy móc công trình, tình hình đo đạc,
nhật ký đo,... );
- Chỉnh biên tài liệu:
+ Lập bảng kết quả lưu lượng thực đo;
+ Vẽ và xác định biểu đồ 9 yếu tố Q=
f(H), F=f(H), Vtb = f(H), Vmax =f(H), B= f(H), htb =f(H), hmax =
f(H), n=f(H);
+ Vẽ và xác định biểu đồ 3 yếu tố Q=
f(H), F=f(H), Vtb = f(H), Tính sai số đường quan hệ Q= f(H);
+ Kiểm tra gia số AQ;
+ Kiểm tra sự liên hệ giữa ba yếu tố
Q, F, Vtb , Q= F x Vtb ;
+ Lập bảng tính toán Q = f(H) phần ổn
định;
+ Lập bảng tính toán Q= f(H);
+ Lập bảng tính lưu lượng nước giờ mùa
lũ;
+ Lập bảng tính lưu lượng nước trung
bình ngày;
+ Vẽ đường quá trình lưu lượng nước
trung bình ngày.
- Viết thuyết minh, can in tài liệu.
- KTNT và bàn giao tài liệu.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp sông được
quy định tại Phần I. Quy định chung (Bảng số 06).
2.1.3. Định biên
Bảng số 50
ĐVT: người
TT
Loại lao động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động phục
vụ
Số lượng nhóm
ĐTV4(4)
ĐTV4(6)
ĐTV4(10)
ĐTV3(5)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1.1
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế và sử
dụng thuyền máy
1
1
1
1
4
1.2
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
cầu giao thông
1
1
1
3
1.3
Quan trắc bằng máy đo lưu lượng tự
động (ADCP) tại tuyến chảy tràn
1
1
1
3
1.4
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
tuyến chảy tràn
1
1
1
3
2
Đo đạc khảo sát chi
tiết
2.1
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế và sử
dụng thuyền máy
5
2
1
1
1
10
2.2
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
cầu giao thông
1
1
1
1
4
2.3
Quan trắc bằng máy đo lưu lượng tự
động
(ADCP)
tại tuyến chảy tràn
1
1
1
1
4
2.4
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
tuyến chảy tràn
1
1
1
1
4
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1.1
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế và sử
dụng thuyền máy
1
1
1
3
1.2
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
cầu giao thông
1
1
2
1.3
Quan trắc bằng máy đo lưu lượng tự
động (ADCP) tại tuyến chảy tràn
1
1
2
1.4
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
tuyến chảy tràn
1
1
2
2.1.4. Định mức
Bảng số 51
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Khó khăn
theo cấp sông
I
II
III
IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
18,00
8,42
8,42
8,42
8,42
-
Hao phí LĐTT
18
7,60
7,60
7,60
7,60
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,82
0,82
0,82
0,82
2
Đo đạc khảo sát chi tiết bằng máy
lưu tốc kế và sử dụng thuyền máy
25,17
34,37
42,69
51,01
-
Hao phí LĐTT
22,70
31,00
38,50
46,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
2,47
3,37
4,19
5,01
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
16,63
22,17
27,72
33,26
-
Hao phí LĐTT
15,00
20,00
25,00
30,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,63
2,17
2,72
3,26
Bảng số 52
ĐVT: công
nhóm/50 lần đo/vị trí đo
TT
Danh mục công việc
Định mức
Lao động
phục vụ
LĐKT
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1.1
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
cầu giao thông
1
0,55
-
Hao phí LĐTT
1
0,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,05
1.2
Quan trắc bằng máy đo lưu lượng tự
động (ADCP) tại tuyến chảy tràn
1
0,33
-
Hao phí LĐTT
1
0,30
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,03
1.3
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
tuyến chảy tràn
1
0,33
-
Hao phí LĐTT
1
0,30
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,03
2
Đo đạc khảo sát chi
tiết
2.1
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
cầu giao thông
50
7,20
-
Hao phí LĐTT
50
6,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,70
2.2
Quan trắc bằng máy đo lưu lượng tự
động (ADCP) tại tuyến chảy tràn
50
3,88
-
Hao phí LĐTT
50
3,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,38
2.3
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
tuyến chảy tràn
50
5,54
-
Hao phí LĐTT
50
5,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,54
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1.1
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
cầu giao thông
0,88
-
Hao phí LĐTT
0,80
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,08
1.2
Quan trắc bằng máy đo lưu lượng tự
động (ADCP) tại tuyến chảy tràn
0,66
-
Hao phí LĐTT
0,60
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,06
1.3
Quan trắc bằng máy lưu tốc kế tại
tuyến chảy tràn
0,77
-
Hao phí LĐTT
0,70
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,07
2.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 53
ĐVT: ca thiết
bị/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
Mức tiêu
hao (cấp sông: I-IV)
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Máy toàn đạc điện tử
bộ
30
2
Máy hồi thanh
bộ
10
3
Máy lưu tốc kế
bộ
90
4
Máy đo lưu lượng nước tự động
bộ
30
5
Máy thủy chuẩn
bộ
30
6
Tời (tời, cá neo, dây cáp)
bộ
90
7
Máy bộ đàm
cái
90
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Máy phát điện 2,2kVA
cái
30
2
Máy vi tính, phần mềm
bộ
30
3
Máy in A4
cái
30
4
Máy in A0
cái
30
5
Điều hòa 2,2kVA
cái
30
6
Đầu ghi DVD 40W
cái
30
Phương tiện nổi phục vụ quan trắc lưu
lượng nước bằng máy lưu tốc kế và máy đo lưu lượng nước tự
động được tính ngoài định mức này.
