Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3742/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tây Ninh
Người ký:
Trần Văn Chiến
Ngày ban hành:
30/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3742/QĐ-UBND
Tây Ninh, ngày 30
tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của UBND huyện Dương Minh Châu tại
Tờ trình số 304/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 và của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 8450/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 huyện Dương Minh Châu với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Diện tích các loại đất
phân bổ trong năm kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Phân theo đơn vị
hành chính (ha)
TT.DMC
Phan
Suối Đá
Chà Là
Cầu Khởi
Truông Mít
Lộc Ninh
Phước Ninh
Phước Minh
Bến Củi
Bàu Năng
TỔNG DTTN
(1+2+3)
43.559,61
496,50
2.479,52
12.679,86
3.235,17
3.300,49
3.859,55
2.365,90
4.461,44
5.462,31
3.417,21
1.801,66
1
Đất nông nghiệp
NNP
29.279,85
298,86
2.124,77
4.606,48
2 771,13
3022,84
3.410,31
2.055,23
4.016,66
2.641,28
3.004,01
1.328,18
1.1
Đất trồng lúa
LUA
6.131,02
424,19
413,20
579,94
375,22
1.031,99
24,27
2 061,23
741,62
2,74
476,62
Trong đó: Đất chuyên lúa nước
LUC
223,35
31,99
174,11
17,25
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
3.494,44
83,45
669,88
1.070,66
401,64
195,20
135,87
52,85
534,61
190,51
14,16
145,61
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
18.080,45
181,11
996,46
2.366,70
1.740,50
2.433,50
2.184,76
1.881,40
1.115,26
1.540,97
2.951,84
687,95
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
440,00
440,00
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
219,31
219,31
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
269,88
269,88
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1 7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
421,46
32,80
9,07
32,24
40,35
13,81
46,51
84,94
21,86
106,51
19,02
14,35
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
223,29
1,50
25,17
13,80
8,70
5,11
11,18
11,87
64,39
61,67
16,25
3,65
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
14.279,76
197,64
354,75
8.073,38
464,04
277,65
449,24
310,57
444,78
2.821,03
413,20
473,48
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
38,39
2,36
7,05
25,73
1,52
1,73
2.2
Đất an ninh
CAN
6,07
3,92
0,29
1,50
0,36
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
53,53
53,53
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
92,87
4,41
10,67
7,76
11,28
2,57
10,67
4,75
3,85
4,64
15,02
16,35
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
197,73
10,13
19,30
20,44
14,17
6,64
46,48
2,95
35,98
24,33
7,36
9,95
2.7
Đất sd cho hoạt động khoáng sản
SKS
35,18
5,97
29,21
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
4,45
0,79
1,66
2,00
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
3.627,38
88,47
143,20
1.328,32
260,99
188,78
267,95
190,41
338,98
357,55
218,76
243,97
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
1.280,64
52,31
80,85
161,38
94,32
139,67
132,38
117,90
119,07
93,18
175,67
113,91
-
Đất thủy lợi
DTL
1.086,26
16,55
41,97
122,70
144,55
35,72
120,03
65,02
210,50
256,11
25,75
47,36
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
3,30
1,68
0,16
0,16
0,34
0,48
0,42
0,06
-
Đất cơ sở y tế
DYT
4,40
1,54
0,89
0,20
0,08
0,21
0,24
0,28
0,16
0,18
0,42
0,20
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
67,76
7,07
6,31
4,61
4,30
3,57
6,01
2,43
2,39
3,41
2,52
25,14
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
18,33
4,47
2,90
1,14
2,16
1,48
1,09
1,03
0,80
0,48
1,39
1,39
-
Đất công trình năng lượng
DNL
1.042,71
0,33
1.033,99
2,67
3,64
0,30
1,67
0,11
-
Đất CT bưu chính, viễn thông
DBV
0,68
0,27
0,02
0,07
0,02
0,06
0,05
0,05
0,03
0,05
0,03
0,03
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
3,10
2,25
0,71
0,14
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
3,07
0,44
0,03
0,10
0,02
0,05
0,20
2,23
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
7,83
0,30
0,77
1,51
0,24
0,57
0,32
0,17
0,52
1,30
0,94
1,19
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD
99,88
3,84
9,02
2,56
8,91
3,15
6,12
2,32
4,25
2,34
8,08
49,29
-
Đất cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
-
Đất cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
9,42
0,14
1,30
0,27
0,68
0,68
0,50
0,50
5,35
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
8,91
0,42
2,21
1,29
0,19
0,08
0,15
0,60
0,96
0,95
1,21
0,85
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
9,74
1,84
5,60
2,30
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.020,13
82,87
132,48
90,87
73,55
113,59
70,46
64,73
104,35
95,85
191,38
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
132,71
51,78
80,93
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
22,62
6,91
1,88
1,56
0,68
1,16
0,79
1,47
0,28
2,87
4,61
0,41
2.16
Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
0,19
0,19
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
3,11
0,45
0,28
1,61
0,20
0,48
0,09
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
130,07
26,86
5,10
3,07
6,34
10,52
5,38
65,28
7,52
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
