|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 89/NQ-HĐND 2022 thành lập sáp nhập tên thôn bản khu phố Quảng Ninh
Số hiệu:
|
89/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Ký
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/NQ-HĐND
|
Quảng Ninh, ngày
31 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, BẢN, KHU PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch
số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ - Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22
và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1769/TTr-UBND
ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập và
đổi tên các thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022 -
2025; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thành lập, sáp nhập và đổi tên thôn, bản, khu phố trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
a) Thành lập khu phố Miếu Thán
- Đồng Bống trên cơ sở sáp nhập thôn Miếu Thán và thôn Đồng Bống, phường Vàng
Danh, thành phố Uông Bí.
b) Sáp nhập 180 thôn, bản, khu
phố thuộc 10 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thành 90 thôn, bản, khu
phố.
(Có
phụ lục kèm theo)
c) Đổi tên thôn Bắc Lù - Nà
Trang thành thôn Bắc Lù, xã Hà Lâu, huyện Tiên Yên.
Sau sắp xếp, sáp nhập, tỉnh Quảng
Ninh có 1.452 thôn, bản, khu phố.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 31 tháng 3 năm
2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC
THÀNH LẬP, SÁP NHẬP THÔN, BẢN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 31/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Đơn vị hành chính cấp xã
|
Hiện trạng
|
Thực hiện sắp xếp, sáp nhập
|
Sau sắp xếp
|
Tên thôn, bản, khu phố
|
Số hộ gia đình
|
Tên thôn, bản, khu phố mới
|
Số hộ gia đình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
THÀNH
LẬP
|
2
|
|
1
|
|
|
I
|
Thành
phố Uông Bí
|
2
|
|
1
|
|
|
I.1
|
Phường Vàng Danh
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Thôn Miếu Thán
|
122
|
Sáp nhập thôn Miếu Thán và thôn Đồng Bống
|
Khu phố Miếu Thán - Đồng Bống
|
161
|
Thôn Đồng Bống
|
39
|
B
|
SÁP
NHẬP
|
180
|
|
90
|
|
|
I
|
Thành
phố Hạ Long
|
2
|
|
1
|
|
|
I.1
|
Phường Hà khánh
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Khu phố 5
|
464
|
Sáp nhập khu phố 5 và khu phố Làng Khánh
|
Khu phố 5
|
500
|
Khu phố Làng Khánh
|
36
|
II
|
Thành
phố Cẩm Phả
|
8
|
|
4
|
|
|
II.1
|
Xã Dương Huy
|
4
|
|
2
|
|
|
2
|
|
Thôn Đồng Mậu
|
32
|
Sáp nhập thôn Đồng Mậu và thôn Tân Tiến
|
Thôn Đồng Tiến
|
261
|
Thôn Tân Tiến
|
229
|
3
|
|
Thôn Đá Bạc
|
34
|
Sáp nhập thôn Đá Bạc và thôn Tha Cát
|
Thôn Thác Bạc
|
106
|
Thôn Tha Cát
|
72
|
II.2
|
Xã Cộng Hòa
|
2
|
|
1
|
|
|
4
|
|
Thôn Cái Tăn
|
63
|
Sáp nhập thôn Cái Tăn và thôn Lạch Cát
|
Thôn Sơn Hải
|
143
|
Thôn Lạch Cát
|
80
|
II.3
|
Xã Cẩm Hải
|
2
|
|
1
|
|
|
5
|
|
Thôn 4
|
48
|
Sáp nhập thôn 4 và thôn 5
|
Thôn 4
|
138
|
Thôn 5
|
90
|
III
|
Thành
phố Móng Cái
|
2
|
|
1
|
|
|
III.1
|
Phường Ka Long
|
2
|
|
1
|
|
|
6
|
|
Khu phố 6
|
136
|
Sáp nhập khu phố 6 và khu phố 7
|
Khu phố 6
|
280
|
Khu phố 7
|
144
|
IV
|
Thị
xã Đông Triều
|
10
|
|
5
|
|
|
IV.1
|
Xã An Sinh
|
6
|
|
3
|
|
|
7
|
|
Thôn Trại Lốc 1
|
131
|
Sáp nhập thôn Trại Lốc 1 và thôn Trại Lốc 2
|
Thôn Trại Lốc
|
261
|
Thôn Trại Lốc 2
|
130
|
8
|
|
Thôn Triều Phú
|
99
|
Sáp nhập thôn Triều Phú và thôn Bãi Dài
|
Thôn Bãi Dài
|
256
|
Thôn Bãi Dài
|
157
|
9
|
|
Thôn Đồng Dung
|
99
|
Sáp nhập thôn Đồng Dung và thôn Ba Xã
|
Thôn Ba Xã
|
255
|
Thôn Ba Xã
|
156
|
IV.2
|
Phường Hoàng Quế
|
2
|
|
1
|
|
|
10
|
|
Khu phố Hoàng Sơn
|
110
|
Sáp nhập khu phố Hoàng Sơn và khu phố Nội Hoàng Tây
|
Khu phố Nội Hoàng Tây
|
356
|
Khu phố Nội Hoàng Tây
|
246
|
IV.3
|
Xã Bình khê
|
2
|
|
1
|
|
|
11
|
|
Thôn Trại Dọc
|
102
|
Sáp nhập thôn Trại Dọc và thôn Quảng Mản
|
Thôn Dọc Mản
|
284
|
Thôn Quảng Mản
|
182
|
V
|
Huyện
Tiên Yên
|
86
|
|
43
|
|
|
V.1
|
Thị trấn Tiên Yên
|
6
|
|
3
|
|
|
12
|
|
Khu phố Hòa Bình
|
218
|
Sáp nhập khu phố Hòa Bình và khu phố Quang Trung
|
Khu phố Hòa Bình
|
340
|
Khu phố Quang Trung
|
122
|
13
|
|
Khu phố Long Châu
|
113
|
Sáp nhập khu phố Long Châu và khu phố Long Tiên
|
Khu phố Long Tiên
|
332
|
Khu phố Long Tiên
|
219
|
14
|
|
Khu phố Đông Tiến 2
|
157
|
Sáp nhập khu phố Đông Tiến 2 và khu phố Tam Thịnh
|
Khu phố Tam Thịnh
|
363
|
Khu phố Tam Thịnh
|
206
|
V.2
|
Xã Tiên Lãng
|
4
|
|
2
|
|
|
15
|
|
Thôn Cái Mắt
|
53
|
Sáp nhập thôn Cái Mắt và thôn Thủy Cơ
|
Thôn Thủy Cơ
|
179
|
Thôn Thủy Cơ
|
