THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1320/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
QUANG CHÂU MỞ RỘNG, TỈNH BẮC GIANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế; Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu
kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty cổ phần khu công nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang nộp ngày
17 tháng 5 năm 2021 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện nộp ngày 09 tháng 5 năm
2022;
Xét các báo cáo thẩm định số 3096/BKHĐT-QLKKT
ngày 12 tháng 5 năm 2022 và số 7745 ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần khu công nghiệp Sài
Gòn - Bắc Giang.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Quang Châu mở rộng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 90 ha (trong đó
bao gồm phần diện tích 1,55 ha của mương tiêu TQ1 được giữ nguyên công năng,
không thu hồi đất, tài sản trên đất).
5. Vốn đầu tư của dự án: 996.000.000.000 đồng (Bằng
chữ: Chín trăm chín mươi sáu tỷ đồng). Trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: 199.200.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một trăm chín mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng).
- Vốn huy động: 796.800.000.000 đồng (Bằng chữ:
Bảy trăm chín mươi sáu tỷ, tám trăm triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: kể từ ngày Dự án
được cấp Quyết định chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đến hết
ngày 05 tháng 02 năm 2057.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Quang Châu, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 12 tháng kể
ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư:
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
1.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều
33, điểm i khoản 2 Điều 69 Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
1.2. Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về
nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình
theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và pháp
luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; thực
hiện dự án phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tiếp thu
ý kiến thẩm định của các Bộ.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung đã xử
lý, phê duyệt liên quan đến phần diện tích hiện trạng đất ở tại đô thị 57,54 ha
và các loại đất khác trong phạm vi dự án theo quy định của pháp luật; chỉ đạo
giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong việc phê duyệt và thực hiện quy hoạch
xây dựng; việc phê duyệt, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu hồi,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích này (nếu có);
xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị giải quyết theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp
với quy định của pháp luật.
c) Kiểm tra, xác định, đảm bảo điều kiện cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án; việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) đáp ứng tiêu chí theo
quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai).
Trường hợp khu vực thực hiện dự án có đất công, tài
sản công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước;
d) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan hướng dẫn nhà đầu
tư lập hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử
dụng đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai; có kế hoạch bổ sung
diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng
lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.
đ) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổng hợp địa điểm
thực hiện và quy mô diện tích của dự án vào kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm
2021 - 2025 và các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan khác để đảm bảo
phù hợp với quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2022 và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm
rà soát và đảm bảo tiến độ giao đất cho dự án phù hợp với chỉ tiêu đất khu công
nghiệp trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất
quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho tỉnh Bắc Giang tại
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm
2022.
e) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan rà soát, đảm bảo
khu vực dự kiến thực hiện dự án không có công trình di sản văn hóa vật thể hoặc
ảnh hưởng đến sản phẩm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
g) Tổ chức thực hiện thu hồi đất, bồi thường, giải phóng
mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án phù
hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô diện tích, địa
điểm và tiến độ thực hiện dự án; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền
sử dụng địa điểm thực hiện dự án.
h) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc
Giang và các cơ quan có liên quan:
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án, trong đó
có việc góp vốn và huy động vốn đầu tư của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư, pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;
- Yêu cầu nhà đầu tư báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nếu trong quá trình triển khai dự án có phát hiện khoáng sản có giá trị
cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để xử lý theo quy định của
pháp luật về khoáng sản;
- Yêu cầu nhà đầu tư giữ nguyên công năng của mương
tiêu TQ1, không thu hồi đất và tài sản trên đất, không chuyển mục đích sử dụng
đất đối với phần diện tích này; yêu cầu nhà đầu tư và Công ty TNHH MTV khai
thác công trình thủy lợi Nam Sông Thương xây dựng cơ chế phối hợp trong quản
lý, sử dụng mương tiêu TQ1 để đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của khu
công nghiệp cũng như hệ thống thủy lợi của khu vực.
- Phối hợp với nhà đầu tư triển khai phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định theo quy định của pháp luật về đất đai; triển khai các
giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp,
trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho
người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực
hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư để giảm
thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
3. Công ty cổ phần khu công nghiệp Sài Gòn - Bắc
Giang
a) Đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án
theo đúng tiến độ cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai; đáp ứng
đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
b) Thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trồng lúa để thực hiện dự án. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi việc chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có
trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo đúng
quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
c) Thực hiện các thủ tục về môi trường theo đúng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên
quan. Ưu tiên thu hút đầu tư các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch,
đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển của huyện Việt Yên và tỉnh Bắc Giang.
d) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm có hiệu lực của quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư: Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, nhà đầu
tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như khoản 2 Điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang;
- Văn phòng Chính phủ: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ
Cổng TTĐT;
- Công ty cổ phần KCN Sài Gòn - Bắc Giang (Đ/c: KCN Quang Châu, xã Quang
Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang);
- Lưu: VT, CN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|