ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2263/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công
bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2576/TTr-SGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành lĩnh vực
giáo dục đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2263/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức
độ 1.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thư viện tự đánh
giá
a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư
viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
b) Thư viện tự đánh giá hoạt động
hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày
22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi báo cáo kết quả tự đánh
giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
Bước 2: Đánh giá và công
nhận thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực
hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn: thành lập Tổ kiểm
tra thẩm định thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 1.
b) Đánh giá và công nhận thư viện
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
- Nộp qua hệ thống quản lý văn
bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
- Đề nghị công nhận thư viện đạt
tiêu chuẩn Mức độ 1.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 40
ngày.
1.6. Đối tượng thực hiện: Trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở).
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
giải quyết TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và
trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt
tiêu chuẩn Mức độ 1.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Tất
cả các tiêu chuẩn: Tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng,
hoạt động thư viện, quản lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 tại
Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.12. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
2. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức
độ 2.
2.1. Trình tự thực hiện: Bước
1: Thư viện tự đánh giá
a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư
viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
b) Thư viện tự đánh giá hoạt động
hàng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày
22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi báo cáo kết quả tự đánh
giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
Bước 2: Đánh giá và công
nhận thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực
hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn: thành lập Tổ kiểm
tra thẩm định thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 2.
b) Đánh giá và công nhận thư viện
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
- Nộp qua hệ thống quản lý văn
bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở);
- Đề nghị công nhận thư viện đạt
tiêu chuẩn Mức độ 2.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 40
ngày.
2.6. Đối tượng thực hiện: Trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở).
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
giải quyết TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và
trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt
tiêu chuẩn Mức độ 2.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện: Tất
cả các tiêu chuẩn: Tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng,
hoạt động thư viện, quản lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 tại
Thông tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.12. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 16/2022/BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
3. Thủ tục:
Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng Giáo dục
và Đào tạo ban hành kế hoạch, hướng dẫn đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ
sở giáo dục phổ thông.
Bước 2: Cơ sở giáo dục
phổ thông tự đánh giá gửi cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả
tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng
năm.
Bước 3: Phòng Giáo dục
và Đào tạo thành lập các đoàn đánh giá ngoài và thực hiện đánh giá ngoài.
Bước 4: Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định công nhận mức độ chuyển đổi số đối với cơ
sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Kế hoạch tổ chức tự đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục.
- Kết quả tự đánh giá có phê
duyệt của thủ trưởng.
- Minh chứng kèm theo.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 120
ngày.
3.6. Đối tượng thực hiện: Cơ
sở giáo dục phổ thông.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
giải quyết TTHC: Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận mức độ chuyển đổi số đối với cơ sở giáo dục.
3.9. Phí, lệ phí: Không.
3.10. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý: Quyết
định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành “Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên”.