2.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 54
ĐVT: dụng
cụ/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
THSD
(tháng)
Mức tiêu
hao (cấp sông: I-IV)
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
300
2
Quần áo BHLĐ
bộ
12
300
3
Áo mưa bạt
cái
36
90
4
Áo blu
cái
9
90
5
Dép xốp
đôi
6
90
6
Ba lô
cái
24
90
7
Giầy BHLĐ
đôi
12
300
8
Găng tay bạt
đôi
12
90
9
Mũ cứng
cái
12
300
10
Tất sợi
đôi
6
300
11
Bi đông nhựa
cái
36
30
12
Búa đóng cọc
cái
24
30
13
Cờ hiệu
cái
24
30
14
Compa đơn
cái
36
10
15
Compa kép
cái
36
10
16
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
cái
36
10
17
Tủ đựng tài liệu
cái
36
10
18
Eke
bộ
12
10
19
Thước đo độ
cái
36
10
20
Thước vải cuộn 50m
cái
36
10
21
Thước thép cuộn 02m
cái
36
10
22
Thước bẹt nhựa 60cm
cái
36
10
23
Dây điện đôi 50m
cuộn
36
20
24
Dao rọc giấy
cái
12
10
25
Quy phạm
quyển
48
10
26
Ô che máy
cái
36
30
27
Đèn pin
cái
24
30
28
Bàn máy tính
cái
36
30
29
Ghế máy tính
cái
36
30
30
Áo phao
cái
24
90
31
Phao cứu hộ
cái
24
15
32
Nhiệt kế
cái
24
10
33
Mia thủy chuẩn
cái
36
10
34
Thủy chí tráng men
cái
36
30
35
Đồng hồ báo thức
cái
36
10
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Đồng hồ treo tường
cái
36
10
2
Quạt trần 100W
cái
36
30
3
Quạt thông gió 40W
cái
36
30
4
Máy hút bụi 1,5kW
cái
36
10
5
Máy hút ẩm 2,0kW
cái
36
30
6
Đèn neon 40W
bộ
12
20
7
Đèn điện tròn 100W
bộ
12
20
8
Pin khô
cái
24
30
2.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 55
ĐVT: vật
liệu/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông
I
II
III
IV
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Bút chì kim
cái
4
6
8
10
2
Tẩy chì
cái
2
2
2
2
3
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
2
2
2
2
4
Bút xoay đơn
cái
3
3
3
3
5
Bút kẻ thẳng
cái
3
3
3
3
6
Cặp nhựa 03 dây
cái
3
3
3
3
7
Nilon gói tài liệu dài 01m
tấm
3
3
3
3
8
Nilon che máy dài 05m
tấm
3
3
3
3
9
Túi đựng tài liệu
cái
5
5
5
5
10
Bút vẽ kỹ thuật
cái
1
1
1
1
11
Hộp đựng bút
cái
3
3
3
3
12
Kẹp sắt
cái
3
3
3
3
13
Bàn dập ghim
cái
1
1
1
1
14
Máy tính cầm tay
cái
3
3
3
3
15
Cọc gỗ 4x4x40cm
cái
7
12
17
17
16
Cọc gỗ 10x10x150cm
cái
4
4
4
4
17
Xi măng PC300
kg
100
100
150
200
18
Cát, sỏi
m3
0,8
0,8
1,2
1,6
19
Gỗ cốp pha nhóm V
m3
0,01
0,01
0,01
0,01
20
Sào tiêu dài 05m
cái
9
15
20
25
21
Sổ các loại
quyển
15
27
40
60
22
Sơn các loại
kg
9
15
20
23
23
Giấy in nhiệt cho máy đo sâu
cuộn
4,0
5,0
6,0
7,0
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
10
12
14
16
2
Bảng tính toán
tờ
20
24
28
32
3
Băng dính loại vừa
cuộn
4
5
6
7
4
Bìa đóng sổ
cái
12
12
12
12
5
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
6
6
6
6
6
USB
cái
6
7
8
9
7
Đĩa DVD
cái
1
1
1
1
8
Ghim dập
hộp
1
1,3
1,5
2
9
Ghim vòng
hộp
1
1,3
1,5
2
10
Mực in Laser
hộp
0,01
0,01
0,01
0,01
11
Mực màu
tuýp
3
3
3
3
12
Giấy in A4
ram
1,0
1,0
1,0
1,0
13
Giấy in A 0
tờ
10
10
10
10
14
Mực in màu
hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
2.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 56
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông
I
II
III
IV
1
Điện năng
kWh
155,99
181,19
211,43
247,97
2.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
3. Quan trắc
lưu lượng chất lơ lửng
3.1. Định mức
lao động
3.1.1. Nội dung công việc
3.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Chọn vị trí đặt tuyến khảo sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị tuyến quan trắc;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
+ Xác định tuyến đo mặt cắt ngang
sông, vẽ mặt cắt ngang, xác định vị trí thủy trực thủy trực quan trắc chất lơ
lửng và xây dựng hệ thống tiêu ngắm;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát;
+ Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
quan trắc sau khi khảo sát kết thúc.
3.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết
- Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành (TCVN
12636-10:2021 , Phần 10: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không
ảnh hưởng thủy triều);
Chế độ đo tuân thủ theo mục 6.1.6 của TCVN 12636-10:2021 , Phần 10: Quan trắc lưu
lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều.
- Bảo dưỡng máy, phương tiện thiết bị
quan trắc sau mỗi lần quan trắc.
3.1.1.3. Hoàn thiện tài liệu
- Công tác chuẩn bị: Thu thập đầy đủ
các tài liệu có liên quan (sổ lưu lượng nước và chất lơ lửng, sổ mực nước, sổ
nhật ký đo đạc, ...).
- Công tác chỉnh biên:
+ Phân tích và kiểm tra tính chất hợp
lý của tài liệu;
+ Lập biểu lưu lượng nước và chất lơ
lửng thực đo;
+ Tính hàm lượng chất lơ lửng mặt
ngang trung bình ngày;
+ Tính lưu lượng chất lơ lửng trung
bình ngày;
+ Lập các biểu kết quả chỉnh biên.
- Viết thuyết minh, lập hồ sơ.
- KTNT, can in tài liệu, bàn giao sản
phẩm.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp sông được
quy định tại Phần I. Quy định chung (Bảng số 06).
3.1.3. Định biên
Bảng số 57
ĐVT: người
TT
Loại lao động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
ĐTV4(8)
ĐTV4(6)
ĐTV4(10)
ĐTV3(5)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
2
2
2
6
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
2
1
1
4
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1
1
1
3
3.1.4. Định mức
Bảng số 58
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Khó khăn
theo cấp sông
I
II
III
IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
12
6,65
6,65
6,65
6,65
Hao phí LĐTT
12
6,00
6,00
6,00
6,00
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,65
0,65
0,65
0,65
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
33,26
47,57
61,76
71,30
Hao phí LĐTT
30,00
43,00
56,00
64,30
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,26
4,57
5,76
7,00
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
14,74
21,07
27,50
31,71
Hao phí LĐTT
13,30
19,00
24,80
26,60
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,44
2,07
2,70
5,11
3.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 59
ĐVT: ca thiết
bị/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
Mức tiêu
hao
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Toàn đạc điện tử
bộ
30
2
Máy hồi thanh
bộ
10
3
Máy thủy chuẩn
bộ
30
4
Máy bộ đàm
cái
90
5
Máy lấy mẫu
bộ
90
6
Tời (tời, cá, dây cáp)
bộ
90
7
Máy phát điện 2,2kVA
cái
30
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Máy vi tính, phần mềm
bộ
30
2
Máy in A4
cái
30
3
Máy in A0
cái
30
4
Điều hòa 2,2kVA
cái
30
5
Tủ sấy
cái
30
6
Cân điện tử
cái
30
7
Đầu ghi DVD 40W
cái
30
- Định mức được quy định cho tất cả
các khó khăn theo cấp sông.
- Phương tiện nổi phục vụ quan trắc
lưu lượng chất lơ lửng được tính ngoài định mức này.