126
|
16
|
|
Thôn Đồng Mạ
|
284
|
Sáp nhập thôn Đồng Mạ và thôn Đồng Châu
|
Thôn Đồng Châu
|
474
|
Thôn Đồng Châu
|
190
|
V.3
|
Xã Đông Ngũ
|
13
|
|
7
|
|
|
17
|
|
Thôn Hà Giàn
|
91
|
Sáp nhập thôn Hà Giàn và thôn Đồng Đạm
|
Thôn Đồng Đạm
|
188
|
Thôn Đồng Đạm
|
97
|
18
|
|
Thôn Phương Đông
|
126
|
Sáp nhập thôn Phương Đông và thôn Đông Ngũ Kinh
|
Thôn Đông Thành
|
268
|
Thôn Đông Ngũ Kinh
|
142
|
19
|
|
Thôn Sán Xế Đông
|
120
|
Sáp nhập thôn Sán Xế Đông và thôn Sán Xế Nam
|
Thôn Đông Nam
|
318
|
Thôn Sán Xế Nam
|
198
|
20
|
|
Thôn Nà Sàn
|
92
|
Sáp nhập thôn Nà Sàn, thôn Đầm Dẻ và một phần thôn Đông Ngũ Hoa
|
Thôn Đông Dương
|
211
|
Thôn Đầm Dẻ
|
89
|
Một phần thôn Đông Ngũ Hoa
|
30
|
21
|
|
Một phần thôn Đông Ngũ Hoa
|
157
|
Sáp nhập một phần thôn Đông Ngũ Hoa và thôn Đông Ngũ
|
Thôn Đông Ngũ
|
417
|
Thôn Đông Ngũ
|
260
|
22
|
|
Một phần thôn Đồng Danh
|
57
|
Sáp nhập một phần thôn Đồng Danh và thôn Đông Hồng
|
Thôn Đông Hồng
|
128
|
Thôn Đông Hồng
|
71
|
23
|
|
Một phần thôn Đồng Danh
|
42
|
Sáp nhập một phần thôn Đồng Danh và thôn Đông Thắng
|
Thôn Đông Thắng
|
197
|
Thôn Đông Thắng
|
155
|
V.4
|
Xã Đông Hải
|
6
|
|
3
|
|
|
24
|
|
Thôn Tài Noong
|
57
|
Sáp nhập thôn Tài Noong và thôn Nà Bấc
|
Thôn Nà Bấc
|
175
|
Thôn Nà Bấc
|
118
|
25
|
|
Thôn Cái Khánh
|
138
|
Sáp nhập thôn Cái Khánh và thôn Phương Nam
|
Thôn Phương Nam
|
259
|
Thôn Phương Nam
|
121
|
26
|
|
Thôn Khe Cạn
|
95
|
Sáp nhập thôn Khe Cạn và thôn Hội Phố
|
Thôn Hội Phố
|
351
|
Thôn Hội Phố
|
256
|
V.5
|
Xã Đại Dực
|
6
|
|
3
|
|
|
27
|
|
Thôn Khe Léng
|
48
|
Sáp nhập thôn Khe Léng và thôn Khe Quang
|
Thôn Khe Quang
|
91
|
Thôn Khe Quang
|
43
|
28
|
|
Thôn Nà Cam
|
18
|
Sáp nhập thôn Nà Cam và thôn Kéo Kai
|
Thôn Kéo Kai
|
75
|
Thôn Kéo Kai
|
57
|
29
|
|
Thôn Đoàn Kết
|
68
|
Sáp nhập thôn Đoàn Kết và thôn Khe Lặc
|
Thôn Khe Lặc
|
145
|
Thôn Khe Lặc
|
77
|
V.6
|
Xã Phong Dụ
|
12
|
|
4
|
|
|
30
|
|
Thôn Pò Luông
|
25
|
Sáp nhập thôn Pò Luông, thôn Bản Cải và thôn Tềnh Pò
|
Thôn Tềnh Pò
|
118
|
Thôn Bản Cải
|
28
|
Thôn Tềnh Pò
|
65
|
31
|
|
Thôn Nà Lìn
|
70
|
Sáp nhập thôn Nà Lìn thôn Khe San; thôn Khe Xóm và thôn Đồng Đình
|
Thôn Đồng Đình
|
147
|
Thôn Khe San
|
36
|
Thôn Khe Xóm
|
17
|
Thôn Đồng Đình
|
24
|
32
|
|
Thôn Khe Soong
|
62
|
Sáp nhập thôn Khe Soong và thôn Hua Cầu
|
Thôn Hua Cầu
|
164
|
Thôn Hua Cầu
|
102
|
33
|
|
Thôn Khe Mạ
|
22
|
Sáp nhập thôn Khe Mạ, thôn Đuốc Phẹ và thôn Văn Mây
|
Thôn Văn Mây
|
135
|
Thôn Đuốc Phẹ
|
57
|
Thôn Văn Mây
|
56
|
V.7
|
Xã Hà Lâu
|
11
|
|
5
|
|
|
34
|
|
Thôn Khe Tao
|
25
|
Sáp nhập thôn Khe Tao, thôn Khe Lẹ và thôn Nặm Mìn
|
Thôn Thống Nhất
|
79
|
Thôn Khe Lẹ
|
19
|
Thôn Nặm Mìn
|
35
|
35
|
|
Thôn Bản Danh
|
25
|
Sáp nhập thôn Bản Danh và thôn Nà Hắc
|
Thôn Đoàn Kết
|
55
|
Thôn Nà Hắc
|
30
|
36
|
|
Thôn Bản Buông
|
67
|
Sáp nhập thôn Bản Buông và thôn Bắc Cương - Khe Ngà
|
Thôn Hà Lâm
|
103
|
Thôn Bắc Cương - Khe Ngà
|
36
|
37
|
|
Thôn Bắc Buông - Khe Chanh
|
54
|
Sáp nhập thôn Bắc Buông - Khe Chanh và thôn Pò Mẩy - Khe Ngà
|
Thôn Tân Lập
|
105
|
Thôn Pò Mẩy - Khe Ngà
|
51
|
38
|
|
Thôn Co Mười - Khe Liềng
|
69
|
Sáp nhập thôn Co Mười - Khe Liềng và thôn Bản Phai - Nà Tứ
|
Thôn Hà Bắc
|
126
|
Thôn Bản Phai - Nà Tứ
|
57
|
V.8
|
Xã Điền Xá
|
4
|
|
2
|
|
|
39
|
|
Thôn Nà Buống
|
58
|
Sáp nhập thôn Nà Buống, một phần thôn Nà Trù và thôn Pắc Phai
|
Thôn Pắc Phai
|
120
|
Một phần thôn Nà Trù
|
19
|
Thôn Pắc Phai
|
43
|
40
|
|
Một phần thôn Nà Trù
|
17
|
Sáp nhập một phần thôn Nà Trù và thôn Khe Cầu - Bản Tát
|
Thôn Chiến Thắng
|
89
|
Thôn Khe Cầu - Bản Tát
|
72
|
V.9
|
Xã Yên Than
|
12
|
|
6
|
|
|
41
|
|
Thôn Khe Muối 1
|
44
|
Sáp nhập thôn Khe Muối 1 và thôn Khe Muối 2
|
Thôn Khe Muối
|
106
|
Thôn Khe Muối 2
|
62
|
42
|
|
Thôn Nà Lộc
|
73
|
Sáp nhập thôn Nà Lộc và thôn Phố Cũ
|
Thôn Phú Hòa
|
96
|
Thôn Phố Cũ
|
23
|
43
|
|
Thôn Lẩu Gìn Tùng
|
50
|
Sáp nhập thôn Lẩu Gìn Tùng và thôn Tài Thán
|
Thôn Liên Hòa
|
89
|
Thôn Tài Thán
|
39
|
44
|
|
Thôn Khe Và
|
72
|
Sáp nhập thôn Khe Và và thôn Nà Phen
|
Thôn Phú Cường
|
103
|
Thôn Nà Phen
|
31
|
45
|
|
Thôn Khe Tiên
|
114
|
Sáp nhập thôn Khe Tiên và thôn Tân
|
Thôn Khe Tiên
|
169
|
Thôn Tân
|
55
|
46
|
|
Thôn Tài Tùng
|
99
|
Sáp nhập thôn Tài Tùng và thôn Đồng Tâm
|
Thôn Đồng Tâm
|
177
|
Thôn Đồng Tâm
|
78
|
V.10
|
Xã Hải Lạng
|
12
|
|
8
|
|
|
47
|
|
Thôn Đồi Mây
|
49
|
Sáp nhập thôn Đồi Mây và thôn Đồi Chè
|
Thôn Đồi Mây
|
149
|
Thôn Đồi Chè
|
100
|
48
|
|
Một phần thôn Cái Kỳ
|
79
|
Sáp nhập một phần thôn Cái Kỳ và thôn Trường Tiến
|
Thôn Trường Tiến
|
172
|
Thôn Trường Tiến
|
93
|
49
|
|
Một phần thôn Cái Kỳ
|
17
|
Sáp nhập một phần thôn Cái Kỳ và thôn Hà Thụ
|
Thôn Hà Thụ
|
180
|
Thôn Hà Thụ
|
163
|
50
|
|
Một phần thôn Lâm Thành
|
42
|
Sáp nhập một phần thôn Lâm Thành và thôn Trường Tùng
|
Thôn Trường Tùng
|
213
|
Thôn Trường Tùng
|
171
|
51
|
|
Một phần thôn Lâm Thành
|
104
|
Sáp nhập một phần thôn Lâm Thành và một phần thôn Thống Nhất
|
Thôn Thống Nhất
|
230
|
Một phần thôn Thống Nhất
|
126
|
52
|
|
Một phần thôn Thanh Hải
|
26
|
Sáp nhập một phần thôn Thanh Hải và thôn Bình Minh
|
Thôn Bình Minh
|
189
|
Thôn Bình Minh
|
163
|
53
|
|
Một phần thôn Thanh Hải
|
78
|
Sáp nhập một phần thôn Thanh Hải và một phần thôn Hà Dong Nam
|
Thôn Hà Dong Nam
|
214
|
Một phần thôn Hà Dong Nam
|
136
|
54
|
|
Một phần thôn Hà Dong Nam
|
41
|
Sáp nhập một phần thôn Hà Dong Nam, một phần thôn Thống Nhất và thôn Hà
Dong Bắc
|
Thôn Hà Dong Bắc
|
218
|
Một phần thôn Thống Nhất
|
64
|
Thôn Hà Dong Bắc
|
113
|
VI
|
Huyện
Ba Chẽ
|
14
|
|
7
|
|
|
VI.1
|
Xã Minh Cầm
|
2
|
|
1
|
|
|
55
|
|
Thôn Khe Tum
|
24
|
Sáp nhập thôn Khe Tum và thôn Đồng Quánh
|
Thôn Đồng Quánh
|
49
|
Thôn Đồng Quánh
|
25
|
VI.2
|
Xã Đạp Thanh
|
4
|
|
2
|
|
|
56
|
|
Thôn Xóm Mới
|
25
|
Sáp nhập thôn Xóm Mới và thôn Xóm Đình
|
Thôn Xóm Đình
|
53
|
Thôn Xóm Đình
|
28
|
57
|
|
Thôn Bắc Xa
|
60
|
Sáp nhập thôn Bắc Xa và thôn Khe Phít
|
Thôn Bắc Xa
|
92
|
Thôn Khe Phít
|
32
|
VI.3
|
Xã Thanh Lâm
|
2
|
|
1
|
|
|
58
|
|
Thôn Khe Tính
|
51
|
Sáp nhập thôn Khe Tính và thôn Vàng Chè
|
Thôn Đồng Tiến
|
76
|
Thôn Vàng Chè
|
25
|
VI.4
|
Xã Thanh Sơn
|
4
|
|
2
|
|
|
59
|
|
Thôn Loỏng Toỏng
|
39
|
Sáp nhập thôn Loỏng Toỏng và thôn Thác Lào
|
Thôn Thành Công
|
80
|
Thôn Thác Lào
|
41
|
60
|
|
Thôn Khe Pụt Trong
|
38
|
Sáp nhập thôn Khe Pụt Trong và thôn Khe Pụt Ngoài
|
Thôn Khe Pụt
|
76
|
Thôn Khe Pụt Ngoài
|
38
|
VI.5
|
Xã Nam Sơn
|
2
|
|
1
|
|
|
61
|
|
Thôn Nam Hả Ngoài
|
34
|
Sáp nhập thôn Nam Hả Ngoài và thôn Bằng Lau
|
Thôn Nam Hả Ngoài
|
79
|
Thôn Bằng Lau
|
45
|
VII
|
Huyện
Đầm Hà
|
12
|
|
6
|
|
|
VII.1
|
Xã Đầm Hà
|
4
|
|
2
|
|
|
62
|
|
Thôn Trại Cao
|
63
|
Sáp nhập thôn Trại Cao và thôn Trại Dinh
|
Thôn Trại Dinh
|
171
|
Thôn Trại Dinh
|
108
|
63
|
|
Thôn Sơn Hải
|
58
|
Sáp nhập thôn Sơn Hải và thôn Xóm Giáo
|
Thôn Xóm Giáo
|
302
|
Thôn Xóm Giáo
|
244
|
VII.2
|
Xã Quảng Tân
|
2
|
|
1
|
|
|
64
|
|
Thôn Tân Đức
|
56
|
Sáp nhập thôn Tân Đức và thôn Thanh Sơn
|
Thôn Tân Sơn
|
169
|
Thôn Thanh Sơn
|
113
|
VII.3
|
Xã Tân Bình
|
2
|
|
1
|
|
|
65
|
|
Thôn Tân Việt
|
114
|
Sáp nhập thôn Tân Việt và thôn Đông Sơn
|
Thôn Cái Giá
|
162
|
Thôn Đông Sơn
|
48
|
VII.4
|
Xã Quảng Lâm
|
4
|
|
2
|
|
|
66
|
|
Bản Mào Liểng
|
69
|
Sáp nhập bản Mào Liểng và bản Lý Sáy Chảy
|
Bản Thanh Lâm
|
159
|
Bản Lý Sáy Chảy
|
90
|
67
|
|
Bản Thanh Y
|
51
|
Sáp nhập bản Thanh Y và bản Bình Hồ
|
Bản Thanh Bình
|
136
|
Bản Bình Hồ
|
85
|
VIII
|
Huyện
Hải Hà
|
5
|
|
3
|
|
|
VIII.1
|
Thị trấn Quảng Hà
|
5
|
|
3
|
|
|
68
|
|
Một phần khu phố Lê Quý Đôn
|
119
|
Sáp nhập một phần khu phố Lê Quý Đôn và khu phố Trần Quốc Toản
|
Khu phố Trần Quốc Toản
|
144
|
Khu phố Trần Quốc Toản
|
25
|
69
|
|
Một phần khu phố Lê Quý Đôn
|
45
|
Sáp nhập một phần khu phố Lê Quý Đôn và khu phố Lý Thường Kiệt
|
Khu phố Lý Thường Kiệt
|
289
|
Khu phố Lý Thường Kiệt
|
244
|
70
|
|
Khu phố Yết Kiêu
|
48
|
Sáp nhập khu phố Yết Kiêu và khu phố Trần Hưng Đạo
|
Khu phố Trần Hưng Đạo
|
273
|
Khu phố Trần Hưng Đạo
|
225
|
IX
|
Huyện
Bình Liêu
|
35
|
|
17
|
|
|
IX.1
|
Xã Đồng Văn
|
2
|
|
1
|
|
|
71
|
|
Thôn Sông Moóc A
|
93
|
Sáp nhập thôn Sông Moóc A và thôn Sông Moóc B
|
Thôn Sông Moóc
|
172
|
Thôn Sông Moóc B
|
79
|
IX.2
|
Xã Hoành Mô
|
4
|
|
2
|
|
|
72
|
|
Thôn Loòng Vài
|
55
|
Sáp nhập thôn Loòng Vài và thôn Ngàn Kheo
|
Thôn Loòng Vài
|
94
|
Thôn Ngàn Kheo
|
39
|
73
|
|
Thôn Co Sen
|
42
|
Sáp nhập thôn Co Sen và thôn Phặc Chè
|
Thôn Phặc Chè
|
104
|
Thôn Phặc Chè
|
62
|
IX.3
|
Xã Đồng Tâm
|
6
|
|
3
|
|
|
74
|
|
Thôn Pắc Pò
|
26
|
Sáp nhập thôn Pắc Pò và thôn Pắc Pền
|
Thôn Pắc Pò
|
38
|
Thôn Pắc Pền
|
12
|
75
|
|
Thôn Phiêng Chiểng
|
92
|
Sáp nhập thôn Phiêng Chiểng và thôn Nà Khau
|
Thôn Nà Khau
|
116
|
Thôn Nà Khau
|
24
|
76
|
|
Thôn Phiêng Tắm
|
65
|
Sáp nhập thôn Phiêng Tắm và thôn Nà Áng
|
Thôn Nà Áng
|
143
|
Thôn Nà Áng
|
78
|
IX.4
|
Xã Lục Hồn
|
2
|
|
1
|
|
|
77
|
|
Thôn Cáng Bắc
|
43
|
Sáp nhập thôn Cáng Bắc và thôn Bản Pạt
|
Thôn Bản Pạt
|
167
|
Thôn Bản Pạt
|
124
|
IX.5
|
Xã Vô Ngại
|
7
|
|
3
|
|
|
78
|
|
Thôn Tùng Cầu
|
132
|
Sáp nhập thôn Tùng Cầu và thôn Pắc Chi
|
Thôn Tùng Cầu
|
180
|
Thôn Pắc Chi
|
48
|
79
|
|
Thôn Bản Ngày 1
|
67
|
Sáp nhập thôn Bản Ngày 1 và thôn Bản Ngày 2
|
Thôn Bản Ngày
|
150
|
Thôn Bản Ngày 2
|
83
|
80
|
|
Thôn Khe Lánh 1
|
64
|
Sáp nhập thôn Khe Lánh 1, thôn Khe Lánh 2 và thôn Khe Lánh 3
|
Thôn Khe Lánh
|
205
|
Thôn Khe Lánh 2
|
52
|
Thôn Khe Lánh 3
|
89
|
IX.6
|
Xã Húc Động
|
4
|
|
2
|
|
|
81
|
|
Thôn Nà Ếch
|
113
|
Sáp nhập thôn Nà Ếch và thôn Mó Túc
|
Thôn Nà Ếch
|
164
|
Thôn Mó Túc
|
51
|
82
|
|
Thôn Pò Đán
|
85
|
Sáp nhập thôn Pò Đán và thôn Thánh Thìn
|
Thôn Pò Đán
|
148
|
Thôn Thánh Thìn
|
63
|
IX.7
|
Thị trấn Bình Liêu
|
10
|
|
5
|
|
|
83
|
|
Khu phố Bình Quyền
|
104
|
Sáp nhập khu phố Bình Quyền và khu phố Bình Dân
|
Khu phố Bình Quyền
|
196
|
Khu phố Bình Dân
|
92
|
84
|
|
Khu phố Nà Phạ I
|
96
|
Sáp nhập khu phố Nà Phạ I và khu phố Nà Phạ II
|
Khu phố Nà Phạ
|
176
|
Khu phố Nà Phạ II
|
80
|
85
|
|
Khu phố Co Nhan I
|
105
|
Sáp nhập khu phố Co Nhan I và khu phố Co Nhan II
|
Khu phố Co Nhan
|
195
|
Khu phố Co Nhan II
|
90
|
86
|
|
Khu phố Chang Chiếm
|
89
|
Sáp nhập khu phố Chang Chiếm và khu phố Nà Kẻ
|
Khu phố Nà Kẻ
|
167
|
Khu phố Nà Kẻ
|
78
|
87
|
|
Khu phố Pắc Liềng I
|
71
|
Sáp nhập khu phố Pắc Liềng I và khu phố Pắc Liềng II
|
Khu phố Pắc Liềng
|
139
|
Khu phố Pắc Liềng II
|
68
|
X
|
HUYỆN
VÂN ĐỒN
|
6
|
|
3
|
|
|
X.1
|
Xã Bản Sen
|
4
|
|
2
|
|
|
88
|
|
Thôn Nà Na
|
41
|
Sáp nhập thôn Nà Na và thôn Đông Lĩnh
|
Thôn Đông Lĩnh
|
130
|
|
Thôn Đông Lĩnh
|
89
|
89
|
|
Thôn Đồng Gianh
|
22
|
Sáp nhập thôn Đồng Gianh và thôn Nà Sắn
|
Thôn Nà Sắn
|
115
|
|
Thôn Nà Sắn
|
93
|
X.2
|
Xã Vạn Yên
|
2
|
|
1
|
|
|
90
|
|
Thôn Đài Chuối
|
62
|
Sáp nhập thôn Đài Chuối và thôn Đài Làng
|
Thôn Đài Làng
|
222
|
|
Thôn Đài Làng
|
160
|
Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2022 về thành lập, sáp nhập và đổi tên thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 89/NQ-HĐND ngày 31/03/2022 về thành lập, sáp nhập và đổi tên thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022-2025
3.108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|