BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3928/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 3611/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi
số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VP, CNTT, NH.102.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Đạo Cương
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3928/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thúc đẩy Chương trình chuyển
đổi số tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL), bám sát định hướng chuyển
đổi số năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể theo Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đã được phê duyệt tại Quyết định số 3611/QĐ-BVHTTDL
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL nhằm tạo sự thay đổi từ nhận thức đến
hành động về chuyển đổi số, duy trì các hoạt động chuyển đổi số đã có và tăng
cường triển khai, ứng dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành, đảm bảo tính minh bạch, khách quan, kịp thời.
- Triển khai hiệu quả, hoàn
thành đúng tiến độ các nhiệm vụ cụ thể về chuyển đổi số do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao Bộ VHTTDL thực hiện trong năm 2024.
2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì, đảm bảo các hệ thống
dùng chung của Bộ hoạt động ổn định, an toàn, bảo mật thông tin phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Triển khai nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Bộ đảm bảo kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ với Nền tảng
dữ liệu quốc gia làm cơ sở thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa nội bộ các
đơn vị thuộc Bộ và giữa Bộ với Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Tiếp tục phát triển và đưa
vào sử dụng nền tảng quản trị kinh doanh du lịch và nền tảng bảo tàng số theo Kế
hoạch triển khai nền tảng đã được Bộ VHTTDL phê duyệt.
- Hoàn thành các chỉ tiêu về
công tác số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đối với thông tin dữ liệu
và hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc giải quyết hồ sơ
TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
- Vận hành hiệu quả Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ
công trực tuyến và hệ thống thông tin Một cửa điện tử thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; tạo sự chuyển biến rõ rệt trong việc cung cấp dịch vụ hành
chính công trực tuyến, giải quyết hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại các
cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường việc kết nối kỹ
thuật, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống phần mềm của Bộ với Trung
tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng
cường sự giám sát của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong thực thi công vụ tại
Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tạo sự thông suốt, thống nhất về thông
tin, dữ liệu từ Trung ương đến địa phương trong công tác quản lý nhà nước về
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Triển khai hiệu quả Hệ thống
thông tin báo cáo và Hệ thống văn bản điện tử của Bộ VHTTDL: 100% chế độ báo
cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ (không bao
gồm nội dung mật) được ký số, gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ, chia sẻ
với Hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia; 90% hồ sơ công việc tại cấp Bộ được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Từng bước triển khai hệ thống
quản lý giao nhiệm vụ, theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng
và các Thứ trưởng tới thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, theo dõi đến cá
nhân cấp phòng, ban và công chức, chuyên viên, người lao động trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ; kết nối với hệ thống giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao (phiên bản 2.0).
- Hình thành kho dữ liệu tập
trung ngành văn hóa, thể thao và du lịch và từng bước tạo lập, chuẩn hóa, cung
cấp dữ liệu từ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ làm giàu dữ liệu cho kho dữ liệu tập
trung của Bộ.
- Triển khai các hoạt động về
an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu thuộc
Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản lý theo mô hình bảo đảm an toàn thông
tin 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hướng dẫn; tiếp tục triển
khai xác định cấp độ an toàn thông tin cho 100% các hệ thống thông tin, phần mềm,
cơ sở dữ liệu triển khai tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng về chuyển đổi số. Trong đó, cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin được tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu kỹ năng
về công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Tiếp tục tăng cường công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong ngành văn hóa, thể thao
và du lịch.
II. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
1. Nhận
thức số
1.1. Ngày chuyển đổi số
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm
2024 và tổ chức triển khai rộng khắp tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
1.2. Tăng cường hoạt động
tuyên truyền trên các kênh truyền thông, tổ chức hội nghị - hội thảo chuyên đề
về chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
Tổ chức hội nghị - hội thảo
chuyên đề, thường xuyên cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về hoạt động chuyển
đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, xây dựng tuyến tin/bài nhằm lan tỏa
hoạt động chuyển đổi số của ngành trên các ấn phẩm báo chí, Cổng Thông tin điện
tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
2. Thể chế
số
Xây dựng các văn bản hướng dẫn,
triển khai tăng cường hiệu quả hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động
xây dựng và phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số gắn liền với bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin như: Kế hoạch chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ; Quy chế/Quy định về an toàn thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành…
3. Hạ tầng
số
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng tại Trụ
sở Bộ và tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm sử dụng hiệu quả, vận hành thông
suốt, kịp thời các phần mềm ứng dụng, đặc biệt là các hệ thống thông tin có kết
nối tới Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ
thống báo cáo Chính phủ, hệ thống quản lý nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao,…).
- Nâng cao tỷ lệ sử dụng chữ ký
số tổ chức và chữ ký số cá nhân tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ; các Đảng ủy, Chi bộ thuộc Đảng bộ Bộ VHTTDL trong xử lý hồ sơ công việc
trên môi trường mạng, trong việc trao đổi gửi, nhận văn bản điện tử (trừ
văn bản mật) và tuân thủ quy chế, quy định về an ninh, an toàn thông tin
trên môi trường mạng.
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Kế hoạch chuyển đổi Ipv6 cho các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc
Bộ VHTTDL theo Quyết định số 3001/QĐ-BVHTTDL ngày 22/11/2021 của Bộ trưởng Bộ
VHTTDL ban hành kế hoạch chuyển đổi Ipv6 cho các hệ thống công nghệ thông tin
thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2021-2025.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp,
bổ sung trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống dùng chung của Bộ và các hệ
thống thông tin tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
4. Dữ liệu
số
- Tiếp tục thực hiện rà soát,
đánh giá hiện trạng thông tin dữ liệu hiện có trong các cơ sở dữ liệu tại từng
đơn vị và hệ thống thông tin, phần mềm tương ứng có sử dụng thông tin, dữ liệu.
Rà soát, đánh giá hiện trạng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu tại mỗi đơn vị làm cơ sở cho việc quản trị
kho dữ liệu dùng chung của Bộ VHTTDL.
- Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật, quy chế khai thác sử dụng dữ liệu chia sẻ của các cơ sở dữ liệu tích
hợp trên hệ thống dùng chung của Bộ VHTTDL.
- Bước đầu triển khai xây dựng
Kiến trúc cơ sở dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
- Triển khai có hiệu quả, đúng
tiến độ công tác số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu về hồ sơ và kết quả giải
quyết TTHC theo Quyết định số 3069/QĐ- BVHTTDL ngày 27/10/2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC giai đoạn 2020-2025.
- Triển khai xây dựng hệ thống
thông tin, phần mềm quản lý chuyên ngành, cơ sở dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả
giải quyết công việc, phục vụ công tác chuyên môn theo quy định, phù hợp với
nhu cầu chuyển đổi số tại đơn vị.
5. Nền tảng
số
- Triển khai hiệu quả Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (trục LGSP của Bộ) nhằm kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của từng đơn vị với các hệ
thống thông tin, phần mềm, kho dữ liệu tập trung của Bộ; kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của từng đơn vị với đơn vị khác thuộc
Bộ và với cơ quan hành chính nhà nước ngoài Bộ.
- Đưa vào sử dụng Nền tảng quản
trị và kinh doanh du lịch theo Quyết định số 1403/QĐ-BVHTTDL ngày 17/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành Kế hoạch phát triển Nền tảng quản trị và kinh
doanh du lịch.
- Đưa vào sử dụng Nền tảng bảo
tàng số theo Quyết định số 1369/QĐ- BVHTTDL ngày 13/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
VHTTDL ban hành Kế hoạch phát triển Nền tảng bảo tàng số.
- Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng,
triển khai các nền tảng dùng chung phục vụ Chương trình chuyển đổi số tại Bộ
VHTTDL.
