ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 518/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
12 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THUẬN THÀNH GIAI ĐOẠN
2017 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 của
Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính
phủ, về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
08/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc về việc phê duyệt quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày
25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày
04/8/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày
07/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận huyện Thuận Thành;
Xét Báo cáo số 220/BC-SXD ngày 20/8/2018 của
Sở Xây dựng về thẩm định Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn
2017 - 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: Phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến
năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1.
Tên chương trình: Chương trình phát triển
đô thị Thuận Thành, giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến năm 2030.
2.
Quan điểm và mục tiêu:
2.1. Quan điểm:
- Xây dựng và phát triển
đô thị Thuận Thành thành đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng các tiêu chí của thị
xã trong tương lai; sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ
cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Kiểm soát các khu vực
phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí
nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời phát huy các thế mạnh của đô thị Thuận
Thành để phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch
phát triển đô thị Thuận Thành nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị,
các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Nhằm phát triển đô
thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo
tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Nâng cao chất lượng
sống của nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng
đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền
vững;
- Đẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô
thị để đô thị Thuận Thành đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại IV vào năm 2020
và thành lập thị xã vào năm 2021.
3. Một
số chỉ tiêu phát triển chủ yếu
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
28
|
30
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
100
|
100
|
3
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
130
|
160
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị
|
%
|
20
|
20
|
5
|
Mật độ đường giao thông
|
km/km2
|
6
|
10
|
6
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
25
|
40
|
7
|
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước
|
%
|
95
|
100
|
8
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/ng.ng
|
100
|
120
|
9
|
Mật độ hệ thống thoát nước
|
km/km2
|
7
|
10
|
10
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý
|
%
|
15
|
50
|
11
|
Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
12
|
Tỷ lệ CT y tế được xử lý, tiêu hủy
|
%
|
100
|
100
|
13
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
95
|
100
|
14
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm.
|
%
|
90
|
100
|
15
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
5
|
7
|
16
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị
|
m2/người
|
2
|
4
|
4.
Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
- Khu vực 1 : Khu vực
thị trấn Hồ hiện trạng nằm hai bên đường ĐT.283 (Đường Âu Cơ) và khu công nghiệp
Thuận Thành III với quy mô khoảng 920 ha; chức năng: Xây dựng mới các khu nhà ở
đô thị; khu công nghiệp và đô thị Thuận Thành III; hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV. Lộ trình thực hiện từ
năm 2017- 2022.
- Khu vực 2: Phân khu
đô thị Hồ mở rộng và một phần xã An Bình, ở Đông QL.38 và khu công nghiệp Thuận
Thành II với quy mô khoảng 470ha; chức năng: Xây dựng mới các khu nhà ở đô thị;
khu công nghiệp và đô thị Thuận Thành II; hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV. Lộ trình thực hiện từ năm 2017
- 2025.
- Khu vực 3: Phân khu
phía Nam thị trấn Hồ và một phần xã Gia Đông ở phía Tây Nam của QL.38 và xã Trạm
Lộ, xã An Bình với quy mô khoảng 500 ha; chức năng: Phát triển đô thị mới và
các công trình thương mại dịch vụ; bổ sung công trình hạ tầng xã hội hỗ trợ khu
vực thị trấn Hồ hiện trạng như Trung tâm thể dục thể thao và công viên cây
xanh. Lộ trình thực hiện từ năm 2017 - 2025.
- Khu vực 4: Khu vực trung
tâm 2 xã Gia Đông và Thanh Khương. Xây dựng các dự án khu đô thị kết nối với
khu công nghiệp Thuận Thành III cũng như kết nối với khu vực 6 (Khu đô thị Hồng
Hạc xã Xuân Lâm), với quy mô khoảng 450 ha; chức năng: Phát triển các khu đô thị
mới. Lộ trình thực hiện từ năm 2017 - 2022.
- Khu vực 5: Khu vực
trung tâm 3 xã Trí Quả, Thanh Khương và Đình Tổ cùng các khu dân cư hiện hữu, với
quy mô khoảng 400 ha; chức năng: Nghiên cứu phát triển và bảo tồn dòng sông Dâu
và các khu trung tâm xã. Lộ trình thực hiện từ năm 2022 - 2030.
- Khu vực 6: Khu vực
trung tâm 2 xã Xuân Lâm, Hà Mãn, cùng các dự án đô thị mới và các khu dân cư hiện
hữu, với quy mô khoảng 500 ha; chức năng: Phát triển khu đô thị mới sinh thái Hồng
Hạc xã Xuân Lâm và các khu trung tâm xã; các khu dân cư hiện hữu. Lộ trình thực
hiện từ năm 2017 - 2030.
- Khu vực 7: Khu vực
ven sông Đuống thuộc các xã Đại Đồng Thành, Đình Tổ, với quy mô khoảng 570 ha;
chức năng: Xây dựng các khu đô thị vui chơi giải trí, thể thao tổng hợp quy mô
lớn kết hợp với khu đô thị du lịch Phật Tích. Lộ trình thực hiện từ năm 2017 -
2030.
5.
Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn.
5.1. Nhóm dự án ưu
tiên thực hiện:
a) Nhóm các tiêu chuẩn
về hạ tầng xã hội:
- Phát triển nhà ở:
Triển khai đầu tư các dự án nhà ở; tiếp tục thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng
kỹ thuật các khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Về y tế: Nâng cấp Bệnh
viện đa khoa Thuận Thành hiện tại, đầu tư xây dựng bệnh viện mới theo dự án
(khuyến khích tư nhân đầu tư bệnh viện ngoài công lập).
- Về công trình hành
chính, văn hóa, thể dục thể thao: Đầu tư xây dưng khu liên hiệp các công trình
thể dục thể thao, trung tâm văn hóa và công viên Luy Lâu, nhà văn hóa thiếu
nhi, đài tưởng niệm anh hùng liệt sỹ, khu công viên hồ điều hòa để hình thành
nên các trung tâm văn hóa -thể thao và các công trình văn hóa cấp đô thị.
- Về phát triển dịch vụ
- du lịch: Tạo cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại dịch vụ
(trung tâm thương mại, siêu thị, chợ), các khu vui chơi giải trí, văn hóa, du lịch
và tạo các tuyến du lịch trên địa bàn huyện (lăng Kinh Dương Vương, chùa Dâu,
chùa Bút Tháp,...); bảo tồn phát huy giá trị phi vật thể Tranh Dân gian Đông Hồ.
- Các công trình giáo
dục: Trường tiểu học Vũ Kiệt, các trường học cấp đơn vị ở.
b) Nhóm các tiêu chuẩn
về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Đầu tư mới
tuyến đường ĐT.282B, nâng cấp các tuyến đường tỉnh kết nối với vùng và kết nối
với các đô thị; nâng cấp, mở rộng ĐT.283 (đoạn đê sông Đuống); nâng cấp, cải tạo
QL. 17 theo đúng quy hoạch làm trục cảnh quan đô thị mở rộng; cải tạo nâng cấp
QL.38 kết nối với thành phố Bắc Ninh; đầu tư xây dựng và mở rộng các tuyến đường
trục chính đô thị để kết nối với 2 KCN Thuận Thành II và III; các tuyến đường
trục liên xã nằm trong quy hoạch nội thị.
- Cấp nước: Tăng tiêu
chuẩn cấp nước, mở rộng phạm vi phục vụ cấp nước đối với các khu đô thị, khu
nhà ở; cải tạo nâng công suất các nhà máy nước.
c) Nhóm các tiêu chuẩn
về vệ sinh và môi trường:
- Đầu tư xây dựng hệ
thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải trước mắt cho khu vực nội thị.
- Đầu tư xây dựng nhà
tang lễ, xây dựng công viên nghĩa trang theo quy hoạch.
- Xây dựng mới trung
tâm văn hóa thể thao kết hợp với công viên cây xanh và hồ điều hòa; xây dựng
các công viên hồ cảnh quan khu Trung tâm văn hóa Luy Lâu (kết nối với dòng sông
Đông Côi) kết hợp tiêu, thoát nước. Phát triển cây xanh chuyên dụng theo mô
hình lâm viên sinh thái tại các bãi bồi ven sông. Song song với đầu tư xây dựng
các khu đô thị mới và khu dân cư,... cần xây dựng đồng bộ hệ thống công viên,
vườn hoa tại các khu đô thị mới và các khu dân cư. Bảo vệ môi trường kết hợp với
bảo tồn không gian làng cổ.
d) Nhóm các tiêu chuẩn
về kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Ban hành quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc theo các đồ án quy hoạch phân khu và tổ chức thực hiện
quy chế.
- Ban hành quy định và
tổ chức xét công nhận tuyến phố văn minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp
kinh phí và giai đoạn đầu tư
TT
|
Tên dự án
|
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Giai đoạn thực
hiện
|
2017-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
A
|
Dự án cấp vùng tỉnh
|
21.864,638
|
2.791,969
|
3.080,200
|
15.992,469
|
Các dự án về nhà ở, hạ tầng xã hội và hạ tầng
kinh tế
|
13.758,669
|
260,000
|
1.080,200
|
12.418,469
|
Các dự án về hạ tầng kỹ thuật
|
8.105,969
|
2.531,969
|
2.000,000
|
3.574,000
|
B
|
Dự án cấp đô thị
|
11.469,549
|
4.860,964
|
4.240,779
|
2.367,806
|
Các dự án về hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế
|
7.586,908
|
2.566,289
|
3.013,434
|
2.007,185
|
Các dự án về hạ tầng kỹ thuật
|
3.882,641
|
2.294,675
|
1.227,345
|
360,621
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
33.334,187
|
7.652,933
|
7.320,979
|
18.360,275
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết danh mục các
dự án trong thuyết minh Chương trình PTĐT)
6. Lộ
trình và giải pháp thực hiện.
6.1. Lộ trình thực hiện.
- Năm 2018: Phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị.
- Năm 2020: Lập đề án
công nhận đô thị Thuận Thành đạt chuẩn đô thị loại IV; tập trung khắc phục những
tiêu chí chưa đạt điểm, điểm thấp, tạo sự đột phá về chất lượng đô thị.
- Giai đoạn 2020 -
2022: Tập trung thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư, hoàn thiện các tiêu chí và
lập đề án đề nghị công nhận thị xã Thuận Thành vào năm 2022.
- Giai đoạn 2023 -
2030: Cùng với đô thị lõi bước đầu hình thành các yếu tố đô thị Văn hóa - Sinh
thái - Tri thức - Thông minh.
- Tầm nhìn sau năm
2030: Cùng với đô thị lõi đạt các yếu tố đô thị Văn hóa - Sinh thái - Tri thức
- Thông minh.
6.2. Một số giải pháp
thực hiện.
- Sử dụng nguồn ngân
sách cho các dự án hạ tầng thiết yếu: Tạo nguồn lực phát triển đô thị bằng cơ
chế, chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn.
- Đẩy mạnh đầu tư theo
hình thức đối tác công - tư (PPP)
- Xã hội hóa các dự án
phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu
hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
- Tăng cường quản lý của
chính quyền đô thị:
+ Cải cách thủ tục hành
chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển
đô thị; tăng cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban
hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về
công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
+ Phát huy vai trò của
cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
Điều
2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Xây dựng:
- Theo dõi đánh giá thực
hiện Chương trình phát triển đô thị Thuận Thành.
- Kiểm tra giám sát việc
thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ
báo cáo UBND tỉnh. Rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung
của Chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương
trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị
Thuận Thành.
2. Các Sở, ngành: Có
trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện
Chương trình phát triển đô thị.
3. UBND huyện Thuận
Thành:
- Hàng năm xây dựng kế
hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển
khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND huyện lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển
đô thị; đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế
hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động
xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính
sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu
vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ
sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo
Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình
thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều
3. Thủ trưởng
các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài
chính, Tài nguyên và môi trường, Nội vụ, Công thương, Giao thông vận tải, Thông
tin và truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và
Du lịch; UBND huyện Thuận Thành và các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- TTHU, TT HĐND huyện Thuận Thành;
- Lưu: HCTC, CN.XDCB, KTTH, NNTN, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|