ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
663/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 08 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 386/2016/QĐ-UBND NGÀY
03/02/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
150/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV
ngày 22/12/2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
388/2017/QĐ-UBND ngày 08/2/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động
hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện
theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số
386/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số
19/QĐ-UBND ngày 15/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển chức năng,
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp
sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 60/TTr-VP.UBND ngày 06/02/2017 và đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 23/TTr-SNV ngày 02/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 386/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Bổ sung Khoản
1, Điều 1, như sau:
“Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; kiểm soát thủ tục
hành chính; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối cổng Thông tin
điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục
vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của
Văn phòng”.
2. Bổ sung Khoản
12 vào Điều 2 như sau:
“12. Về kiểm soát
thủ tục hành chính:
a) Hướng dẫn, tập
huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục
hành chính; tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn theo quy
định của pháp luật;
b) Cho ý kiến,
thẩm định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Đôn đốc các
sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc thống kê các thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; kiểm soát chất lượng và nhập dữ liệu thủ
tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính; tạo đường kết nối giữa trang tin điện tử của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
d) Tổ chức tiếp
nhận, nghiên cứu và đề xuất việc phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị khác có liên quan;
đ) Tổ chức nghiên
cứu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính và quy định có liên quan; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
e) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
g) Đề xuất với
Ủy ban nhân dân tỉnh thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan ở địa phương;
h) Thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều
3 như sau:
“2. Đơn vị hành chính:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế;
c) Phòng Khoa
giáo - Văn xã;
d) Phòng Nội chính;
đ) Phòng Quy hoạch
- Tài nguyên và Môi trường;
e) Phòng Giao thông
- Công nghiệp và Xây dựng;
g) Phòng Du lịch;
h) Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính;
i) Phòng Hành chính
- Tổ chức;
k) Phòng Quản trị
- Tài vụ;
l) Ban Tiếp công dân tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2017. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 386/2016/QĐ-UBND
ngày 03/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|