BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3096/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 26
tháng
9
năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị
định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Chánh Văn
phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định
này thay thế Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng, các Vụ,
Văn phòng Bộ, Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3096/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng
9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.000082
|
Cấp, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (sau đây gọi
chung là Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
2
|
1.000063
|
Cấp, gia
hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP.
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
3
|
1.011672
|
Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP.
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
B
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia
hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP.
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
2
|
1.011671
|
Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP.
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I.
Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự
thực hiện
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Bước 1:
Nộp hồ sơ
+ Trường hợp
1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết
định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ
chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có
pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực
thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc
cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01
bộ hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn
Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
+ Trường hợp
2: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tài nguyên và
Môi trường.
+ Thời hạn
nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau
ngày giấy phép hết hạn. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước
ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
- Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3:
Thẩm định hồ sơ
+ Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định hồ sơ của các tổ chức thuộc
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng
công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán
độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do
Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của
tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài.
+ Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.
+ Cơ quan
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người
để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định
có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương
tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công
tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã
hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết
nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung
hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ
sung/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
+ Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị
cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ của các tổ chức.
+ Trong thời
hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị
cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Trường hợp
tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo,
nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời
hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.
- Bước 4:
Cấp giấy phép
+ Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy
phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
+ Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn
thành cấp giấy phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép
cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
b) Về cấp
lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn
Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm
kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy
phép được cấp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.
Số giấy
phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy
phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp.
c) Về cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Tổ chức đề
nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn
Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy
phép được cấp đổi cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.
2. Cách thức
thực hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
a.1) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Trường hợp
1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết
định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ
chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có
pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực
thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc
cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài nộp hồ
sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn,
Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn
Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Trường hợp
2: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tài nguyên và
Môi trường.
a.2) Về cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Tổ chức đề
nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn, Cổng
dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất
Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
b) Cách thức
nhận kết quả
Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở
Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1) Về cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1.1) Hồ sơ
của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các
tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ
thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ
nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ
kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật
đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật
có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị
cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện
đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc
và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản
đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ
lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
a.1.2) Hồ sơ
của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn
thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ,
giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước
ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao
động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với
số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ
được chọn thầu.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền
sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp
với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
a.2) Về cấp
bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề
nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Các tài
liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)
liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ;
trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng
được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.
- Bản gốc
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.3.1) Hồ sơ
của tổ chức trong nước đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao
gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Các tài
liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)
liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
(nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
so với cấp phép lần đầu).
- Bản gốc
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3.2) Hồ sơ
của nhà thầu nước ngoài đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
bao gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản gốc
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
- Bản sao có
xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói
thầu.
a.4) Về cấp
lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
a.5) Về cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề
nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Các tài
liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)
liên quan đến thông tin đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Bản gốc
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn
giải quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là
13 ngày làm việc đối với trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam thẩm định hoặc 12 ngày làm việc đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định và được thực hiện như sau:
- Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định), 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định).
- Thời hạn
cấp giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thời hạn
trả kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
b) Về gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn
giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 10 ngày làm
việc và được thực hiện như sau:
- Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cấp
giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thời hạn
trả kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
c) Về cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn trả
kết quả: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
trong nước, nhà thầu nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Tài
nguyên và Môi trường.
b) Về cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả của
thủ tục cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ cấp theo Mẫu số 10 (Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ
phí
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Theo quy định
của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư
số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
b) Về gia
hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Chưa quy
định.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đối với tổ
chức trong nước: Mẫu số 04
“Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Đối với
nhà thầu nước ngoài: Mẫu số 11
“Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” (Ban hành kèm theo Phụ
lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình
công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình
công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
nếu liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
c) Về gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 07: Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình
công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
nếu liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
(nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
so với cấp phép lần đầu).
- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
d) Về cấp
lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
đ) Về cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 05: Bản khai quá trình
công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
nếu liên quan đến nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ.
- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a.1) Đối với
tổ chức trong nước
- Là doanh
nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Người phụ
trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05
năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không
được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức
khác.
- Có số
lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP, trong đó có ít nhất 01
nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với
nội dung đề nghị cấp phép.
- Có phương
tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo
đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP.
- Trong thời
hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức
có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau
ngày giấy phép hết hạn.
a.2) Đối với
nhà thầu nước ngoài
- Có quyết
định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo
đạc và bản đồ;
- Có lực
lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với
hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
- Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ
đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.
b) Về cấp
lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.
c) Về cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức
yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên
giấy phép.
- Giấy phép
bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ....
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ
chức:
...........................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính: số nhà, thôn/đường phố ……...............; xã/phường/thị trấn ……...
huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố…….
3. Số điện
thoại: ………………………Fax: ……………………...………
4. E-mail:
...............................................Website:
........................................
5. Mã số
doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định
thành lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
6. Tổng số
người lao động: …………Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:……….
7. Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1) (nếu có), số
giấy phép:…….., ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và
bản đồ được cấp phép:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Căn cứ Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG
KỸ THUẬT
1. Lực lượng
kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề
Đơn
vị tính: Người
STT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa
chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
………………
|
...
|
...
|
...
|
2. Người đại
diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn A)
|
(Giám đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách
kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
……………
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư địa chính)
|
……………
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn
Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
……………
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn
Văn Đ)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp trắc địa)
|
……………
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn
Văn E)
|
(Nhân viên)
|
(Cao đẳng trắc địa)
|
……………
|
(06 năm)
|
...
|
…………..
|
…………..
|
…………..
|
……………
|
…………..
|
II. THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cam kết:
…………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo
văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng
thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
TÊN NHÀ
THẦU
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày…. tháng……năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
I. NHỮNG
THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà
thầu: ……………….... ………………………………………......
Địa chỉ trụ
sở chính tại nước ngoài……………………… …………….....
Số điện
thoại: ……….. Fax: ………… E-mail: ………………………….
Website
……………………………………………………………………
Địa chỉ đăng
ký tại Việt Nam………………… ... ………………………..
Số điện
thoại: ……….. Fax: ………… E-mail: …………………….....
Quyết định
chọn thầu/trúng thầu số: ……………....……………………..
Tên cơ quan/tổ
chức ban hành quyết định:…………… ........ .............…....
Căn cứ Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1. .................................................................................................................
2. .................................................................................................................
3...................................................................................................................
4...................................................................................................................
(Ghi rõ các
nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
II. PHẠM VI,
THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi
hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị
hành chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn
đề nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động
đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI
NĂNG LỰC
1. Lực lượng
kỹ thuật
a) Số lượng
theo hồ sơ dự thầu
STT
|
Chuyên ngành kỹ thuật
|
Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu
|
Hiện có
|
1
|
Đo đạc
|
….
|
|
2
|
Bản đồ
|
…
|
|
…
|
…………….
|
…
|
|
b) Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có
STT
|
Họ và tên
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(1)
|
1
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Trung cấp địa chính)
|
(03 năm)
|
3
|
………….….
|
……….
|
………….
|
2. Thiết bị
công nghệ
STT
|
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Số lượng đăng ký theo hồ sơ dự thầu
|
Số lượng thực tế hiện có
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…….
|
…………….
|
…….
|
…..
|
…….
|
Cam kết:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA NHÀ THẦU
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC(1)
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và tên:.....................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: ……………………………………………………...
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ……………….… ngày cấp
…..……… nơi cấp ……….
Địa chỉ
thường trú: số nhà, thôn/đường phố …………….…...; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
Trình độ
chuyên
môn:..................................................................................
Tổ chức xác
nhận(2):........................................................................................
II. QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Bằng cấp được nhận
|
Năm tốt nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm
|
Thời gian tham gia
|
1
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô thị Vincom
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân viên
|
01/2000 - 6/2000
|
2
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu công nghiệp Thắng Lợi
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân viên
|
8/2000 - 3/2001
|
3
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính huyện …,
tỉnh ….
|
Xây
dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân viên
|
5/2001 - 5/2004
|
4
|
Khảo
sát địa hình công trình nhà chung cư Thăng Long
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ công trình
|
Nhân viên
|
8/2004 - 11/2004
|
5
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình ….
|
Đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân viên
|
3/2005 - 9/2005
|
6
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính xã …, huyện
…, tỉnh ….
|
Xây dựng
lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân viên
|
01/2005 - 6/2006
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
…, ngày…
tháng … năm…
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Bản khai quá
trình công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ, nhân viên kỹ thuật
có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị
cấp phép.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …
tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ....
|
Phần I.
NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ
sở chính: số nhà, thôn/đường phố ………….…....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
Số điện
thoại: ……….. Fax:…........... E-mail: …………Website:…..….
Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành
lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép:……..,
ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp
phép: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Báo cáo tóm tắt
tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và
bản đồ đã thực hiện từ năm … đến năm …):
STT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1.
………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………
(Ghi rõ các
nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG
KỸ THUẬT
1. Lực lượng
kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề
Đơn
vị tính: người
STT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung cấp
|
2
|
…
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại
diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn A)
|
(Giám đốc)
|
………..
|
………….
|
2
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
…………
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
…………
|
(03 năm)
|
…
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
(Số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc
điện tử)
|
|
03
|
....
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cam kết:
…………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo
văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng
thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ....
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ
chức:
..............................................................................................
2. Địa chỉ
trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố …………....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
3. Số điện
thoại: ………………………Fax: ……………………...………
4.
E-mail:...............................................Website:..........................................
5. Mã số
doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định
thành lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
6. Tổng số
người lao động: ….Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: …
7. Báo cáo
tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép. Nêu một số
công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
8. Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép:……..,
ngày cấp …….., ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp
phép:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ với các Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG
KỸ THUẬT
1. Lực lượng
kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành, nghề
Đơn
vị tính: Người
STT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa
chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại
diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn A)
|
(Giám đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách
nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
……………
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư địa chính)
|
……………
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn
Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
……………
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn
Văn Đ)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp trắc địa)
|
……………
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn
Văn E)
|
(Nhân viên)
|
(Cao đẳng trắc địa)
|
……………
|
(06 năm)
|
...
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề
nghị gia hạn giấy phép: …………………................
Cam kết:
…………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo
văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng
thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy
kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày
… tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1) GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
Tên tổ chức:
………………………………….………………………...........
Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành
lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
Người đại diện
theo pháp luật: ………………………………………..........
Người phụ
trách kỹ thuật: ………………………………………...................
Địa chỉ trụ
sở chính: số nhà, thôn/đường phố …......….…...; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
Số điện
thoại: …………. Fax: ………….. E-mail: …………Website ….…
Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ….., ngày .... tháng … năm …
Báo cáo tóm
tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:
- Nêu một số
công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
- Thống kê
thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ…
Căn cứ Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
Đề nghị Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cho ……........ (tên tổ chức). Lý do đề nghị cấp lại/cấp
đổi(1) giấy phép:
………..
Cam kết:
……………. (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi theo
từng trường hợp cụ thể.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày … tháng
… năm … tại … (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép),
đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ của …………. (tên tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung
giấy phép).
Thành phần
của cơ quan thẩm định
1.
…………………......................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
……………………..................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần
của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
1.
……………………..................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
………………………..................................… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định
sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận về
sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
2. Thẩm định
năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định
thành phần lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu
số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ
chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã
hội, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với
lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm
định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người phụ
trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt động
thực tế, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng bảo
hiểm xã hội.
- Thống kê
cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận về
sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ
của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ
đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
b) Thẩm định
năng lực thiết bị, công nghệ:
(Đối chiếu
số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ
chức với kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm
định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết
bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị
phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Thiết bị
tin học:
- Phần mềm:
Kết luận về
năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.
Kết luận về
sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện có
của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và
bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
II. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận
về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết
bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ, Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ cho ........... (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc
và bản đồ sau đây:
a)
…………………………………………………………………………
b) ……….....………………………………………………………………
(Ghi rõ các
nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này
được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung
giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức
vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Chức
vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức
vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Nếu đại diện
cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và
ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
Trang 1,
trang 4
1. Giấy phép
đo đạc và bản đồ gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1
và trang 4 in có tông màu xanh đậm.
3. Trang 2
và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2,
trang 3
* Ghi rõ họ
và tên người phụ trách kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật có bản khai quá trình công
tác.
II.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
1. Trình tự
thực hiện
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Bước 1:
Nộp hồ sơ
Cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10
Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
- Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính
hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ
chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
+ Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành
nghề.
- Bước 4:
Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I
theo quy định, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam ký,
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả
sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát
hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông
báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm có
kết quả sát hạch.
Trường hợp
cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp
chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Trong thời
hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân
có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 48 đến Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề
không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành
nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả
chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy
định đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và
Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành
nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ.
Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức
thực hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Trực tuyến
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức
nhận kết quả
Trực tuyến
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao
văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng
nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo
quy định.
- Bản khai
kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số
13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao
giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến
thức pháp luật.
- Bản sao
kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề
nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai
tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật
kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm
chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp
lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Đơn đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP);
kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng.
a.4) Về cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản gốc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Thời hạn trả
kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Thời hạn trả
kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
trong nước.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả của
thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng I cấp theo Mẫu số 19 (Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ
phí
Chưa quy
định.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12: Đơn đề cấp cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Đối với
cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ
từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động
đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình
độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát
hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Đối với
cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ bị mất.
c) Đối với
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành
nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu
thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và
tên: …………………… ...... ………..........…...................................
2. Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………...............................................
3. Quốc
tịch:
……………………...................................................................
4. Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: …............…
ngày cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ
thường trú: số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện
thoại:………………...Email: ………….........………...............…
7. Đơn vị
công tác (nếu có)……......………………………….......................
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn
thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày …
tháng …. năm ……… tại …………………………………….
………………………………………………………………………………
10. Mã số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn
có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được
cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng
chỉ hành nghề .............................. □ (2)
Hạng: ………
Nội dung hành nghề (1):
…………...............………. . .........
Kết quả sát
hạch theo Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến
thức pháp luật (3):
- Điểm kinh
nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại
chứng chỉ hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề
nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp đổi
chứng chỉ hành nghề ........................ □ (2)
Lý do đề
nghị cấp đổi chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia hạn
chứng chỉ hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề
nghị gia hạn chứng chỉ: ……………………..… ........………….
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp
với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và
chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp
miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và
tên:...........................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: ………………………………………………………...
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ……………….……… ngày
cấp……….. Nơi cấp.............
Địa chỉ
thường trú: Số nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn …….. Huyện/quận/thị
xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo
hiểm xã hội: .................................................................................
Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội (1): từ tháng….năm .. đến
…tháng.. năm.
Trình độ
chuyên môn:.......................................................................................
Tổ chức xác
nhận (2):.................................................................
Mã số chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…. Cơ quan
cấp:…… .......................... …………………… ….
II. QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
Trang 1,
trang 4
1. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1
và trang 4 in có tông màu xanh là mạ.
3. Trang 2
và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2
trang 3
Mẫu số 20
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN
MÔN
1. Họ và
tên:........................
.................................................................................
2. Trình độ
chuyên môn:
.....................................................................................
3. Thời gian
có kinh nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu
năm, tháng): ................
4. Đơn vị
công tác (nếu có): ...............................................................................
5. Mã số
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ
quan cấp:……………………… ..................................... .
6. Quá trình
hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ
tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ
lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày……..tháng… năm……….
NGƯỜI
KHAI
(Ký,họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
III.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự
thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người
đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan,
tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ: Trung tâm thông tin dữ
liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, số
02, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội;
theo địa chỉ: Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (đối với thông tin, dữ liệu thu nhận
từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia), số 02, phố Đặng Thùy Trâm, phường
Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp
qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số đến Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và
bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam theo địa chỉ
https://bandovn.vn hoặc đến Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam bằng hình thức trực tuyến
theo địa chỉ https://gddt.vngeonet.vn; trường hợp không có chữ ký số thì bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm
thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di
động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết
quả
Khi nhận đủ
hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy
định, Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ/Trung tâm Điều tra - Xử lý
dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất
với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm thì Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ/Trung tâm Điều tra - Xử
lý dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung
cấp.
2. Cách thức
thực hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến theo địa chỉ https://bandovn.vn đến Trung tâm thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt
Nam; theo địa chỉ https://gddt.vngeonet.vn đến Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ
liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
(đối với thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc
gia) hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo địa chỉ: Trung tâm
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ/Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và
bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, số 02, phố Đặng
Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
b) Cách thức
nhận kết quả
Dưới dạng
bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: Trực tuyến qua môi trường
mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1) Trường
hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình
Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với
cá nhân.
- Xuất trình
giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
a.2) Trường
hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa
giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số.
Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch
trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết
Thời hạn trả
kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu
cầu cung cấp.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Trung tâm Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ/Trung tâm
Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ
phí
- Theo quy định
của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư
số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: …
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí
mật nhà nước □
Kính
gửi (1):……………………
Họ và tên:……………………
……………………………...………………
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu …………. ngày
cấp: …… nơi cấp: ………
Quốc tịch
(đối với người nước ngoài):…… ..........
Đại diện cho
(Bên yêu cầu cung cấp): ……………………………….…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………...…....
theo công
văn, giấy giới thiệu số:…………………………………………....
Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu
cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản
lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực
hiện những quy định sau:
- Khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung
cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết
thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc
Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được
cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày
... tháng … năm …
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước.
(2) Người có
thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản
đề nghị của cấp có thẩm quyền.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự
thực hiện
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1:
Nộp hồ sơ
Cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường nơi cá nhân tham gia sát hạch.
- Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ
chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài
nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp,
kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4:
Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ.
Trường hợp
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả
sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát
hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông
báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP)
được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp
cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời
hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân
có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành
nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày
chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn
thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia
hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy
định đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn
thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ
được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp
hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức
thực hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Trực tuyến
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức
nhận kết quả
Trực tuyến
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng.
- Bản sao
văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng
nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo
quy định.
- Bản khai
kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu
số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao
giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến
thức pháp luật.
- Bản sao
kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề
nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai
tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật
kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm
chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp
lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP);
kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng.
a.4) Về cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả
kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả
kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
trong nước.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả của
thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II cấp theo Mẫu số 19 (Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ
phí
Chưa quy
định.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học
trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và
bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên
tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình
độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát
hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp
lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành
nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu
thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và
tên: …………………… ...... ………..........…...................................
2. Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………...............................................
3. Quốc
tịch: ……………………...................................................................
4. Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ...............
ngày cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ
thường trú: số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện
thoại:………………...Email: ………….........………...............…
7. Đơn vị
công tác (nếu có)……......………………………….......................
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn thành
Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng ….
năm ……… tại …………………………………….
………………………………………………………………………………
10. Mã số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn
có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được
cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng
chỉ hành nghề .............................. □ (2)
Hạng: ………
Nội dung hành nghề (1): …………...............……….
. .........
Kết quả sát
hạch theo Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến
thức pháp luật (3):
- Điểm kinh
nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại
chứng chỉ hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề
nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp đổi
chứng chỉ hành nghề ........................ □ (2)
Lý do đề
nghị cấp đổi chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia hạn
chứng chỉ hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề
nghị gia hạn chứng chỉ: ……………………..… ........………….
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp
với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và
chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp
miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN
CHUNG
Họ và
tên:...........................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: ………………………………………………………...
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: …………….………… ngày
cấp……….. Nơi cấp.............
Địa chỉ
thường trú: Số nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn …….. Huyện/quận/thị
xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo
hiểm xã hội:
.................................................................................
Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội (1): từ tháng….năm .. đến …tháng.. năm.
Trình độ
chuyên môn:.......................................................................................
Tổ chức xác
nhận (2):.................................................................
Mã số chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…. Cơ quan
cấp:…… .......................... …………………… ….
II. QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác
nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
Trang 1,
trang 4
1. Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1
và trang 4 in có tông màu xanh là mạ.
3. Trang 2
và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2
trang 3
Mẫu số 20
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN
MÔN
1. Họ và
tên:........................
.................................................................................
2. Trình độ
chuyên môn:
.....................................................................................
3. Thời gian
có kinh nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu
năm, tháng): ................
4. Đơn vị
công tác (nếu có): ...............................................................................
5. Mã số
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ
quan cấp:……………………… ..................................... .
6. Quá trình
hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ tháng,
năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ
tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ
lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày……..tháng… năm……….
NGƯỜI
KHAI
(Ký,họ
tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
II.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự
thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người
đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan,
tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp
qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm
thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di
động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết
quả
Khi nhận đủ
hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm
việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ
chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải
trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức
thực hiện
a) Cách thức
nộp hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ
đến Sở Tài nguyên và Môi trường bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng,
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức
nhận kết quả
Dưới dạng bản
sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng,
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1) Trường
hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình
Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với
cá nhân.
- Xuất trình
giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
a.2) Trường
hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa
giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số.
Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch
trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng
hồ sơ
01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết
Thời hạn trả
kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu
cầu cung cấp.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí, lệ
phí
- Theo quy định
của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Thông tư
số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: …
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí
mật nhà nước □
Kính
gửi (1):……………………
Họ và
tên:…………………… ……………………………...………………
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu …………. ngày
cấp: …… nơi cấp: ………
Quốc tịch
(đối với người nước ngoài):……
.............................................................
Đại diện cho
(Bên yêu cầu cung cấp): ……………………………….…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………...…....
theo công văn,
giấy giới thiệu số:…………………………………………....
Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự
án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu
cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản
lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực
hiện những quy định sau:
- Khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung
cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết
thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc
Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được
cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày
... tháng … năm …
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước.
(2) Người có
thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản
đề nghị của cấp có thẩm quyền.