Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
713/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Long
Người ký:
Lữ Quang Ngời
Ngày ban hành:
21/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 713/QĐ-UBND
Vĩnh
Long, ngày 21 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2600/QĐ-UBND NGÀY
16/12/2024 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
2617/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
3267/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh nhiệm vụ Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Đề án số 730/ĐA-UBND
ngày 06/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long (khối chính quyền); Đề án số 782/ĐA-UBND ngày 07/02/2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long và các văn bản có liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 169/TTr-SNV ngày 16/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Kế hoạch cải cách
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
1. Sửa đổi
điểm a, khoản 3 mục II nhiệm vụ cải cách hành chính như sau:
“ a) Triển khai thực hiện đầy đủ
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.”
2. Sửa đổi
điểm a, điểm b, khoản 4 mục II nhiệm vụ cải cách hành chính như sau:
“ a) Tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày
28/02/2025 của Chính phủ, Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 02/11/2018 của
Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc thực hiện Nghị định số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội
nghị lần thứ VI, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) "tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả", Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy Vĩnh
Long về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ
VI, Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập”.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế, Nghị định
số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực
hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP
ngày 15/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
178/2024/NĐ-CP và lộ trình tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn
2022 - 2026 tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Long và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng
cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành.”
3. Sửa đổi
khoản 5 Mục III về tổ chức thực hiện như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu, theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong lĩnh vực cải cách tài chính công, công tác đối thoại với người dân, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh và theo dõi triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu
tại điểm b, c, d khoản 8 Mục II của Kế hoạch.
b) Tham mưu báo cáo định kỳ,
báo cáo năm về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà
nước; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh cho Bộ, ngành Trung ương đảm bảo nội dung và thời gian quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh và thẩm định kết quả
tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí đánh giá đảm bảo yêu
cầu và thời gian quy định.
d) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ khắc phục những tồn tại hạn chế
trong thực hiện công tác cải cách tài chính công, công tác đối thoại với người
dân, doanh nghiệp; thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiệp và thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.”
4. Sửa đổi
khoản 6 Mục III về tổ chức thực hiện như sau:
“6. Sở Khoa học và Công nghệ”.
5. Bãi bỏ
khoản 7 mục III về tổ chức thực hiện.
6. Sửa đổi
Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
2600/QĐ-UBND như sau:
a) Sửa đổi nội dung tại nhiệm vụ
số 27 (công tác cải cách thủ tục hành chính) và nhiệm vụ số 35 (công tác cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước).
b) Sửa đổi tên cơ quan chủ trì
tại nhiệm vụ số 1, 3, 5, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16 (công tác chỉ đạo điều hành)
và nhiệm vụ số 55, 57, 58, 59, 67, 68 (công tác xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số) và nhiệm vụ số 70, 71, 72 (đánh giá tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội).
c) Sửa đổi tên cơ quan phối hợp
tại nhiệm vụ số 2, 4, 6, 7, 8, 10, 11 (công tác chỉ đạo điều hành) và nhiệm vụ
số 56, 60, 66, 69 (công tác xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính
quyền số) và nhiệm vụ số 73 (đánh giá tác động của cải cách hành chính đến người
dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
7. Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- TTPVHCC, TTTTĐH;
- Trang Thông tin điện tử CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, 02.PVHCC.
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
[1]
(Kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 21/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
STT
Nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Sản phẩm
Thời gian hoàn thành
I. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1
Xây dựng và triển khai thực
hiện Quyết định ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2025 trên địa
bàn tỉnh.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định
Quý IV năm 2024
2
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Nội vụ
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
Quý IV năm 2024
3
Xây dựng và triển khai thực hiện
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định
Tháng 01/2025
4
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Nội vụ
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
Tháng 02/2025
5
Xây dựng và triển khai thực
hiện Quyết định ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định
Quý IV năm 2024
6
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025 tại cơ quan, đơn vị.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
Trước ngày 16/01/2025
7
Thông tin, tuyên truyền nội
dung CCHC đầy đủ, kịp thời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và
các hình thức khác phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị
Sở Nội vụ
Báo cáo kết quả
Định kỳ trong năm 2025
8
Triển khai thực hiện các sáng
kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả cao trong công tác CCHC năm 2024; tiếp
tục chỉ đạo các tập thể, cá nhân tích cực đổi mới, sáng tạo và đăng ký mô hình,
sáng kiến mới trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Nội vụ
Văn bản triển khai thực hiện các sáng kiến được công nhận năm 2024; số
lượng CCVC đăng ký sáng kiến năm 2025 của cơ quan, đơn vị
Trong năm 2025
9
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết quả đánh giá xếp loại
Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI năm 2024 của tỉnh.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kế hoạch khắc phục các chỉ số của tỉnh
Sau khi có kết quả công bố của Bộ Nội vụ và Chương trình PTLHQ tại Việt
Nam
10
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được phân công tại Kế hoạch khắc phục các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS và PAPI
năm 2024 của tỉnh.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Nội vụ
Văn bản triển khai thực hiện
Ngay sau khi Kế hoạch được ban hành
11
Xây dựng, triển khai thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế qua kết
quả đánh giá xếp loại Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2024 của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Nội vụ
Kế hoạch khắc phục các chỉ số của cơ quan, đơn vị, địa phương
Sau khi có kết quả công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện
12
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ cải cách hành chính năm 2025.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kế hoạch
Quý III năm 2025
13
Biên soạn, cập nhật, đăng tải
đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả thực hiện CCHC và các hoạt động CCHC
trong năm trên Trang thông tin điện tử cải cách hành chính của tỉnh.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Tin/bài/hình ảnh được đăng tải
Thường xuyên trong năm 2025
14
Tham mưu lãnh đạo tỉnh tổ chức
từ 2 - 3 cuộc đối thoại với người dân, doanh nghiệp.
Sở Tài chính
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
Kế hoạch; Thông báo; văn bản chỉ đạo xử lý các ý kiến, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp (nếu có)
Quý II, Quý IV năm 2025
15
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định
Tháng 11/2025
16
Xây dựng Kế hoạch CCHC trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2026 - 2030.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định
Tháng 12/2025
III. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
27
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
Các sở, ban, ngành tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh
Quyết định
Thường xuyên
IV. CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
35
Thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 29/2023/NĐ- CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế, Nghị định
số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực
hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Nghị định số
67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và lộ trình tinh giản biên chế công chức, viên chức
giai đoạn 2022 - 2026 tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND
tỉnh Vĩnh Long và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc
làm của từng cơ quan, đơn vị đúng quy định hiện hành.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
Sở Nội vụ
Kết quả thực hiện lồng ghép trong báo cáo định kỳ CCHC năm 2025
Định kỳ theo báo cáo CCHC
VII.
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
55
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025 trên địa
bàn tỉnh.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kế hoạch và báo cáo
Kế hoạch Quý IV năm 2024 và báo cáo năm 2025
56
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2025 tại cơ
quan, đơn vị, địa phương.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch và báo cáo
Kế hoạch Quý IV năm 2024 và báo cáo năm 2025
57
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện
các quy định phục vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số trên địa bàn tỉnh.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định, kế hoạch
Định kỳ theo báo cáo CCHC
58
Duy trì và phát triển hạ tầng
số của tỉnh; triển khai Trung tâm Tích hợp dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo
hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025
Định kỳ theo báo cáo CCHC
59
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử theo quy định; Tăng tỷ lệ ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) và
tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh theo quy định; Tiếp tục
phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống cho phát triển chính quyền số; Tiếp
tục phát triển, duy trì các nền tảng, hệ thống cho phát triển kinh tế số, xã
hội số.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025
Định kỳ theo báo cáo CCHC
60
Tiếp tục phát triển, duy trì
các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ chính
quyền số trong nội bộ của tỉnh; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ
cơ sở dữ liệu quốc gia; Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên
ngành của tỉnh với Trung ương và trong nội bộ của tỉnh.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
Sở Khoa học và Công nghệ
Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025
Định kỳ theo báo cáo CCHC
66
Tăng cường hiệu quả sử dụng
chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức có thẩm quyền sử dụng
chữ ký số trong xử lý văn bản điện tử, nhằm giảm hồ sơ giấy qua Hệ thống
thông tin quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Khoa học và Công nghệ
Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025
Định kỳ theo báo cáo CCHC
67
Phát triển, duy trì các kênh
tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan
nhà nước.
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kết quả thực hiện lồng ghép trong BC CCHC định kỳ năm 2025
Định kỳ theo báo cáo CCHC
68
Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số
đánh giá chuyển đổi số tỉnh 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
Sở Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Quyết định
Quý IV năm 2025
69
Triển khai các biện pháp đảm
bảo an toàn thông tin mạng; hoàn thành phân loại xác định cấp độ an toàn
thông tin và phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp;
thường xuyên rà soát, đánh giá và triển khai đầy đủ các biện pháp đảm bảo an
toàn thông tin; triển khai các hoạt động nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Công an tỉnh Vĩnh Long
Quyết định phê duyệt và Báo cáo kết quả rà soát, xây dựng hồ sơ đề xuất
cấp độ an toàn Hệ thống thông tin
Thường xuyên
VIII.
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI
70
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Kế hoạch
Quý II năm 2025
71
Tham mưu thu hút đầu tư trên
địa bàn tỉnh phấn đấu số vốn đăng ký năm 2025 tăng so với năm 2024.
Sở Tài chính
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
Báo cáo
Quý IV năm 2025
72
Tham mưu phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh phấn đấu số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia
nhập thị trường và số vốn đăng ký doanh nghiệp năm 2025 tăng so với năm 2024.
Sở Tài chính
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
Báo cáo
Quý IV năm 2025
73
Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương phấn
đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao năm
2025.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
Sở Tài chính
Kế hoạch, báo cáo
Quý IV năm 2024 và theo định kỳ
[1] Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2025 sửa đổi Kế hoạch cải cách hành chính được kèm theo Quyết định 2600/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 713/QĐ-UBND ngày 21/04/2025 sửa đổi Kế hoạch cải cách hành chính được kèm theo Quyết định 2600/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
83
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng