BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 5 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
23/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/11/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ; CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ;
BẢO ĐẢM AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ, TÀU KIỂM NGƯ; ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY
SẢN; XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ ĐÁNH DẤU TÀU CÁ
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu
cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm
ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu
cá.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu
cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm
ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu
cá
1. Bổ sung
khoản 6a sau khoản 6 Điều 21 như
sau:
“6a. Hồ sơ đối với tàu cá
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Thông tư này, gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú
theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên;
c) Bản chính Thông báo nộp lệ
phí trước bạ của tàu;
d) Ảnh màu (9cm x 12cm chụp toàn
tàu theo hướng 2 bên mạn tàu)”.
2. Bổ sung
khoản 4 Điều 27 như sau:
“4. Rà soát, tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua
bán, tặng cho trước ngày Thông tư này có hiệu lực đang hoạt động không đủ thành
phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3,
khoản 4, khoản 6 Điều 21 và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng tại địa phương”.
3. Bổ sung
khoản 5 Điều 32 như sau:
“5. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ đối với các tàu cá quy định tại khoản 6a Điều 21 đến hết ngày 31/12/2024”.
4. Bổ sung
Phụ lục XII bằng Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bổ
sung, thay thế một số từ, cụm từ của Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật
tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá
và đánh dấu tàu cá
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản” tại căn cứ ban hành văn bản, khoản 2
Điều 10, điểm d khoản 3 Điều 12, Phụ lục II và Phụ lục III bằng cụm từ “Cục
trưởng Cục Thủy sản”.
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy
sản” tại Điều 8, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều
21, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 33 và các
Phụ lục bằng cụm từ “Cục Thủy sản”.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 06 tháng 5 năm 2024
2. Trong quá trình thực hiện
Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để hướng dẫn, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TÀU CÁ THEO KHOẢN 6A ĐIỀU 21
THÔNG TƯ SỐ 23/2018/TT-BNNPTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Đối
với tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho theo khoản 6a Điều 21
Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT(1))
Kính
gửi:
..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:...............................................................................
Thường trú tại:
..............................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân số:..............................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu
như sau:
- Tên tàu:
….................................................................................................;
- Công dụng (nghề chính(2)):…........................Nghề
phụ(2):…......................
- Cảng cá đăng ký cập tàu:
….......................................................................
- Thông số cơ bản của tàu:
+ Chiều dài lớn nhất (Lmax,
m):……….
+ Chiều rộng lớn nhất (Bmax,
m):……..
+ Chiều cao mạn (D, m):……………...
- Vật liệu vỏ:
…......................................
- Máy chính:
TT
|
Hãng/nước sản xuất
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định mức, kW
|
Vòng quay định mức, rpm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn gốc tàu
a) Tàu được đóng mới, cải hoán
tại(3)/mua bán, tặng cho từ(4): …………
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………… …………………………………
- Số CCCD/CMND:
……………………………………………………….
- Năm đóng mới/cải hoán/mua
bán, tặng cho: ……………………………
b) Tàu thuộc sở hữu của(5):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hồ sơ kèm theo (nếu có), gồm:
- Giấy tờ mua bán theo quy định
của pháp luật.
- Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho).
- Bản chính giấy chứng nhận xóa
đăng ký tàu cá đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Các giấy tờ hợp pháp khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau:
a) Tàu cá thuộc sở hữu hợp pháp
của chủ tàu có tên tại mục 2.b nêu trên.
b) Tàu cá không có tranh chấp với
bất cứ tổ chức cá nhân nào về quyền sở hữu.
c) Chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản./.
XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TÀU/
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Trong danh sách
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.
2 Không thuộc
danh mục nghề cấm theo quy định tại Phụ lục II Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
3 Ghi tên, địa chỉ
cơ sở đóng mới, sửa chữa, cải hoán tàu cá.
4 Ghi rõ tên, địa
chỉ, thông tin của tổ chức, cá nhân bán, tặng, cho tàu.
5 Ghi rõ họ tên,
địa chỉ của từng chủ sở hữu, nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
6 Xác nhận đối với
cam kết tại điểm b, Mục 3 Tờ khai đăng ký tàu cá.