3.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 60
ĐVT: ca dụng
cụ/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
THSD
(tháng)
Mức tiêu
hao
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
300
2
Áo mưa bạt
cái
36
90
3
Quần áo BHLĐ
bộ
12
300
4
Áo blu
cái
9
90
5
Dép xốp
đôi
6
90
6
Ba lô
cái
24
90
7
Giầy BHLĐ
đôi
12
300
8
Găng tay bạt
đôi
12
90
9
Mũ cứng
cái
12
300
10
Tất sợi
đôi
6
300
11
Bi đông nhựa
cái
36
30
12
Búa đóng cọc
cái
24
30
13
Cờ hiệu
cái
24
30
14
Compa đơn
cái
36
10
15
Compa kép
cái
36
10
16
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
cái
36
10
17
Tủ đựng tài liệu
cái
36
10
18
Nilon gói tài liệu dài 01m
tấm
36
30
19
Nilon che máy dài 05m
tấm
36
10
20
Túi đựng tài liệu
cái
36
30
21
Bàn gấp
cái
36
30
22
Ghế gấp
cái
36
30
23
Que thủy tinh 30cm
cái
12
30
24
Eke
bộ
12
10
25
Thước đo độ
cái
36
10
26
Thước thép cuộn 05m
cái
36
10
27
Thước vải cuộn 50m
cái
36
10
28
Thước thép cuộn 02m
cái
36
10
29
Thước bẹt nhựa 60cm
cái
36
10
30
Dây điện đôi 50m
cuộn
36
20
31
Dao rọc giấy
cái
12
10
32
Quy chuẩn kỹ thuật quan trắc lưu
lượng chất lơ lửng
quyển
36
10
33
Máy tính cầm tay
cái
36
20
34
Ô che máy
cái
36
30
35
Đèn pin
cái
24
30
36
Bàn máy tính
cái
36
30
37
Ghế máy tính
cái
36
30
38
Nhiệt kế
cái
36
10
39
Mia thủy chuẩn
cái
36
10
40
Thủy chí tráng men
cái
24
30
41
Áo phao
cái
36
90
42
Phao cứu hộ
cái
24
15
43
Dàn lọc phù sa
cái
36
30
44
Chai đựng mẫu (loại 01 lít)
cái
12
300
45
Đồng hồ báo thức
cái
36
10
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Đồng hồ treo tường
cái
36
10
2
Quạt trần 100W
cái
36
30
3
Quạt thông gió 40W
cái
36
30
4
Máy hút bụi 1,5kW
cái
36
10
5
Máy hút ẩm 2,0kW
cái
36
30
6
Đèn neon 40W
bộ
12
20
7
Đèn điện tròn 100W
bộ
12
20
8
Pin khô
cái
24
30
Định mức được quy định cho tất cả các
khó khăn theo cấp sông.
3.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 61
ĐVT: vật
liệu/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông
I
II
III
IV
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Bút chì kim
cái
6
8
10
13
2
Tẩy chì
cái
2
2
2
2
3
Bút xoay đơn
cái
3
3
3
3
4
Bút kẻ thẳng
cái
3
3
3
3
5
Cặp nhựa 03 dây
cái
5
5
5
5
6
Bút vẽ kỹ thuật
cái
1
1
1
1
7
Hộp đựng bút
cái
1
1
1
1
8
Kẹp sắt
cái
1
1
1
1
9
Bàn dập ghim
cái
1
1
1
1
10
Giấy lọc phù sa
tờ
300
300
300
300
11
Sổ các loại
quyển
15
20
25
30
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
15
18
22
26
2
Bảng tính toán
tờ
30
34
40
46
3
Băng dính loại vừa
cuộn
6
7
8
10
4
Bìa đóng sổ
cái
16
16
16
16
5
Bông thấm nước
kg
0,2
0,2
0,2
0,3
6
Biên bản bàn giao thành quả
t ờ
8
8
8
8
7
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
4
4
4
4
8
USB
cái
6
7
8
9
9
Đĩa DVD
cái
1
1
1
1
10
Ghim dập
hộp
1
1,3
1,5
2
11
Ghim vòng
hộp
1
1,3
1,5
2
12
Giấy can
m2
10
10
10
10
13
Giấy kroky
tờ
10
10
10
10
14
Mực in Laser
hộp
0,01
0,01
0,01
0,01
15
Giấy in A4
ram
0,6
0,6
0,6
0,6
16
Giấy in A0
tờ
8
8
8
8
17
Mực in màu
hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
3.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 62
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông
I
II
III
IV
1
Điện năng
kWh
209,08
230,50
256,96
287,20
3.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
Mục 3. ĐIỀU
TRA, KHẢO SÁT THỦY VĂN VÙNG SÔNG ẢNH HƯỞNG THỦY TRIỀU
1. Quan trắc
mực nước
1.1. Định mức lao
động
1.1.1. Nội dung công việc
Nội dung công việc được quy định tại điểm
1.1, tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần II Định mức này.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp sông được
quy định tại Phần I. Quy định chung (Bảng số 06).
1.1.3. Định biên
- Đối với các khu vực khác: Áp dụng
định biên quan trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều được quy định tại điểm
1.1, tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần II Định mức này.
- Đối với các vị trí khảo sát thuộc
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: Định biên được quy định như sau:
Bảng số 63
ĐVT: người
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
ĐTV4(4)
ĐTV4(6)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1
1
1
3
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
1
1
2
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1
1
2
1.1.4. Định mức
- Đối với các khu vực khác: Áp dụng
định mức quan trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều với số lần quan
trắc 24 lần/ngày được quy định tại điểm 1.1, tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần
II Định mức này.
- Đối với các vị trí khảo sát thuộc
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: Định mức quan trắc 24 lần/ngày được quy định
như sau:
Bảng số 64
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Định mức
Cấp sông:
I-IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
7,20
-
Hao phí LĐTT
4
6,50
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,70
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
33,26
-
Hao phí LĐTT
30,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,26
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
11,08
-
Hao phí LĐTT
10,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,08
1.2. Định mức sử dụng
m á y móc, thiết
bị
Áp dụng định mức sử dụng máy móc,
thiết bị quan trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều được quy định tại điểm
1.2, tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần II Định mức này.
1.3. Định mức dụng cụ
lao động
Áp dụng định mức dụng cụ lao động quan
trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều được quy định tại điểm 1.3, tiểu mục
1, mục 2, Chương II, Phần II Định mức này.
1.4. Định mức tiêu
hao vật liệu
Áp dụng định mức tiêu hao vật liệu
quan trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều với số lần quan trắc 24
lần/ngày được quy định tại điểm 1.4, tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần II Định
mức này.
1.5. Định mức tiêu
hao năng lượng
Áp dụng định mức tiêu hao năng lượng
quan trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều được quy định tại điểm 1.5,
tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần II Định mức này.
1.6. Định mức tiêu
hao nhiên liệu
Áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu
quan trắc mực nước vùng sông không ảnh hưởng triều được quy định tại điểm 1.6,
tiểu mục 1, mục 2, Chương II, Phần II Định mức này.
2. Quan trắc
lưu lượng nước vùng sông ảnh hưởng thủy triều
2.1. Định mức
lao động
2.1.1 Nội dung công việc
2.1.1. 1. Chuẩn bị:
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị tuyến quan trắc;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
+ Xác định tuyến đo mặt cắt ngang
sông, vẽ mặt cắt ngang, xác định vị trí thủy trực đo lưu tốc và xây dựng hệ
thống tiêu ngắm để xác định vị trí đường thủy trực;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát;
+ Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
quan trắc sau khi khảo sát kết thúc.
2.1.1.2 . Đo đạc khảo
sát chi tiết:
- Việc đo đạc khảo sát thực hiện theo QCVN 47:2022/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quan trắc thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 22/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và TCVN 126369:2020, Phần 9: Quan trắc
lưu lượng nước sông vùng ảnh hưởng thủy triều;
- Đo lưu tốc dòng nước 24 lần/ngày tại
thủy trực đại biểu, đo liên tục trong suốt thời kỳ triều;
- Bảo dưỡng, tu sửa máy, thiết bị theo
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
- Đo lưu tốc dòng nước toàn mặt ngang
để xây dựng quan hệ với thủy trực đại biểu;
- Đo, vẽ mặt cắt ngang tuyến quan trắc
giữa kỳ và trước khi kết thúc kỳ quan trắc.
2.1.1 . 3. Hoàn thiện
tài liệu:
- Kiểm tra số liệu thực đo;
- Tính toán trị số đặc trưng triều
hàng ngày;
- Tính toán xây dựng tương quan Vmc
- Vđb ;
- Tính lưu lượng nước từng giờ;
- Tính toán chỉnh biên tài liệu lưu
lượng, lượng triều...;
- Lập biểu đồ đường quá trình H, Vđb ,
Vmc , Q - t;
- Lập biểu đồ đường quá trình Hc, Hđ, ∆HL,
∆HX, QX, QL, WL, WX, Qmax , Qmax-t ;
- Vẽ mặt cắt ngang, bình đồ tuyến quan
trắc lưu lượng nước;
- Sổ dẫn thăng bằng về mốc tuyến đo
lưu lượng, độ cao số 0 thủy chí;
- Viết thuyết minh, lập hồ sơ;
- KTNT, can in tài liệu, bàn giao sản
phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp sông được
quy định tại Phần I. Quy định chung (Bảng số 06).
2.1.3. Định biên
2.1.3.1. Khu vực từ Bắc Bộ đến Nam
Trung Bộ
Bảng số 65
ĐVT: người
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
ĐTV4(4)
ĐTV4(6)
ĐTV4(10)
ĐTV3(5)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
1
1
1
1
4
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
2.1
Đo đạc đại biểu
5
3
1
1
10
2.2
Đo chi tiết bằng
máy đo lưu lượng nước tự động
5
1
1
1
8
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
1
1
1
3
2.1.3.2. Khu vực Nam Bộ
Bảng số 66
ĐVT: người
TT
Loại lao
động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
ĐTV4(4)
ĐTV4(6)
ĐTV4(10)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
3
1
1
5
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
2.1
Đo đạc đại biểu
5
1
6
2.2
Đo chi tiết bằng
máy đo lưu lượng nước tự động
5
1
1
7
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
3
1
4
2.1.4. Định mức
2.1.4.1. Khu vực từ Bắc Bộ đến Nam Trung
Bộ
Bảng số 67
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Cấp sông
I
II
III
IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
18
17,74
21,07
24,39
27,72
-
Hao phí LĐTT
18
16,00
19,00
22,00
25,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,74
2,07
2,39
2,72
2
Đo đạc khảo sát chi
tiết
2.1
Đo đại biểu
34,30
41,73
50,71
61,58
-
Hao phí LĐTT
30,93
37,63
45,73
55,53
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,37
4,10
4,98
6,05
2.2
Đo chi tiết bằng máy đo lưu lượng
nước tự động
5
5,54
5,54
5,54
5,54
-
Hao phí LĐTT
5
5,00
5,00
5,00
5,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,54
0,54
0,54
0,54
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
22,17
24,39
26,61
28,83
-
Hao phí LĐTT
20,00
22,00
24,00
26,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
2,17
2,39
2,61
2,83
2. 1 .4.2. Khu vực
Nam Bộ
Bảng số 68
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Cấp sông
I
II
III
IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
10
7,76
8,87
16,63
22,17
-
Hao phí LĐTT
10
7,00
8,00
15,00
20,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,76
0,87
1,63
2,17
2
Đo đạc khảo s á t chi tiết
2.1
Đo đại biểu
33,26
38,81
44,35
55,44
-
Hao phí LĐTT
30,00
35,00
40,00
50,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,26
3,81
4,35
5,44
2.2
Đo chi tiết bằng máy đo lưu lượng
nước tự động
5
5,54
5,54
5,54
5,54
-
Hao phí LĐTT
5
5,00
5,00
5,00
5,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
0,54
0,54
0,54
0,54
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
11,08
13,30
22,17
28,83
-
Hao phí LĐTT
10,00
12,00
20,00
26,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,08
1,30
2,17
2,83
2.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 69
ĐVT:ca thiết
bị/tháng/ tuyến đo
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
Mức tiêu
hao
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Máy toàn đạc điện tử
bộ
30
2
Máy hồi thanh
bộ
10
3
Máy lưu tốc kế
bộ
90
4
Máy đo lưu lượng nước tự động
bộ
30
5
Máy thủy chuẩn
bộ
30
6
Tời (tời, cá neo, dây cáp)
bộ
90
7
Máy bộ đàm
cái
270
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Máy phát điện 2,2kVA
cái
30
2
Máy vi tính, phần mềm
bộ
30
3
Máy in A4
cái
30
4
Máy in A0
cái
30
5
Điều hòa 2,2kVA
cái
30
Phương tiện nổi phục vụ quan trắc lưu
lượng nước vùng sông ảnh hưởng thủy triều được tính ngoài định mức này.
2.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 70
ĐVT: ca dụng
cụ/tháng
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
THSD
(tháng)
Mức tiêu
hao
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
300
2
Áo mưa bạt
cái
36
90
3
Quần áo BHLĐ
bộ
12
300
4
Áo blu
cái
9
90
5
Dép xốp
đôi
6
90
6
Ba lô
cái
24
90
7
Giầy BHLĐ
đôi
12
300
8
Găng tay bạt
đôi
12
90
9
Mũ cứng
cái
12
300
10
Tất sợi
đôi
6
300
11
Bi đông nhựa
cái
36
30
12
Búa đóng cọc
cái
24
30
13
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
cái
48
10
14
Tủ đựng tài liệu
cái
60
10
15
Túi đựng tài liệu
cái
36
30
16
Bàn gấp
cái
36
30
17
Ghế gấp
cái
36
30
18
Dây điện đôi 50m
cuộn
36
20
19
Dao rọc giấy
cái
9
10
20
Quy phạm
quyển
36
10
21
Kẹp sắt
cái
24
10
22
Bàn dập ghim
cái
36
10
23
Máy tính cầm tay
cái
36
20
24
Đèn pin
cái
24
30
25
Bàn máy tính
cái
36
30
26
Ghế máy tính
cái
36
30
27
Áp kế
cái
36
10
28
Ẩm kế
cái
36
10
29
Nhiệt kế
cái
24
10
30
Đồng hồ bấm giây
cái
36
30
31
Mia thủy chuẩn
cái
36
10
32
Thủy chí tráng men
cái
24
30
33
Áo phao
cái
24
90
34
Phao cứu hộ
cái
24
15
35
Dàn lọc phù sa
cái
36
30
36
Máy lấy mẫu
bộ
36
60
37
Chai đựng mẫu (loại 01 lít)
cái
12
300
38
Đồng hồ báo thức
cái
36
10
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Đồng hồ treo tường
cái
36
10
2
Quạt trần 100W
cái
36
30
3
Quạt thông gió 40W
cái
36
30
4
Máy hút bụi 1,5kW
cái
36
10
5
Máy hút ẩm 2,0kW
cái
36
30
6
Đèn neon 40W
bộ
12
20
7
Đèn điện tròn 100W
bộ
12
20
8
Đầu ghi DVD 40W
cái
36
10
9
Pin khô
đôi
24
30
2.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 71
ĐVT: vật
liệu/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Định mức
Cấp sông
I
II
III
IV
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Bút chì kim
cái
3
4
6
8
2
Tẩy chì
cái
2
2
2
2
3
Cọc gỗ 4x4x40cm
cái
20
20
20
20
4
Cọc gỗ 10x10x150cm
cái
5
6
10
14
5
Xi măng PC300
kg
30
40
70
100
6
Cát, sỏi
m3
0,6
0,8
1,2
1,6
7
Gỗ cốp pha nhóm V
m3
0,01
0,01
0,01
0,01
8
Sào tiêu dài 05m
cái
7
9
15
20
9
Giấy hồi thanh
cuộn
3,0
4,0
5,0
6,0
10
Giấy lọc phù sa
tờ
150
200
400
600
11
Sơn các loại
kg
7
9
15
20
12
Sổ các loại
quyển
40
50
95
140
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
8
10
12
14
2
Bảng tính toán
tờ
15
20
24
28
3
Băng dính loại vừa
cuộn
3
4
5
6
4
Bìa đóng sổ
cái
12
12
12
12
5
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
2
2
2
2
6
USB
cái
5
6
7
8
7
Đĩa CD
cái
1
1
1
1
8
Ghim dập
hộp
1
1
1,3
1,5
9
Ghim vòng
hộp
1
1
1,3
1,5
10
Giấy can
m2
8
10
20
30
11
Giấy kroky
tờ
8
10
20
30
12
Mực in Laser
hộp
0,01
0,01
0,015
0,02
13
Mực màu
tuýp
2,5
3
3,5
4
14
Mực đen
lọ
0,4
0,5
0,7
0,9
15
Giấy in A4
ram
0,3
0,4
0,8
1,2
16
Mực in màu
hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
2.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 72
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông
I
II
III
IV
1
Điện năng
KWh
149,99
175,19
205,43
241,97
2.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
3. Quan trắc
lưu lượng chất lơ lửng trong mùa lũ
Định mức quan trắc lưu lượng chất lơ
lửng trong mùa lũ áp dụng định mức quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông
không ảnh hưởng thủy triều được quy định tại tiểu mục 3, mục 2, Chương II, Phần
II Định mức này.
4. Quan trắc
lưu lượng chất lơ lửng trong mùa cạn
Định mức quan trắc lưu lượng chất lơ
lửng trong mùa cạn áp dụng định mức quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông
không ảnh hưởng thủy triều được quy định tại tiểu mục 3, mục 2, Chương II, Phần
II Định mức này và định mức nhân với hệ số K = 1,2.
5. Quan trắc
độ mặn
5.1. Định mức
lao động
5.1.1. Nội dung công việc
5.1.1. 1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
+) Tiếp nhận yêu cầu;
+) Thu thập tài liệu liên quan;
+) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
+) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo
đạc, khảo sát:
+ Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
+ Vẽ sơ đồ định vị tuyến quan trắc;
+ Liên hệ với địa phương về việc điều
tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
+ Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và
vật tư cho điều tra, khảo sát;
+ Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
+ Lắp đặt và kiểm tra các loại máy,
thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát;
+ Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị
quan trắc sau khi khảo sát kết thúc.
5.1.1.2 . Đo đạc khảo
sát chi tiết:
- Quan trắc độ mặn theo quy định tại Thông
tư số 39/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quan trắc
và điều tra khảo sát xâm nhập mặn;
- Bảo dưỡng máy, phương tiện, thiết bị
quan trắc sau mỗi lần đo.
5.1.1.3. Hoàn thiện tài liệu
- Công tác chuẩn bị tài liệu: (các báo
cáo, hồ sơ có liên quan đến tình hình máy móc công trình, tình hình đo đạc,
nhật ký đo, ... ).
- Chỉnh biên tài liệu:
+ Lập bảng kết quả thực đo;
+ Vẽ và xác định biểu đồ.
- Viết báo cáo thuyết minh.
- KTNT, can in tài liệu và bàn giao
sản phẩm.
5.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp sông được
quy định tại Phần I. Quy định chung (Bảng số 06).
5.1.3. Định biên
Bảng số 73
ĐVT: người
TT
Loại lao động
Hạng mục
Lao động kỹ
thuật
Lao động
phục vụ
Số lượng nhóm
ĐTV4(4)
ĐTV4(6)
ĐTV4(9)
ĐTV3(5)
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
2
2
2
6
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
6
6
6
18
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
2
1
1
4
5.1.4. Định mức
Bảng số 74
ĐVT: công
nhóm/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
công việc
Lao động
phục vụ
Định mức
Sông cấp
I-IV
I
Công tác ngoại
nghiệp
1
Chuẩn bị
16
13,30
-
Hao phí LĐTT
16
12,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,30
2
Đo đạc khảo sát chi tiết
33,26
-
Hao phí LĐTT
30,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
3,26
II
Công tác nội nghiệp
1
Hoàn thiện tài liệu
18,85
-
Hao phí LĐTT
17,00
-
Hao phí thời gian
nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT
1,85
5.2. Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 75
ĐVT: ca thiết
bị/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
thiết bị
ĐVT
Mức tiêu
hao
Sông
cấp I-IV
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Máy toàn đạc điện tử
bộ
30
2
Máy hồi thanh
bộ
10
3
Máy lưu tốc kế
bộ
90
4
Máy đo lưu lượng nước tự động
bộ
30
5
Máy thủy chuẩn
bộ
30
6
Tời (tời, cá neo, dây cáp)
bộ
90
7
Máy bộ đàm
cái
270
B
Hoàn thiện tài liệu
8
Máy phát điện 2,2kVA
cái
30
9
Máy vi tính, phần mềm
bộ
30
10
Máy in A4
cái
30
11
Máy in A0
cái
30
12
Điều hòa 2,2kVA
cái
30
Phương tiện nổi phục vụ quan trắc độ
mặn được tính ngoài định mức này.