8.894,63
6.574,03
2.320,60
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
2,05
0,35
1,04
0,66
3
Đất chưa sử dụng
CSD
II
Khu chức năng
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2,90
2,90
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
496,50
496,50
4
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng
lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
10.067,99
548,05
1.301,69
989,27
1.338,43
1.375,73
1.034,77
613,39
847,53
1.623,51
395,62
5
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
929,19
709,88
219,31
6
Khu du lịch
KDL
35,31
25,00
3,00
4,98
2,33
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp,
cụm công nghiệp)
KPC
53,53
53,53
9
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
DTC
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
11
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
KDV
105,97
13,63
46,17
46,17
12
Khu dân cư nông thôn
DNT
9.609,88
849,38
891,34
1.160,11
1.386,97
1.146,04
654,00
753,23
1.561,85
545,92
661,04
13
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
nông thôn
KON
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính (ha)
TT.DMC
Phan
Suối Đá
Chà Là
Cầu Khởi
Truông Mít
Lộc Ninh
Phước Ninh
Phước Minh
Bến Củi
Bàu Năng
(1)
(2)
(3)
(4) = (5) + (6)+…
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
Tổng diện tích thu hồi
245,15
9,86
1,86
16,74
15,20
11,58
19,74
9,44
0,78
2,74
72,88
84,33
1
Đất nông nghiệp
NNP
235,57
9,28
0,21
16,26
11,28
11,58
18,38
9,12
0,58
2,64
72,35
83,89
1.1
Đất lúa nước
LUA
49,18
6,14
5,40
13,37
8,04
0,10
0,15
0,70
15,28
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
33,53
1,41
0,10
7,50
5,05
3,87
3,68
0,20
0,10
3,05
8,57
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
151,88
7,87
0,11
8,76
0,03
2,31
0,62
1,08
0,28
2,39
68,60
59,83
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1 7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
0,98
0,06
0,71
0,21
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
9,58
0,58
1,65
0,48
3,92
1,36
0,32
0,20
0,10
0,53
0,44
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2.6
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp
SKC
0,06
0,06
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
1,00
1,00
2.9
Đất phát triển hạ tầng
DHT
6,53
0,57
0,65
0,37
3,21
1,25
0,10
0,10
0,10
0,18
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
0,17
0,17
-
Đất thủy lợi
DTL
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất cơ sở y tế
DYT
0,45
0,18
0,25
0,02
-
Đất cơ sở giáo dục
DGD
4,67
0,22
0,60
0,37
3,12
0,08
0,10
0,18
-
Đất thể dục thể thao
DTT
1,10
1,00
0,10
-
Đất công trình năng lượng
DNL
-
Đất CT bưu chính viễn thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD
-
Đất cs khoa học và công nghệ
DKH
-
Đất cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
0,14
0,05
0,09
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
1,31
0,04
0,71
0,01
0,02
0,37
0,16
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
0,01
0,01
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,67
0,07
0,10
0,20
0,10
0,10
0,10
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Diện tích phân
theo đơn vị hành chính (ha)
TT.DMC
Phan
Suối Đá
Chà Là
Cầu Khởi
Truông Mít
Lộc Ninh
Phước Ninh
Phước Minh
Bến Củi
Bàu Năng
(1)
(2)
(3)
(4) = (5) + (6)+…
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
537,73
35,24
126,19
36,74
31,66
22,63
41,47
23,78
13,33
21,85
83,20
101,64
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
107,921
5,88
2,74
18,24
9,18
25,43
13,26
2,12
9,05
3,20
18,82
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
0,13
0,13
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
104,92
18,04
18,52
13,61
6,98
6,73
8,14
4,21
6,84
6,43
3,95
11,47
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
319,40
17,20
101,79
20,24
3,92
6,72
7,09
6,31
4,22
5,37
76,05
70,49
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
5,49
0,15
2,52
0,81
0,15
1,00
0,86
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
0,71
0,71
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,71
0,71
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang Đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RPH/NKR (a)
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RDD/NKR (a)
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RSX/NKR (a)
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/NKR(a)
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
0,79
0,18
0,29
0,20
0,04
0,08
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng: Không có.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1
của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Dương Minh Châu,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo
đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND huyện Dương Minh Châu có trách nhiệm:
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng
đất.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Dương Minh
Châu, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3742/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
200
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng