ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 19 tháng 03
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên bộ Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn nhiệm vụ các chi cục và các tổ chức sự nghiệp
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 145/TTr-SNV ngày 14/3/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
từ ngày 01/4/2019 và thay thế Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục
Trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ (2b);
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, NC2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y là tổ
chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y và thủy sản trên
địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Chăn nuôi và Thú y chịu sự
chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng
cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi, Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y có tư
cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp
luật.
4. Trụ sở của Chi cục Chăn nuôi và
Thú y đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chăn nuôi, thú y, thủy sản đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Về hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, sản
xuất nuôi trồng thủy sản:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh,
khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi; xây dựng, tổ chức thực hiện và tổng
kết, đánh giá kế hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
b) Xây dựng quy hoạch chăn nuôi gắn với
hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại
địa phương;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
quy trình về chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra cơ sở sản xuất được
cấp giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh giá, chứng nhận VietGAP của tổ chức
chứng nhận về chăn nuôi được chỉ định theo thẩm quyền; giải quyết khiếu nại
liên quan đến chứng nhận VietGAP về chăn nuôi trên địa bàn
theo quy định của pháp luật; tập huấn VietGAP cho các tổ chức, cá nhân sản xuất,
sơ chế trên địa bàn;
d) Tổ chức triển khai chương trình, kế
hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực
chăn nuôi;
đ) Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát
triển các vùng chăn nuôi an toàn;
e) Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc
thực hiện quy chế quản lý cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm;
g) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ
cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp
cơ quan có liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện
phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
i) Thống kê, kiểm tra, đánh giá phân
loại và công bố kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn gốc
sản phẩm;
k) Triển khai áp dụng VietGap và các
quy phạm nuôi tốt vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất nguồn
gốc sản phẩm thủy sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
l) Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng
thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo
quy định của pháp luật;
m) Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống
thủy sản theo quy định của pháp luật. Thực hiện các biện pháp phòng trừ dịch bệnh
thủy sản theo quy định của pháp luật.
5. Về quản lý giống vật nuôi, giống
thủy sản:
a) Triển khai thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
b) Tham gia quản lý quỹ gen vật nuôi,
vi sinh vật dùng trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia quản lý khảo nghiệm giống
vật nuôi theo quy định;
d) Thực hiện công tác quản lý theo
quy định về danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục
nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm
xuất khẩu trên địa bàn;
đ) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực giống vật
nuôi trong phạm vi địa phương;
e) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông
báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy
lĩnh vực giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
g) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); môi trường
pha chế, bảo quản tinh, phôi vật nuôi để xuất khẩu;
h) Tổ chức thực hiện kế hoạch, quản
lý, sử dụng quỹ dự phòng thiên tai, dịch bệnh đối với giống vật nuôi trên địa
bàn tỉnh theo quy định;
i) Tổ chức thực hiện kế hoạch hàng
năm về giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn; hướng dẫn cơ quan
chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển đàn gia súc
giống trên địa bàn;
k) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản
xuất, kinh doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất
lượng giống thủy sản;
l) Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản theo
quy định;
m) Kiểm tra, giám sát về chất lượng
giống thủy sản;
n) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc giống thủy sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.
6. Về khai thác thủy sản; bảo tồn
phát triển nguồn lợi thủy sản:
a) Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy
sản; cung cấp thông tin về dự báo vùng khai thác, mùa, vụ khai thác thủy sản
theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu
nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản; hướng dẫn việc phòng, tránh và
giảm nhẹ thiên tai trong khai thác thủy sản;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ và các vùng nước tự nhiên khác thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
d) Tuyên truyền, phổ biến những quy định
của pháp luật về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ, cần được
tái tạo; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo tồn quỹ
gen, đa dạng sinh học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi trong
sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai thác có
thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa vụ, khu
vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xác lập khu bảo tồn vùng nước nội địa của
địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn vùng nước nội địa do địa phương quản lý
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
e) Hướng dẫn thực hiện việc thành lập,
quản lý các khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy
sinh và quy định về tiêu chí phân loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ
tài nguyên thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản lý khu bảo tồn có
tầm quan trọng quốc gia, quốc tế theo quy định pháp luật.
7. Về quản lý thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản; nguyên liệu, chất bổ sung thức ăn thủy sản:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển và sử dụng thức ăn chăn nuôi tại địa phương sau khi được cấp thẩm quyền
phê duyệt; hướng dẫn sử dụng thức ăn chăn nuôi có hiệu quả, không gây ô nhiễm
môi trường;
b) Tổ chức thực hiện các chính sách
khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn nâng cao chất lượng,
nâng cao khả năng cạnh tranh của thức ăn chăn nuôi, chương trình nâng cao năng
suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh thức ăn chăn nuôi của địa phương;
c) Giám sát hoạt động khảo nghiệm thức
ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương;
d) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực thức ăn
chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp
nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực
thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;
đ) Quản lý các mặt hàng thức ăn chăn
nuôi trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong phạm
vi địa phương theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện quản lý các chất
cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thức
ăn chăn nuôi tại địa phương;
g) Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với thức ăn chăn nuôi để xuất khẩu;
h) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thức ăn thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất
lượng thức ăn thủy sản;
i) Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản
theo quy định;
k) Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật.
8. Về môi trường chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; định kỳ tổ chức đánh
giá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi;
b) Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện
các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;
d) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc
thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;
đ) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại địa
phương;
e) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực môi trường
chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp
nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và
quản lý hồ sơ công bố hợp quy lĩnh vực môi trường chăn nuôi, các chế phẩm sinh
học phục vụ chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
h) Quản lý môi trường và chất lượng
nước các vùng nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo
môi trường dịch bệnh thủy sản;
i) Phối hợp cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
9. Phòng, chống dịch bệnh động vật,
thủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật):
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật; chương
trình kiểm soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh
động vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột
xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống
trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống
quốc gia, cơ sở giống có vốn đầu tư nước ngoài);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát,
phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ dịch, tiêu độc khử
trùng, phục hồi môi trường chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh động vật;
e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công bố hết dịch
bệnh động vật theo quy định pháp luật;
g) Phối hợp với cơ quan quản lý
chuyên ngành về kiểm lâm trực thuộc Sở trong việc thẩm định điều kiện vệ sinh
thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động vật hoang dã trên
địa bàn tỉnh;
h) Giám sát hoạt động của các cá
nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh và báo cáo về hoạt động hành
nghề thú y theo quy định;
i) Yêu cầu cá nhân, tổ chức hành nghề
thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động các cá
nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin phòng bệnh
cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định;
k) Quản lý, sử dụng vật tư, hóa chất
phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia, địa
phương và các nguồn khác.
10. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án,
chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật lưu thông trong nước; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động
vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
b) Kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của
pháp luật;
c) Kiểm tra, hướng dẫn thực hiện kiểm
soát giết mổ động vật; quản lý, giám sát các cơ sở sơ chế,
chế biến, đóng gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng
trong nước;
d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản
phẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường;
thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động
vật; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch,
thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản
phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý;
đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật theo ủy quyền của Cục Thú y; các cơ sở chăn nuôi tập trung; cơ sở sản xuất,
kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở giống
quốc gia); cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản
phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi,
nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; cơ sở, khu tập
trung, cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y;
hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử
trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển
lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
g) Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện
hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với các cơ sở có
hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật,
sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử lý động vật, sản phẩm động vật không
đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng
có liên quan đến động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
h) Cấp và thu hồi trang sắc phục kiểm
dịch động vật; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển hiệu kiểm dịch động vật
theo quy định;
i) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây
dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động
vật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.
12. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y,
các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Quản lý việc kinh doanh, sử dụng
thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc
thú y để phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật; thông báo danh mục
thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng theo quy định của
pháp luật;
c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y
đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử
nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý kinh doanh thuốc thú
y trên địa bàn tỉnh;
đ) Xử lý thuốc thú y giả, kém chất lượng,
cấm sử dụng, không có trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt
Nam, không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không đúng theo quy định của pháp
luật;
g) Thống kê, kiểm tra đánh giá phân
loại và công bố kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải
tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;
h) Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Quản lý phí, lệ phí; cấp, thu hồi
các loại chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ thuộc lĩnh vực thủy sản sau đây:
a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả
xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh,
chăm sóc sức khỏe động vật;
b) Phẫu thuật động vật;
c) Kinh doanh thuốc thú y;
d) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác
có liên quan đến thú y;
đ) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng
nhận về thú y theo quy định của pháp luật;
e) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy
chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ thuộc lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp
luật;
g) Tổ chức quản lý việc thu, nộp và sử
dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
14. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức
và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
15. Thẩm định chuyên ngành các chương
trình, dự án, quy hoạch về chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn theo quy định
của pháp luật; đánh giá tác động của các chương trình, dự án, quy hoạch.
16. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về chăn nuôi, thú y, thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống
thiên tai; thực hiện công tác điều tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ
liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, báo cáo định kỳ, đột xuất theo
quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức thực hiện công tác cải cách
hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, công chức, tài chính, tài sản và nguồn lực
khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi Cục Chăn
nuôi và Thú y có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng
là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân
công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng tổng
hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý dịch bệnh;
c) Phòng Quản lý thuốc và Thức ăn
chăn nuôi;
d) Phòng Chăn nuôi, Thủy sản.
Điều 4. Biên chế
Biên chế của Chi cục Chăn nuôi và Thú
y nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm của đơn vị và theo Đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục Trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh cần điều chỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y báo
cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội
vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.