BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 307/QĐ-QLD
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU
HÀNH THUỐC TẠI VIỆT NAM ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn
cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày
06/04/2016;
Căn
cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật dược;
Căn
cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn
cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Căn
cứ Quyết định số 1969/QĐ-BYT ngày 26/04/2023
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn
cứ Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05/09/2022
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Theo
đề nghị của Trưởng phòng Phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc
tại Việt Nam đối với 10 thuốc theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Lý
do: Cơ sở đăng ký thuốc đề nghị tự nguyện thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc tại
Việt Nam.
Điều 2. Thuốc được sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực được
phép lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc. Cơ sở đăng ký thuốc, sản xuất thuốc
phải có trách nhiệm theo dõi và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu
quả của thuốc trong quá trình lưu hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các cơ sở kinh doanh dược và Giám đốc cơ sở đăng ký, sản xuất có thuốc nêu tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Đào Hồng Lan (để b/c);
- TTr. Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục trưởng Vũ Tuấn Cường (để b/c);
- Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng; Cục Y tế - Bộ Công an; Cục Y tế Giao thông vận
tải - Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Bộ Y tế: Vụ Pháp chế, Cục Quản lý YDCT, Cục
QLKCB, Thanh tra Bộ;
- Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia;
- Các Viện: KN thuốc TW, KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam - Công ty cổ phần;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ;
- Các phòng Cục QLD: ĐKT, QLKDD, QLCLT, PCHN, QLG, Văn phòng; Website Cục
QLD;
- Lưu: VT, ĐKT (QN).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thành Lâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC 10 THUỐC THU HỒI GIẤY
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 307/QĐ-QLD ngày 14/05/2024 của Cục Quản lý Dược)
Stt
|
Tên
thuốc
|
Hoạt
chất, hàm lượng
|
Dạng
bào chế
|
Số
đăng ký
|
1.
Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide (Địa chỉ: Phòng 09, lầu 10, tòa nhà The EverRich 1, số 968
đường Ba Tháng Hai, phường 15, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
1.1.
Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 (Địa chỉ: 930 C4, đường C, khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2,
phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam)
1
|
Solizep
5
|
Solifenacin
succinat 5mg
|
Viên
nén bao phim
|
QLĐB-754-19
|
2
|
Solizep
10
|
Solifenacin
succinat 10mg
|
Viên
nén bao phim
|
QLĐB-753-19
|
2.
Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, đường 3A, khu công nghiệp Biên Hòa II, phường
An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam)
2.1.
Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Địa chỉ: Số 27, đường 3A, khu công nghiệp Biên Hòa II, phường
An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam)
3
|
Opemucol
0,6%
|
Mỗi
5ml chứa: Ambroxol HCl 30mg
|
Siro
|
VD-26225-17
|
4
|
Re-zoom
|
Tadalafil
(dưới dạng cốm Tadalafil 8%) 20mg
|
Viên
nén dài bao phim
|
VD-18991-13
|
3.
Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco (Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội, Việt Nam)
3.1.
Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco (Địa chỉ: Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội, Việt Nam)
5
|
Streptomycin
|
Streptomycin
(dưới dạng Streptomycin sulfat) 1g
|
Bột
pha tiêm
|
VD-15830-11
|
6
|
Colistimax
|
Colistimethat
natri 1.000.000IU
|
Bột
pha tiêm
|
VD-17544-12
|
7
|
Colistin
|
Colistimethat
natri 1.000.000đvqt
|
Bột
pha tiêm
|
VD-19946-13
|
4.
Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú (Địa chỉ: Lô số 12, đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo,
phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
4.1.
Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy
Usarichpharm (Địa chỉ: Lô số 12, đường
số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam)
8
|
Paracetamol
|
Paracetamol
500mg
|
Viên nén
|
VD-26233-17
|
5.
Cơ sở đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Địa chỉ: Số 46, đường
Hữu
Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam)
5.1.
Cơ sở sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Địa chỉ: Số 46, đường Hữu Nghị, phường Bắc Lý, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam)
9
|
Ciprofloxacin
|
Ciprofloxacin
500mg
|
Viên
nén bao phim
|
VD-19932-13
|
6.
Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới
Đông, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam)
6.1.
Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới
Đông, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam)
10
|
Novofungin
500
|
Metronidazol
500mg
|
Viên
nén bao phim
|
VD-23989-15
|