5.3. Định mức
dụng cụ lao động
Bảng số 76
ĐVT: ca dụng
cụ/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
dụng cụ
ĐVT
THSD
(tháng)
Mức tiêu
hao
Sông
cấp I-IV
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Áo rét BHLĐ
cái
12
300
2
Áo mưa bạt
cái
36
90
3
Quần áo BHLĐ
bộ
12
300
4
Áo blu
cái
9
90
5
Dép xốp
đôi
6
90
6
Ba lô
cái
24
90
7
Giầy BHLĐ
đôi
12
300
8
Găng tay bạt
đôi
12
90
9
Mũ cứng
cái
12
300
10
Tất sợi
đôi
6
300
11
Bi đông nhựa
cái
36
30
12
Búa đóng cọc
cái
24
30
13
Cờ hiệu
cái
24
30
14
Hòm sắt đựng tài liệu, khóa
cái
36
10
15
Tủ đựng tài liệu
cái
36
10
16
Túi đựng tài liệu
cái
36
30
17
Bàn gấp
cái
36
30
18
Ghế gấp
cái
36
30
19
Quy phạm
quyển
36
10
20
Bút vẽ kỹ thuật
cái
6
10
21
Hộp đựng bút
cái
12
10
22
Kẹp sắt
cái
24
10
23
Bàn dập ghim
cái
36
10
24
Máy tính cầm tay
cái
36
20
25
Đèn pin
cái
24
30
26
Bàn máy tính
cái
36
30
27
Ghế máy tính
cái
36
30
28
Nhiệt kế
cái
24
10
29
Mia thủy chuẩn
cái
36
10
30
Thủy chí tráng men
cái
24
30
31
Áo phao
cái
24
90
32
Phao cứu hộ
cái
24
15
33
Chai đựng mẫu (loại 01 lít)
cái
12
300
34
Đồng hồ báo thức
cái
36
10
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Đồng hồ treo tường
cái
36
10
2
Quạt trần 100W
cái
36
30
3
Quạt thông gió 40W
cái
36
30
4
Máy hút bụi 1,5kW
cái
36
10
5
Máy hút ẩm 2,0kW
cái
36
30
6
Đèn neon 40W
bộ
12
20
7
Đèn điện tròn 100W
bộ
12
20
8
Đầu ghi DVD 40W
cái
36
10
9
Pin khô
đôi
24
30
5.4. Định mức
tiêu hao vật liệu
Bảng số 77
ĐVT: vật
liệu/tháng/tuyến đo
TT
Danh mục
vật liệu
ĐVT
Mức tiêu
hao
Cấp sông
I
II
III
IV
A
Đo đạc khảo sát chi
tiết
1
Bút chì kim
cái
4
6
8
10
2
Tẩy chì
cái
2
2
2
2
3
Cọc gỗ 4x4x40cm
cái
15
20
25
30
4
Cọc gỗ 10x10x150cm
cái
6
10
14
18
5
Xi măng PC300
kg
40
70
100
130
6
Cát, sỏi
m3
0,8
1,2
1,6
2,0
7
Gỗ cốp pha nhóm V
m3
0,01
0,01
0,01
0,01
8
Sào tiêu dài 05m
cái
9
15
20
25
9
Sổ các loại
quyển
10
15
20
25
10
Sơn các loại
kg
4
6
8
10
B
Hoàn thiện tài liệu
1
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
8
10
12
14
2
Bảng tính toán
tờ
18
22
26
30
3
Băng dính loại vừa
cuộn
3,5
4,5
5,5
6,5
4
Bìa đóng sổ
cái
10
10
10
10
5
Ngòi bút vẽ kỹ thuật
cái
2
2
2
2
6
USB
cái
6
7
8
9
7
Ghim dập
hộp
1
1,3
1,5
2,0
8
Ghim vòng
hộp
1
1,3
1,5
1,8
9
Mực in Laser
hộp
0,01
0,015
0,02
0,02
10
Mực màu
tuýp
3
3,5
4
4,5
11
Mực đen
lọ
0,5
0,7
0,9
1,1
12
Giấy in A4
ram
0,4
0,8
1,2
1,4
13
Giấy in A 0
tờ
6
12
18
24
14
Mực in màu
hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
5.5. Định mức
tiêu hao năng lượng
Bảng số 78
TT
Danh mục
năng lượng
ĐVT
Mức tiêu
hao theo cấp sông
I
II
III
IV
1
Điện năng
kWh
179,87
205,24
235,64
260,0
5.6. Định mức
tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
Thông tư 07/2023/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 07/2023/TT-BTNMT ngày 31/07/2023 về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
5.003
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng