BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TRÊN BIỂN CỦA
LỰC LƯỢNG KIỂM NGƯ
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định quy trình tuần tra, kiểm tra,
kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình
tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng Kiểm ngư để thực thi pháp
luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với lực
lượng Kiểm ngư và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát để thực thi pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Quy trình tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát là trình tự tổ chức thực hiện kể từ khi xây dựng kế hoạch chuyến
tuần tra đến khi kết thúc chuyến tuần tra.
2. Tuần tra là hoạt động lưu động
trên biển theo kế hoạch hoặc đột xuất để thực thi pháp luật về khai thác và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ của Kiểm
ngư.
3. Kiểm tra, kiểm soát là hoạt
động soát xét, đối chiếu hồ sơ, giấy tờ, việc thực thi các quy định liên quan đến
người, tàu cá, sản phẩm thủy sản theo pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
Điều 4.
Nguyên tắc hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Tổ chức hoạt động tuần tra,
kiểm tra, kiểm soát phải bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động
trên biển.
2. Tổ chức hoạt động tuần tra,
kiểm tra, kiểm soát công khai, minh bạch, đúng kế hoạch và phù hợp quy định của
pháp luật.
3. Ngăn chặn, xử lý hành vi vi
phạm về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo đúng quy định của pháp luật
.
Điều 5. Yêu
cầu khi thực thi công vụ trong hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Có thái độ tôn trọng, đúng mực
khi thực thi công vụ.
3. Không làm ảnh hưởng và tạo
điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và tàu thuyền hoạt động hợp
pháp trên biển.
4. Không lợi dụng vị trí công
tác để trục lợi.
Chương II
QUY TRÌNH TUẦN TRA, KIỂM
TRA, KIỂM SOÁT
Điều 6. Xây
dựng, ban hành kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch
chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
Kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát được xây dựng dựa trên một trong những căn cứ sau:
a) Kế hoạch tuần tra, kiểm tra,
kiểm soát hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền;
c) Theo chỉ đạo của cơ quan quản
lý cấp trên.
2. Thẩm quyền ban hành kế hoạch
chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
a) Cục trưởng Cục Kiểm ngư ban
hành kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cục Kiểm ngư;
b) Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
ngư Vùng ban hành kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Chi cục Kiểm
ngư Vùng;
c) Người đứng đầu cơ quan Kiểm
ngư hoặc người đứng đầu cơ quan quản lý thủy sản địa phương ban hành kế hoạch
chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của địa phương.
3. Kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 7.
Thành lập đoàn tuần tra
1. Thẩm quyền thành lập đoàn tuần
tra
a) Cục trưởng Cục Kiểm ngư quyết
định thành lập đoàn tuần tra theo kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
của Cục Kiểm ngư;
b) Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
ngư Vùng quyết định thành lập đoàn tuần tra theo kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát của Chi cục Kiểm ngư Vùng;
c) Người đứng đầu cơ quan Kiểm
ngư hoặc người đứng đầu cơ quan quản lý thủy sản địa phương quyết định thành lập
đoàn tuần tra theo kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của địa
phương.
2. Thành phần đoàn tuần tra
Đoàn tuần tra gồm: Trưởng đoàn,
Phó trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng đoàn tuần tra là người chỉ huy đoàn
tuần tra, chấp hành sự chỉ đạo điều hành và chịu trách nhiệm trước người quyết
định thành lập đoàn tuần tra và trước pháp luật. Quyết định thành lập đoàn tuần
tra theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của đoàn
tuần tra
a) Thực hiện tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện tuần tra theo kế
hoạch đã được ban hành. Chấp hành sự chỉ huy, chỉ đạo, điều hành của cấp trên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tuần tra;
c) Phát hiện, ngăn chặn và xử
lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Đối với các vụ việc phát sinh
vượt thẩm quyền phải báo cáo cấp trên để xử lý theo quy định;
d) Phối hợp với các đơn vị liên
quan và chính quyền địa phương trong quá trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát để
thực thi pháp luật trên biển;
đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan
trong lĩnh vực thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản;
e) Tham gia công tác phòng, chống
thiên tai, phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn và thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện nhiệm vụ khác theo
sự phân công chỉ đạo của người quyết định thành lập đoàn tuần tra;
h) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho đoàn tuần tra;
i) Được trang bị, sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ để thực hiện nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật;
k) Truy đuổi, bắt, giữ theo quy
định của pháp luật trong trường hợp người và phương tiện vi phạm pháp luật
không tuân theo hiệu lệnh, chống đối hoặc cố tình bỏ chạy.
4. Phương tiện tuần tra
Phương tiện tuần tra bao gồm:
tàu, xuồng công vụ thủy sản hoặc phương tiện của lực lượng khác tham gia chuyến
tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
Điều 8. Lệnh
điều động tàu
Căn cứ quyết định thành lập
đoàn tuần tra đã được ban hành:
1. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
ngư Vùng ban hành lệnh điều động tàu đối với đoàn tuần tra do Cục Kiểm ngư, Chi
cục Kiểm ngư Vùng thành lập.
2. Người đứng đầu cơ quan Kiểm
ngư hoặc người đứng đầu cơ quan quản lý thủy sản địa phương ban hành lệnh điều
động tàu đối với đoàn tuần tra do địa phương thành lập.
3. Lệnh điều động tàu theo mẫu
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Bảo
đảm an toàn, hiệu quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Trước khi xuất phát đi tuần
tra, Trưởng đoàn tuần tra có trách nhiệm họp đoàn để rà soát, đánh giá công tác
bảo đảm an toàn, hiệu quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
2. Nội dung rà soát, đánh giá:
a) Rà soát phân công nhiệm vụ cụ
thể cho thành viên đoàn tuần tra và dự kiến thành viên tổ kiểm tra;
b) Đánh giá điều kiện thời tiết
và các dấu hiệu khác để bảo đảm an toàn cho người, phương tiện tuần tra;
c) Phân loại đối tượng, tàu cá
hoạt động trên ngư trường, vùng biển được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm
soát;
d) Kiểm tra công tác hậu cần, kỹ
thuật phục vụ chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
3. Việc rà soát, đánh giá công
tác bảo đảm an toàn hiệu quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát được lập
thành văn bản và lưu hồ sơ chuyến tuần tra.
Điều 10.
Tiến hành tuần tra
1. Đoàn tuần tra triển khai
hành trình theo kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đã được ban hành
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này; tổ chức thực
hiện quan sát nhận định đánh giá tình hình tuân thủ quy định pháp luật về khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của người, phương tiện hoạt động trên biển.
2. Trường hợp phải thay đổi
hành trình theo kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đã được ban hành,
Trưởng đoàn tuần tra phải báo cáo người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này thông qua hệ thống thông tin liên lạc
trên tàu để xem xét, quyết định.
3. Trường hợp bất khả kháng,
Trưởng đoàn tuần tra phải tổ chức họp đoàn để xem xét, quyết định việc thay đổi
hành trình.
4. Các trường hợp thay đổi hành
trình chuyến tuần tra phải được lập thành biên bản, lưu hồ sơ chuyến tuần tra,
kiểm tra, kiểm soát.
Điều 11.
Các trường hợp dừng tàu cá để kiểm tra, kiểm soát
1. Trực tiếp hoặc thông qua thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu
vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. Khi nhận được thông tin, tin
báo hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản từ các
tổ chức, cá nhân.
3. Thực hiện theo chỉ đạo của
cơ quan quản lý cấp trên hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật
khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều 12.
Hiệu lệnh dừng, tổ chức tiếp cận tàu cá
1. Căn cứ vào một trong các trường
hợp dừng tàu cá quy định tại Điều 11 Thông tư này, Trưởng
đoàn tuần tra chỉ đạo, ra hiệu lệnh dừng tàu cá. Hiệu lệnh dừng tàu cá được thể
hiện bằng một trong các tín hiệu sau: còi hú, loa, đèn, cờ hiệu, máy thông tin
và các hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.
2. Căn cứ tình hình, điều kiện
thực tế, Trưởng đoàn tuần tra quyết định số lượng tổ, thành viên tổ kiểm tra và
sử dụng tàu, xuồng để tiếp cận, lên tàu cá.
Điều 13. Tổ
kiểm tra
1. Tổ kiểm tra là một bộ phận
thuộc đoàn tuần tra, được phân công và thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ huy của
Trưởng đoàn tuần tra.
2. Tổ kiểm tra có tối thiểu 03
(ba) người bao gồm: Tổ trưởng, 01 (một) cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ kiểm ngư
và các thành viên khác của đoàn tuần tra. Tổ trưởng là người chỉ huy tổ kiểm
tra và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn tuần tra.
3. Nhiệm vụ của tổ kiểm tra
a) Chấp hành nghiêm sự chỉ huy,
chỉ đạo của Trưởng đoàn tuần tra và kế hoạch tuần tra đã được cấp có thẩm quyền
ban hành;
b) Trực tiếp lên tàu cá để tiến
hành kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định pháp luật về khai thác và
bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
c) Thu thập tình hình, thông
tin, chứng cứ, tài liệu có liên quan và xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức,
cá nhân vi phạm pháp luật theo quy định;
d) Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực
thủy sản; hướng dẫn ngư dân và tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác theo
sự phân công của Trưởng đoàn tuần tra.
Điều 14.
Tiến hành kiểm tra, kiểm soát trên tàu cá
1. Tổ trưởng tổ kiểm tra
a) Chào thuyền trưởng hoặc chủ
tàu cá, xưng danh tổ kiểm tra của lực lượng Kiểm ngư đang thực hiện nhiệm vụ tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát, thực thi pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản trên biển;
b) Thông báo nội dung kiểm tra,
kiểm soát cho thuyền trưởng hoặc chủ tàu cá;
c) Yêu cầu thuyền trưởng hoặc chủ
tàu cá, thuyền viên và người làm việc trên tàu cá chấp hành việc kiểm tra, kiểm
soát của tổ kiểm tra. Nội dung kiểm tra, kiểm soát theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
d) Trường hợp phát hiện hành vi
vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tổ chức xử lý theo
quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn thuyền viên và người
làm việc trên tàu cá những điểm cần lưu ý khi hoạt động trên biển, tuyên truyền
phổ biến pháp luật về thủy sản;
e) Thông báo kết quả kiểm tra,
kiểm soát cho thuyền trưởng hoặc chủ tàu cá trước khi rời tàu cá;
g) Báo cáo Trưởng đoàn tuần tra
kết quả kiểm tra, kiểm soát trên tàu cá.
2. Thành viên tổ kiểm tra
a) Tiến hành kiểm tra, kiểm
soát các nội dung theo sự phân công của Tổ trưởng;
b) Cảnh giới, quan sát mọi diễn
biến xảy ra trong quá trình kiểm tra, kiểm soát trên tàu cá;
c) Báo cáo Tổ trưởng kết quả kiểm
tra, kiểm soát.
Điều 15. Nội
dung kiểm tra, kiểm soát
1. Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ,
giấy tờ liên quan đến thuyền viên, người làm việc trên tàu cá: giấy tờ tùy
thân; văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá; sổ danh bạ
thuyền viên tàu cá; bảo hiểm thuyền viên tàu cá.
2. Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ,
giấy tờ liên quan đến tàu cá: giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá; giấy phép khai thác thủy sản; nhật ký khai thác thủy sản;
báo cáo khai thác thủy sản; nhật ký thu mua chuyển tải; giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Kiểm tra, kiểm soát việc trang
thiết bị lắp đặt trên tàu cá: trang thiết bị về hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa; hệ
thống thông tin liên lạc, tín hiệu; thiết bị giám sát hành trình.
4. Kiểm tra, kiểm soát việc thực
hiện quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: treo cờ theo quy định;
đánh dấu nhận biết tàu cá; viết số đăng ký tàu cá; vùng khai thác thủy sản;
chuyển tải thủy sản hoặc hỗ trợ cho tàu cá khai thác bất hợp pháp; nghề, ngư cụ
khai thác thủy sản; sử dụng điện để khai thác thủy sản; tàng trữ, sử dụng chất
cấm, hoá chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản.
5. Kiểm tra, kiểm soát các nội
dung khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ Việt Nam là thành viên.
6. Biên bản kiểm tra, kiểm soát
theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 16. Xử
lý, xử phạt vi phạm hành chính
Khi phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, đoàn tuần tra tiến hành xử
lý, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Tổ
chức dẫn giải tàu cá vi phạm
Trường hợp tàu cá vi phạm phải
tổ chức dẫn giải để xác minh, xử lý hành vi vi phạm hoặc phục vụ hoạt động điều
tra, quy trình dẫn giải tàu cá được thực hiện như sau:
1. Trưởng đoàn tuần tra quyết định
việc dẫn giải tàu cá vi phạm:
a) Quyết định thành phần, tàu,
xuồng Kiểm ngư để dẫn giải;
b) Quyết định biện pháp, đội
hình, cự ly dẫn giải;
c) Phân công thành viên quan
sát, cảnh giới và giám sát trong suốt quá trình dẫn giải;
d) Thông báo lý do dẫn giải, vị
trí, tọa độ tàu cá được dẫn giải đến cho thuyền trưởng hoặc chủ tàu cá vi phạm;
đ) Yêu cầu thuyền trưởng và các
thành viên khác trên tàu cá vi phạm chấp hành việc dẫn giải tàu cá về địa điểm
đã được thông báo;
e) Thực hiện các biện pháp bảo
đảm an toàn về người, tang vật, tàu cá vi phạm trong quá trình dẫn giải;
g) Giữ thông tin liên lạc, kịp
thời báo cáo với cấp trên các tình huống phát sinh.
2. Các biện pháp dẫn giải tàu
cá vi phạm
a) Thuyền trưởng tàu cá tự đưa
tàu cá vi phạm về vị trí, địa điểm theo thông báo của đoàn tuần tra;
b) Sử dụng phương tiện tuần tra
để đưa tàu cá vi phạm về vị trí, địa điểm theo thông báo của đoàn tuần tra.
Điều 18.
Canh giữ tàu cá vi phạm, trả lại tàu cá vi phạm
Người có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 6 có trách nhiệm:
1. Tổ chức canh giữ bảo đảm an
toàn về người, tang vật, tàu cá vi phạm trong quá trình xử lý vụ việc đối với vụ
việc vi phạm có tiến hành tạm giữ tang vật, tàu cá theo quy định.
2. Tổ chức trả lại tang vật,
tàu cá vi phạm theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 19.
Bàn giao vụ việc cho cơ quan khác xử lý
1. Đối với vụ việc không thuộc
thẩm quyền xử lý, sau khi dẫn giải tàu cá vi phạm về vị trí, địa điểm tạm giữ,
Trưởng đoàn tuần tra phải tiến hành bàn giao cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Việc bàn giao phải được thể
hiện bằng văn bản và đại diện của các bên liên quan ký vào biên bản bàn giao
theo quy định.
Điều 20. Kết
thúc chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
1. Trưởng đoàn tuần tra có
trách nhiệm tổ chức họp đoàn để tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của chuyến
tuần tra, kiểm tra, kiểm soát.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, Trưởng đoàn tuần
tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết quả tuần tra tới người quyết định
thành lập đoàn tuần tra. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo của Trưởng đoàn tuần tra, người đứng đầu cơ quan, đơn vị ban hành quyết
định thành lập đoàn tuần tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kết quả thực
hiện chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tới cấp trên trực tiếp. Báo cáo kết
quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát theo mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ chuyến tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát được lưu trữ theo quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2023.
Điều 22.
Trách nhiệm thi hành
1. Cục Kiểm ngư chịu trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tập huấn, tuyên truyền và kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Chi cục Kiểm ngư Vùng, cơ
quan quản lý thủy sản địa phương chịu trách nhiệm hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về
văn bản pháp luật;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông
tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
MẪU KẾ HOẠCH CHUYẾN TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....................
|
...........,
ngày tháng năm 20
|
KẾ
HOẠCH
Chuyến
tuần tra, kiểm tra, kiểm soát số.....(1)
(Từ
ngày…. tháng … đến ngày… tháng…. năm 20…)
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày…/…/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng
Kiểm ngư;
Căn cứ Quyết định số
…..…..….. của ……….………. về việc phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
hàng năm;
Căn cứ
khác…………………………………………………………………
….….…(2).….….xây
dựng kế hoạch chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát số… từ ngày …… tháng ……… năm
………đến ngày……tháng …… năm ……… như sau:
I. TỔNG QUAN KHU VỰC HOẠT ĐỘNG
TUẦN TRA
1. Nhận định, đánh giá
tình hình khí tượng thủy văn (thủy triều, dòng chảy, độ sâu, chất đáy, sóng,
gió, thời tiết cực đoan…)
2. Đánh giá tình hình hoạt
động khai thác thủy sản của tàu cá
3. Nhận định tình hình
hoạt động của các lực lượng chức năng khác
4. Nhận định đánh giá
tình hình đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
5. Các nội dung liên
quan khác (nếu có)
6. Tổng hợp, đánh giá nhận
định chung
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
2. Yêu cầu
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi hoạt động
2. Lực lượng tham gia
3. Phương tiện tham gia
4. Thời gian tổ chức hoạt
động tuần tra
Từ ngày ……………. đến ngày ……………
5. Xác định biện pháp, tổ
chức lực lượng và đội hình tàu, xuồng
6. Phương án tổ chức
thông tin liên lạc
7. Dự kiến hoạt động của
tàu trong quá trình tuần tra
Ngày thứ nhất: Hành
trình, thời gian hoạt động từ …giờ, ngày…… vị trí xuất phát tọa độ (φ = …N; λ=…
E) đến khu vực biển được giới hạn bởi các điểm có tọa độ: A1(…N;… E) B1(…N; …
E) C1(…N;… E) D1(…N;… E).
- Quãng đường hành trình, tuần
tra….hải lý.
- Thời gian hành trình, tuần
tra: …. giờ, trong đó.
+ …. giờ máy chính hoạt động
ở chế độ khai thác ….% công suất.
.............................................................................................
+ …. giờ máy phụ hoạt động ở
chế độ khai thác ….% công suất.
.............................................................................................
- Thời gian không hành
trình: …. giờ.
- Vận tốc trung bình …. hải
lý/giờ.
Ngày thứ hai: Hành
trình, thời gian hoạt động từ …giờ, ngày…… vị trí xuất phát tại khu vực biển được
giới hạn bởi các điểm: A1,B1,C1,D1 đến khu vực biển được giới hạn bởi các điểm
có tọa độ: A2(…N;… E); B2(…N;… E); C2(…N;…E); D2(…N;… E).
- Quãng đường hành trình, tuần
tra….hải lý.
- Thời gian hành trình, tuần
tra: …. giờ, trong đó.
+ …. giờ máy chính hoạt động
ở chế độ khai thác ….% công suất.
.............................................................................................
+ …. giờ máy phụ hoạt động ở
chế độ khai thác ….% công suất.
.............................................................................................
- Thời gian không hành
trình: …. giờ.
- Vận tốc trung bình …. hải
lý/giờ.
Ngày thứ …:……………….........……………………………………………………
8. Nhận định một số tình
huống xảy ra và biện pháp xử lý
9. Chế độ thông tin báo
cáo
10. Các nội dung liên
quan khác (nếu có)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của thủ
trưởng đơn vị
2. Trách nhiệm của Trưởng
đoàn tuần tra
3. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân có liên quan
Nơi nhận:
………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Số thứ tự chuyến tuần
tra trong năm của đơn vị thực hiện.
(2) Cơ quan có thẩm quyền
ban hành kế hoạch chuyến tuần tra.
Lưu ý: Không liệt kê chung
chung/Mục tiêu, mục đích phải cụ thể là cơ sở để đánh giá hiệu quả, kết quả của
mỗi chuyến tuần tra.
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN TUẦN TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....................
|
...........,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập đoàn tuần tra.......
(Từ
ngày…. tháng … đến ngày… tháng…. năm 20…)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ……….
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày…/…/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng
Kiểm ngư;
Căn cứ Quyết định số ....
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức…;
Căn cứ Quyết định số
…..…..….. của ……….………. về việc phê duyệt kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
hàng năm;
Căn cứ kế hoạch chuyến tuần
tra….;
Xét đề nghị của…………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn
tuần tra thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý hành vi vi phạm
pháp luật về thủy sản, gồm các ông/bà có tên sau:(1)
Điều 2. Phạm vi, thời gian,
phương tiện
1. Phạm vi vùng biển:……………..
2. Thời gian thực hiện:……………
3. Sử dụng phương tiện:………….
4. Khác…………..
Điều 3. Phân công nhiệm vụ
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích: (1)
Ghi cụ thể họ và tên thành viên; Trưởng đoàn tuần tra, chức vụ.
PHỤ LỤC III
MẪU LỆNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....................
|
...........,
ngày tháng năm 20
|
LỆNH
ĐIỀU ĐỘNG TÀU
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ……….
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày…/…/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực
lượng Kiểm ngư;
Căn cứ Quyết định số ….quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức…;
Căn cứ Quyết định số…phê duyệt
kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát hàng năm hoặc đột xuất…;
Căn cứ kế hoạch chuyến tuần
tra….;
Căn cứ Quyết định thành lập
đoàn tuần tra….;
Xét đề nghị của…………………….
ĐIỀU
ĐỘNG:
1. Phương tiện
Tên tàu………..Số đăng ký ….
……….Hô hiệu……….
Thuyền trưởng………………….………………………………….
2. Thực hiện nhiệm vụ
3. Thời gian
Từ ngày ……………………. đến ngày
………….
4. Vùng biển hoạt động
5. Trách nhiệm thi hành
Thuyền trưởng, Thuyền viên tàu
…… và các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Lệnh điều động
này./.
Nơi nhận:
…………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....................
|
...........,
ngày tháng năm 20
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TÀU CÁ
Hôm nay, hồi.....giờ ....phút,
ngày.....tháng.....năm 20…...tại tọa độ (φ =……N; λ=…… E) thuộc vùng biển……..………………....……….…,
chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN KIỂM TRA, KIỂM
SOÁT
1. Họ và tên:…………………….………………...
Chức vụ: ..................................
2. Họ và tên:………………….…………………...
Chức vụ: ..................................
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA, KIỂM
SOÁT
1. Tên tàu cá:…...…….…...Số
đăng ký:…………..…...Chiều dài (Lmax (m))…..…;
2. Nghề khai
thác:……………………………..…..…; Số thuyền viên:…... người;
3.Chủ tàu:……………
………………….……………………….……………..…..
Ngày, tháng, năm sinh: .…./ .…
./…….Quốc tịch: ..................................................
Nơi ở hiện tại:
...........................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
…………………….…...; ngày cấp: …../.… /……..…..;
Nơi cấp:
........................................................................................................................................
4. Thuyền trưởng:………………………………………………..………………..……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: .…../.…./
………….Quốc tịch: ..........................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
……………….……...; ngày cấp: .…/ .… /…..…....;
Nơi cấp:
....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA, KIỂM
SOÁT
A. Hồ sơ, giấy tờ liên
quan đến thuyền viên, người làm việc trên tàu cá
1. Giấy tờ tùy thân theo quy định:
Có
Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của
giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số…)
…………………………………………………………………………………………………
2. Chứng chỉ thuyền trưởng tàu
cá: Có
Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của
giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số…)
…………………………………………………………………………………………………
3. Chứng chỉ máy trưởng tàu cá:
Có
Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của
giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số…)
…………………………………………………………………………………………………
4. Chứng chỉ thợ máy tàu cá:
Có
Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của
giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số…)
…………………………………………………………………………………………………
5. Sổ danh bạ thuyền viên tàu
cá:
Có
Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của
giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số…)
…………………………………………………………………………………………………
6. Bảo hiểm thuyền viên tàu cá:
Có
Không
Nếu có ghi rõ hiện trạng của
giấy tờ (nguyên vẹn/rách/mờ, không nhìn rõ số…)
…………………………………………………………………………………………………
B. Hồ sơ, giấy tờ liên
quan đến tàu cá
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá:
Có
Không
Nếu có ghi rõ bản chính/bản
sao có chứng thực/bản sao….………………….………
2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá: Có
Không
Nếu có ghi rõ bản chính/bản
sao có chứng thực và thời hạn của giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá……………..………………………...…………………………….
3. Giấy phép khai thác thủy sản:
Có
Không
Nếu có ghi rõ bản chính/bản
sao có chứng thực/bản sao……………..………………
4. Nhật ký/Báo cáo khai thác thủy
sản:
Có
Không
5. Nhật ký thu mua chuyển tải:
Có
Không
6. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trên tàu cá (Lmax ≥15
mét):
Có
Không
C. Trang thiết bị lắp
đặt trên tàu cá
1. Trang thiết bi hàng hải:
Có
Không
2. Trang thiết bị cứu
sinh:
Có
Không
3. Trang thiết bị cứu hỏa:
Có
Không
4. Hệ thống thông tin liên lạc,
tín hiệu: Có
Không
5. Thiết bị giám sát hành
trình trên tàu cá: Có
Không
D. Quy định về khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Treo cờ quốc tịch và treo Quốc
kỳ Việt Nam:
Có
Không
2. Đánh dấu nhận biết tàu cá:
Có
Không
Nếu có ghi rõ màu
sơn………………..…..…………………………………………..……
3. Viết số đăng ký tàu cá:
Có
Không
4. Đang khai thác thủy sản tại:
Vùng
bờ Vùng
lộng
Vùng
khơi
5. Chuyển tải hoặc hỗ
trợ tàu khai thác bất hợp pháp:
Có
Không
Nếu có ghi rõ vi phạm…………...………..…………………………………………..……
6. Nghề, ngư cụ khai thác thủy
sản cấm: Có □
Không
□
Nếu có ghi rõ loại ngư
cụ.………………………..……………………………………..…
7. Sử dụng điện khai thác thủy
sản:
Có
Không
Nếu có ghi rõ vi phạm (tàng
trữ/mua bán/vận chuyển/sử dụng)……..………….……
8. Tàng trữ, sử dụng chất cấm,
hoá chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản:
Có
□
Không
□
Nếu có ghi rõ vi phạm (tàng
trữ/sử dụng)………………… ……………………………
V. Quy định khác của
pháp luật về thủy sản
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….………………………………
Biên bản này được lập xong vào
hồi….giờ…phút cùng ngày, được đọc cho………………………. …………………………. và thống nhất ký xác
nhận Biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản và có
giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN TÀU CÁ
(Ký, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ KIỂM
TRA
(Ký, họ và tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYẾN TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM
SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....................
|
...........,
ngày tháng năm 20
|
BÁO
CÁO
Kết
quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát ...
(Từ
ngày…. tháng … đến ngày… tháng…. năm 20…)
Kính
gửi: ……………………………….
Thực hiện
……………………………………………………………………..
Đoàn tuần tra hoặc Chi cục…………………báo
cáo kết quả chuyến tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm
trong lĩnh vực thủy sản chuyến tháng ….. năm….. (từ ngày ... đến ngày ... ) như
sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Khí tượng thủy văn
trong thời gian hoạt động.
2. Bố trí lực lượng,
phương tiện, nguồn lực triển khai nhiệm vụ.
II. KẾT QUẢ TUẦN TRA, KIỂM
TRA, KIỂM SOÁT
1. Kết quả tuần tra
Nêu cụ thể số ngày tuần tra; phạm
vi hoạt động so với kế hoạch/nhiệm vụ được giao.
2. Kết quả kiểm tra
- Số lượng tàu kiểm tra.
- Tàu thuộc địa phương.
- Nhận định, đánh giá qua hoạt
động kiểm tra tàu cá.
3. Kết quả xử lý vi phạm
- Số lượng tàu cá vi phạm.
- Lỗi vi phạm chủ yếu.
- Địa phương có tàu vi
phạm nhiều.
- Số tiền xử phạt vi phạm
hành chính.
4. Kết quả tuyên truyền, phổ
biến pháp luật
- Số lượt tuyên truyền.
- Nội dung, đối tượng, hình thức
tuyên truyền.
- Đánh giá về hiệu quả của hoạt
động tuyên truyền.
5. Kết quả khác
Công tác phối hợp tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát, tìm kiếm cứu nạn, hỗ trợ ngư dân (nếu có).
6. Tổng hợp danh sách tàu cá
đã kiểm tra, kiểm soát trên biển
(Biểu mẫu kèm theo Báo cáo)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Nêu thuận lợi, khó khăn
và giải pháp khắc phục (nếu có)
1. Tình hình hoạt động của
tàu cá trong nước, tàu cá nước ngoài trên các vùng biển.
2. An ninh trật tự trong
hoạt động nghề cá trên các vùng biển.
3. Về kết quả thực hiện
nhiệm vụ: tuần tra, kiểm tra; xử lý vi phạm; tuyên truyền phổ biến pháp luật.
4. Về công tác xử lý vi
phạm hành chính trên biển.
5. Về quy trình tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát.
6. Áp dụng hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật để thực thi nhiệm vụ.
7. Về công tác phối hợp
với các cơ quan liên quan.
8. Nội dung khác (nếu
có).
IV. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ tuần tra, kiểm
tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm hành chính.
2. Áp dụng hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật để thực thi nhiệm vụ.
3. Về công tác thông
tin, liên lạc.
4. Về quy trình tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát.
5. Về công tác tuyên
truyền phối hợp.
6. Kiến nghị xử lý đến địa
phương có tàu cá vi phạm.
7. Nội dung khác (nếu
có).
Trên đây là kết quả chuyến tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát …. chuyến tháng ... năm ..., Trưởng đoàn/Chi cục báo
cáo ……để………. có ý kiến chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
…………………
|
TRƯỞNG ĐOÀN TUẦN
TRA/
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH TÀU CÁ ĐÃ KIỂM TRA, KIỂM
SOÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Báo cáo số………ngày….tháng….năm 20....)
TT
|
Thời gian kiểm tra, xử lý
|
Vị trí/ Toạ độ kiểm tra
|
Thuộc vùng biển
|
Họ tên Thuyền trưởng hoặc Chủ tàu
cá
|
Địa chỉ (Xã- Huyện-Tỉnh/TP)
|
Số đăng ký tàu cá
|
Chiều dài tàu (mét)
|
Nghề khai thác
|
Số thuyền viên (người)
|
Lỗi vi phạm
|
Hình thức xử lý
|
Số tiền đã xử phạt (1.000 đồng)
|
Tang vật bị tạm giữ
|
Đơn vị kiểm tra và cho phép tàu ra
khơi
|
Ghi chú
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
…………………
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|