6. Nhân lực
số
- Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ
thống thông tin, phần mềm dùng chung của Bộ và các kỹ năng về chuyển đổi số, an
toàn thông tin.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chuyên trách về công
nghệ thông tin các kỹ năng ứng phó khi xảy ra sự cố; kỹ năng quản trị mạng, bảo
mật và an toàn thông tin, chống thất thoát dữ liệu.
7. An toàn
thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông
tin theo cấp độ
- Tiếp tục thực hiện phân loại,
xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai đầy đủ phương án bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin dùng
chung của Bộ.
7.2. Trang thiết bị, giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Tăng cường đầu tư hệ thống cơ
sở hạ tầng, kỹ thuật đối với các hệ thống dùng chung của Bộ, tuân thủ các yêu cầu
về an toàn thông tin theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Triển khai giải pháp bảo đảm
an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ VHTTDL.
7.3. Kế hoạch nâng cao năng
lực bảo đảm an toàn thông tin
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo đảm an toàn
thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Tổ chức đào tạo hoặc cử nhân
sự chuyên trách, nhân sự phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin hoặc
đầu mối chuyển đổi số của đơn vị tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật
về an toàn thông tin.
- Triển khai các quy định, kế
hoạch về ứng phó sự cố; triển khai các hoạt động của đội ứng cứu sự cố an toàn
thông tin của Bộ, tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng quốc gia.
- Tham gia vào các Chiến dịch bảo
đảm an toàn thông tin mạng và Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Quốc
gia theo quy định.
7.4. Triển khai thực hiện
các nhiệm vụ an toàn an ninh thông tin trong việc kết nối các cơ sở dữ liệu quốc
gia bao gồm: kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; kết nối cơ
sở dữ liệu quốc gia khác được đưa vào sử dụng trong năm 2024.
8. Chính phủ
số
- Duy trì vận hành thông suốt
các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gồm: Hệ
thống quản lý văn bản điện tử và điều hành tác nghiệp (V-office); Hệ thống
thông tin báo cáo; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống
thư điện tử công vụ; Cổng Thông tin điện tử của Bộ; Hệ thống phần mềm đánh giá
công chức, viên chức của Bộ; Hệ thống phần mềm quản lý giao nhiệm vụ của Lãnh đạo
Bộ, Báo Điện tử Tổ quốc và duy trì quản trị tài khoản các hệ thống phần mềm do
Văn phòng Chính phủ triển khai đến Bộ và các cơ quan thuộc Bộ (hệ thống quản
lý nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao 2.0, hệ thống Cổng tham vấn quy
định kinh doanh thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP
về cắt giảm điều kiện kinh doanh, hệ thống phân cấp TTHC, hệ thống báo cáo
Chính phủ,...)
- Đảm bảo Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành của Bộ hoạt động hiệu quả, đảm bảo công khai, minh bạch
trong quá trình cung ứng dịch vụ công, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và
doanh nghiệp khi tham gia hệ thống.
- Đảm bảo Cổng thông tin điện tử
của Bộ đáp ứng các quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP
và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai có hiệu quả phần mềm
quản lý nhiệm vụ của Bộ VHTTDL theo yêu cầu của Chính phủ.
- Triển khai xây dựng Trung tâm
thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ VHTTDL kết nối với Trung tâm thông tin, chỉ
đạo điều hành của Chính phủ.
- Nâng cấp, mở rộng các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối với các hệ thống thông tin dùng
chung của Bộ trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dùng chung của Bộ.
- Xây dựng, nâng cấp các hệ thống
phần mềm nghiệp vụ hiện có đáp ứng nhu cầu công việc cho cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
9. Kinh tế
số
Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
III. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao nhận thức về kỹ năng số, nền tảng số
cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức.
- Gắn trách nhiệm của thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị với việc ứng dụng và phát triển CNTT trong cơ quan, đơn vị.
Tích cực ứng dụng CNTT trong điều hành, giải quyết công việc, tạo bước chuyển
biến trong lề lối làm việc, gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành
chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp.
2. Nghiên cứu, hợp tác để ứng
dụng hiệu quả các công nghệ
Phối hợp với tổ chức, cá nhân
uy tín tham gia nghiên cứu, hợp tác để đưa ra các giải pháp công nghệ phù hợp với
thực tế của ngành gắn với phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
3. Thu hút nguồn lực công
nghệ thông tin
Tăng cường công tác xây dựng
quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn lực CNTT. Thực hiện công tác khen thưởng kịp
thời nhằm động viên các tổ chức cá nhân có thành tích xuất sắc, giải pháp hiệu
quả trong ứng dụng CNTT để xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
cấp năm 2024 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. CÁC NHIỆM
VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2024 (Phụ lục đính kèm)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trung
tâm Công nghệ thông tin
- Tham mưu, xây dựng và triển
khai về mặt kỹ thuật các nhiệm vụ, chương trình, dự án trong Chương trình chuyển
đổi số của Bộ VHTTDL để đảm bảo sự thống nhất và thực hiện hiệu quả, đúng tiến
độ.
- Chủ trì và phối hợp với các
đơn vị tổ chức triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ (phiên bản 2.0) đã
được phê duyệt tại Quyết định số 3609/QĐ- BVHTTDL ngày 31/12/2021, đảm bảo phù
hợp với Chương trình chuyển đổi số tại Bộ VHTTDL.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức đào tạo nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, nâng cao nhận thức và đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài
chính tổ chức thẩm định nội dung về phương án, giải pháp kỹ thuật công nghệ
trong Đề cương dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong phạm vi quy định tại công văn số 1137/BVHTTDL-VP ngày
18/3/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ tổ
chức triển khai hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao về hiện đại hành
chính; thường xuyên đôn đốc các đơn vị có thủ tục hành chính thuộc Bộ thực hiện
có hiệu quả, hoàn thành các chỉ tiêu cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến,
giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử, xử lý hồ sơ công việc trên môi
trường mạng.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai kịp thời công tác đăng ký, phân quyền
tài khoản trên các phần mềm do Văn phòng Chính phủ triển khai đến Bộ; kịp thời
báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình sử dụng, tiến độ nhập số liệu, khai báo, phê duyệt
số liệu của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Đôn đốc các đơn vị thực hiện
các nhiệm vụ theo Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm và giai đoạn đã được Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt. Tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện chương trình chuyển đổi số tại Bộ.
- Thực hiện các nhiệm vụ, hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
2. Văn
phòng Bộ
- Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin triển khai các hệ thống dùng chung của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Đôn đốc các đơn vị trong việc
tăng cường sử dụng văn bản điện tử, xử lý hồ sơ TTHC trên các ứng dụng dùng
chung phục vụ cải cách hành chính của Bộ và triển khai TTHC trên môi trường điện
tử qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến và Một cửa điện tử.
- Triển khai sử dụng, gửi/nhận
báo cáo của Bộ với Chính phủ và các cơ quan, đơn vị ngoài Bộ trên Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia; phát triển Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý
công việc của Chính phủ tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Vụ Kế
hoạch, Tài chính
- Trên cơ sở đề xuất của các
đơn vị, Vụ Kế hoạch, Tài chính tham mưu về nguồn kinh phí để thực hiện các dự
án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin được phê duyệt theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
quản lý sử dụng các nguồn kinh phí được cấp theo quy định hiện hành.
- Đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp
kinh phí triển khai các nhiệm vụ công nghệ thông tin thuộc Kế hoạch đã được đầu
tư, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
4. Vụ Thư
viện
- Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ chuyển đổi số đảm bảo hiệu quả và đúng tiến độ đã được phê duyệt tại Quyết định
số 2175/QĐ-BVHTTDL ngày 23/7/2021 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình chuyển đổi số
ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thực hiện hiệu quả và
đúng tiến độ các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về chuyển đổi số
trong lĩnh vực thư viện, cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến trong lĩnh
vực thư viện.
- Thực hiện các nhiệm vụ, hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
5. Cục Di
sản văn hóa
- Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ chuyển đổi số đã được phê duyệt tại Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Chương trình số hóa di sản văn hóa giai đoạn 2021-2030.
- Xây dựng Kế hoạch và triển
khai các nhiệm vụ để lựa chọn và đưa vào sử áp dụng thí điểm Nền tảng bảo tàng
số theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban quốc gia về Chuyển
đổi số.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan khối bảo tàng và các đơn vị có liên
quan trong việc triển khai hiệu quả các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao về chuyển đổi số trong lĩnh vực di sản, cung cấp dịch vụ hành chính công
trực tuyến trong lĩnh vực di sản.
- Thực hiện các nhiệm vụ, hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
6. Cục Thể
dục thể thao
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số của Cục Thể dục thể thao được Lãnh đạo Bộ phê duyệt năm 2024.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai
hiệu quả các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về chuyển đổi số
trong lĩnh vực thể dục thể thao, cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến
trong lĩnh vực thể dục thể thao.
- Thực hiện các nhiệm vụ, hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại phụ lục kèm theo Quyết định
này.
7. Cục Du
lịch quốc gia Việt Nam
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số của Cục Du lịch quốc gia Việt Nam được Lãnh đạo Bộ phê duyệt năm
2024.
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai
các nhiệm vụ để đưa vào sử dụng chính thức Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch
theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi
số.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Công nghệ thông tin, các cơ quan khối bảo tàng và các đơn vị có liên
quan trong việc triển khai hiệu quả các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao về chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch, cung cấp dịch vụ hành chính công
trực tuyến trong lĩnh vực du lịch.
8. Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng
- Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ do Lãnh đạo Bộ phê duyệt thực hiện năm 2024.
- Thường xuyên báo cáo Lãnh đạo
Bộ tình hình, tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ/dự án năm 2024.
- Cung cấp thông tin cho đơn vị
chuyên trách về Chuyển đổi số của Bộ (Trung tâm Công nghệ thông tin) kết quả
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và các nhiệm vụ
liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số do đơn vị được giao chủ trì.
9. Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
- Chủ động thực hiện các nội
dung Kế hoạch của Bộ tại đơn vị.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc triển khai các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển
đổi số được phê duyệt tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Báo cáo tình hình, tiến độ, kết
quả triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch theo báo cáo định kỳ hoặc đột xuất (nếu
có) về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Trung tâm Công nghệ thông tin)
để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3928/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
|
|
|
I
|
Nhận
thức số
|
|
|
|
1.
|
Ban hành kế hoạch hưởng ứng
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Kế hoạch
|
|
2.
|
Tăng cường các hoạt động
tuyên truyền về Chuyển đổi số trên kênh truyền thông:
- Cổng Thông tin điện tử của
Bộ VHTTDL
- Chuyên trang về Chuyển đổi
số của Bộ VHTTDL
- Cổng Thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL
- Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL
- Báo Điện tử Tổ quốc
- Các Tạp chí thuộc Bộ VHTTDL
- Trên các kênh thông tin
khác
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tin, bài, ảnh, phóng sự..
|
|
3.
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo,
Tọa đàm.. về chuyển đổi số
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm
|
|
II
|
Thể
chế số
|
|
|
|
4.
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Kế hoạch năm 2024
|
|
|
5.
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu (CSDL) dùng chung trong ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình đảm
bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu.
|
Chủ trì: Trung tâm Công nghệ thông tin
Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quy chế
|
|
6.
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành di sản văn hóa đáp ứng nhu cầu số
hóa, chuyển đổi số; đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản
quy phạm pháp luật, quy định pháp luật có liên quan nhằm thúc đẩy số hóa,
chuyển đổi số trong lĩnh vực di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
Văn bản
|
|
III
|
Hạ
tầng số
|
|
|
|
7.
|
Nâng cấp, bổ sung hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hệ thống trang thiết bị tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
8.
|
Thuê máy chủ vận hành, quản trị
các hệ thống dùng chung của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; Hệ thống
thông tin báo cáo của Bộ VHTTDL; Hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ VHTTDL;
Hệ thống phần mềm đánh giá cán bộ công chức của bộ VHTTDL; Hệ thống phần mềm
quản lý giao nhiệm vụ của Bộ VHTTDL; Cổng thông tin điện tử của Bộ
VHTTDL;...)
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Dịch vụ
|
|
9.
|
Thuê môi trường để thực hiện giải
pháp phòng ngừa rủi ro phục vụ các hệ thống thông tin của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Dịch vụ
|
|
10.
|
Thuê kênh truyền mạng diện rộng
(WAN) và kênh Internet phục vụ hệ thống kết nối mạng diện rộng của Bộ VHTTDL
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Kênh truyền WAN và kênh Internet
|
|
11.
|
Duy trì vận hành và nâng cấp
hoàn thiện môi trường kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (đề án 06)
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Dịch vụ
|
|
12.
|
Tăng cường đầu tư, nâng cấp,
bổ sung trang thiết bị và thuê dịch vụ chuyên nghiệp nhằm nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống dùng chung của Bộ và các
hệ thống thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Thiết bị/Dịch vụ
|
|
13.
|
Đầu tư hạ tầng số, trang thiết
bị phục vụ quản lý nhà nước đối với các cơ sở đào tạo của Bộ VHTTDL, kết nối
với trục liên thông LGSP và NDXP để liên thông với hệ thống CSDL quốc gia về
giáo dục đào tạo
|
Vụ Đào tạo
|
Thiết bị
|
|
VI.
|
Phát
triển dữ liệu số
|
|
|
|
14.
|
Triển khai Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các đơn vị có TTHC
|
Kho quản lý dữ liệu
|
|
15.
|
Tiếp tục triển khai cơ sở dữ
liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo Quyết định số 2959/QĐ-BVHTTDL ngày 14/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xây
dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ; Các cơ quan, đơn vị
có liên quan thuộc Bộ
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
16.
|
Xây dựng kiến trúc CSDL ngành
văn hóa, thể thao và du lịch
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Kiến trúc CSDL
|
|
17.
|
Cập nhật, xây dựng các quy chế
quản lý, vận hành các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu dùng chung của Cục TDTT đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng
chia sẻ dữ liệu.
|
Cục Thể dục thể thao
|
Quy chế
|
|
18.
|
Xây dựng các chính sách về
CSDL (kế hoạch chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu; danh mục cơ sở dữ liệu; quy chế
khai thác, sử dụng dữ liệu; kết nối, chia sẻ dữ liệu...)
|
Cục Thể dục thể thao
|
Chính sách
|
|
19.
|
Xây dựng các quy định kỹ thuật
về cấu trúc dữ liệu trao đổi, các quy chế, quy trình chia sẻ dữ liệu trong phạm
vi dữ liệu chuyên ngành và tham mưu Lãnh đạo Tổng cục TDTT ban hành quy chế
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu ngành thể thao
|
Cục Thể dục thể thao
|
Quy định
|
|
20.
|
Duy trì, nâng cấp cơ sở dữ liệu
du lịch Việt Nam, cơ sở dữ liệu hướng dẫn viên du lịch, cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp lữ hành, cơ sở dữ liệu báo cáo thống kê du lịch
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
21.
|
Xây dựng Hệ thống thu thập,
phân tích quản lý dữ liệu về thị trường khách du lịch trong nước và quốc tế
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Hệ thống phần mềm
|
|
|
22.
|
Đề án chuyển đổi số các tác
phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước về
văn học nghệ thuật lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
Đề án
|
|
23.
|
Số hóa hồ sơ, tài liệu nhiệm
vụ khoa học, công nghệ và môi trường
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tài liệu số hóa
|
|
|
24.
|
Khảo sát, đánh giá hiện trạng
dữ liệu, mức độ chuyển đổi dữ liệu số phục vụ xây dựng kế hoạch chuyển đổi dữ
liệu số tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
|
|
25.
|
Số hóa di tích tín ngưỡng của
cư dân ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Dữ liệu số hóa
|
|
|
26.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu nghề
thủ công truyền thống tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
27.
|
Số hóa dữ liệu di sản văn hóa
tại Trung tâm dữ liệu di sản văn hóa, Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt
Nam
|
Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Dữ liệu số hóa
|
|
28.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu mới về
di sản văn hóa phi vật thể tại Trung tâm dữ liệu di sản văn hóa, Viện Văn hóa
Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
29.
|
Xây dựng nền tảng quản trị
nhà trường tích hợp không gian làm việc số tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ
VHTTDL
|
Các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ VHTTDL
|
Nền tảng
|
|
30.
|
Số hóa hoạt động triển lãm,
hoạt động văn hóa văn nghệ để phổ biến rộng rãi qua công nghệ số.
|
Trung tâm triển lãm Văn hóa nghệ thuật
|
Dữ liệu số hóa
|
|
31.
|
Xây dựng hệ thống thuyết minh
tự động (Audioguide)
|
Bảo tàng Hồ Chí Minh
|
Hệ thống
|
|
32.
|
Ứng dụng công nghệ nhận diện
khuôn mặt vào việc nhận diện các nhân vật thuộc khối ảnh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh hiện đang lưu giữ trong kho cơ sở của Bảo tàng Hồ Chí Minh.
|
Bảo tàng Hồ Chí Minh
|
Dữ liệu
|
|
33.
|
Nâng cấp hệ thống lưu trữ dữ
liệu hiện vật, thư viện và phần mềm Quản lý hiện vật
|
Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam
|
Hệ thống
|
|
34.
|
Nâng cấp phần mềm quản lý
nghiệp vụ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Phần mềm
|
|
V.
|
Nền
tảng số
|
|
|
|
35.
|
Triển khai Nền tảng bảo tàng số
theo Quyết định số 1369/QĐ-BVHTTDL ngày 13/6/2022 ban hành Kế hoạch phát triển
Nền tảng bảo tàng số
|
Cục Di sản văn hóa
|
Nền tảng
|
|
36.
|
Triển khai Nền tảng quản trị
và kinh doanh du lịch theo Quyết định số 1403/QĐ-BVHTTDL ngày 17/6/2022 ban
hành Kế hoạch phát triển Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Nền tảng
|
|
37.
|
Triển khai Nền tảng tích hợp,
xử lý dữ liệu trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch của Bộ VHTTDL
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Nền tảng
|
|
38.
|
Triển khai Nền tảng cơ sở dữ
liệu quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Nền tảng
|
|
39.
|
Triển khai dự án chuyển đổi số
trong ngành du lịch
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Nền tảng
|
|
40.
|
Phát triển các nền tảng dùng
chung phục vụ chương trình chuyển đổi số tại Bộ VHTTDL
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Nền tảng
|
|
VI
|
Nhân
lực số
|
|
|
|
41.
|
Đào tạo kỹ năng về chuyển đổi
số
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
42.
|
Đào tạo về kỹ năng ứng dụng
Công nghệ thông tin
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
43.
|
Đào tạo về kỹ năng về an toàn
thông tin
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
44.
|
Tổ chức tập huấn nâng cao nhận
thức và năng lực về chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo tại các cơ sở đào
tạo trực thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
45.
|
Tập huấn, hướng dẫn triển
khai các nền tảng số trong lĩnh vực du lịch
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
VII.
|
Chính
phủ số
|
|
|
|
46.
|
Tiếp tục triển khai Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các đơn vị có TTHC.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Hệ thống TTHC
|
|
|
47.
|
Hệ thống xác thực tập trung
(SINGLE SIGN ON – SSO) theo Quyết định số 2132/QĐ-BVHTTDL ngày 8/8/2023 của Bộ
VHTTDL
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Hệ thống
|
|
48.
|
Xây dựng Đề án Chuyển đổi số
trong từng lĩnh vực văn hóa nghệ thuật cụ thể do đơn vị quản lý.
|
Chủ trì: Cục Văn hóa cơ sở, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm, Cục Điện ảnh và các đơn vị sự nghiệp khối nghệ thuật;
Phối hợp:Trung tâm Công nghệ thông tin; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Đề án
|
|
49.
|
Xây dựng hệ thống quản lý
thông tin khoa học, công nghệ và môi trường của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Hệ thống quản lý thông tin, công nghệ và môi trường
|
|
|
50.
|
Dự án: "Chuyển đổi số nhằm
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của 54 dân tộc Việt Nam,
tạo môi trường giáo dục, tra cứu văn hóa và phát triển du lịch tại Làng Văn
hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam"
|
Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu
|
|
51.
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Cổng thông tin điện tử
|
|
52.
|
Nâng cấp trang thông tin điện
tử của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Trang thông tin điện tử
|
|
53.
|
Xây dựng các phần mềm ứng dụng
phục vụ nghiệp vụ chuyên môn tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Phần mềm
|
|
54.
|
Xây dựng phần mềm Hệ thống thông
tin quản lý giáo dục đào tạo của Bộ VHTTDL (Giai đoạn 1- Chuẩn bị đầu tư)
|
Vụ Đào tạo
|
Phần mềm
|
|
55.
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ quản lý và phát triển du lịch
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Phần mềm
|
|
56.
|
Hệ thống trợ lý ảo ngành du lịch
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Phần mềm
|
|
57.
|
Phát triển các công cụ, nền tảng
số hỗ trợ triển khai áp dụng Tài khoản vệ tinh du lịch và Điều tra thông tin
khách du lịch theo Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Phần mềm
|
|
58.
|
Phát triển các công cụ, nền tảng
số hỗ trợ triển khai áp dụng Tài khoản vệ tinh du lịch và Điều tra thông tin
khách du lịch theo Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Cục Du lịch quốc gia Việt Nam
|
Phần mềm
|
|
59.
|
Xây dựng, nâng cấp ứng dụng quản
lý đào tạo
|
Khối các Trường Đại học và Cao đẳng
|
Phần mềm
|
|
60.
|
Xây dựng kho học liệu số, học
liệu mở tích hợp, chia sẻ dữ liệu cho các đơn vị có liên quan.
|
Khối các Trường Đại học và Cao đẳng
|
Kho CSDL
|
|
VIII.
|
Bảo
đảm an toàn thông tin
|
|
|
|
61.
|
Dịch vụ chuyên nghiệp nhằm đảm
bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
|
Dịch vụ
|
|
62.
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch
chuyển đổi IPv6 theo chương trình “Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPV6 cho cơ
quan nhà nước giai đoạn 2021-2025”
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
|
|
|
63.
|
Các dịch vụ bảo đảm an toàn
thông tin cho Bộ VHTTDL (Gia hạn bản quyền phần mềm và dịch vụ bảo hành, bảo
trì thiết bị để vận hành hệ thống an toàn thông tin; Phần mềm AV cho các máy
chủ của Bộ VHTTDL; Dịch vụ rà quét các hệ thống thông tin quan trọng dùng
chung của Bộ; Dịch vụ rà quét tổng thể hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ VHTTDL…)
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Dịch vụ
|
|
64.
|
Dịch vụ rà quét các Hệ thống
thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL (An toàn thông tin “Lớp 3”)
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Dịch vụ
|
|
65.
|
Xác định, cập nhật và rà soát
đánh giá cấp độ Hệ thống thông tin
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Hệ thống thông tin được đánh giá
|
|
66.
|
Diễn tập thực chiến an toàn
thông tin
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Đợt diễn tập
|
|
67.
|
Mua bản quyền Phần mềm AV cho
các máy chủ, máy trạm của (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hay của TTCNTT quản
lý)
|
Trung tâm Công nghệ thông tin; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Phần mềm
|
|