BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3473/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU “CHUẨN NĂNG LỰC CƠ BẢN CỦA CỬ NHÂN HỘ SINH
VIỆT NAM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 4018/QĐ-BYT ngày 18 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Kế hoạch hoạt động triển khai
thực hiện Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 30 tháng 03 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các trình độ của
giáo dục đại học thuộc
khối ngành sức khỏe, giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ kết quả thẩm định “Chuẩn năng lực
cơ bản của Cử nhân Hộ sinh Việt Nam” của Hội đồng thẩm định
theo Quyết định số 40/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Y tế tại Biên bản họp hội đồng ngày 26 tháng 01 năm 2021;
Xét đề xuất của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
tại công văn số 2904/ĐDN-QLĐTĐH ngày 03 tháng 11 năm 2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này tài liệu “Chuẩn
năng lực cơ bản của Cử nhân Hộ sinh Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Khoa học công nghệ và Đào tạo, Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ trưởng
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc các bệnh
viện, viện có giường bệnh; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng đào tạo
ngành Hộ sinh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Các Thứ trưởng (để
p/h chỉ đạo);
- Hội đồng YKQG;
- Lưu: VT, K2ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
CHUẨN NĂNG LỰC CƠ BẢN CỦA CỬ NHÂN HỘ SINH VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3473/QĐ-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Y tế)
Phần 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Năm 2014 được sự hỗ trợ của Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA), Bộ Y tế phối hợp với
Hội Nữ hộ sinh Việt Nam đã xây
dựng “Chuẩn năng lực cơ bản của hộ sinh Việt
Nam” nhằm đáp ứng
các yêu cầu chăm sóc sức khỏe bà mẹ
trẻ em của đất nước. Thông qua bộ chuẩn
năng lực này, các cơ sở đào tạo đã
phát triển các chương trình đào tạo hộ sinh, góp phần tăng cường chất lượng nguồn nhân lực hộ sinh. Tuy nhiên, đã
qua gần một thập kỷ, bộ chuẩn năng lực cơ bản hộ sinh này cần được rà soát và bổ sung
để thực hiện một cách hiệu quả đối với nữ hộ sinh, tăng cường
chất lượng nguồn nhân lực hộ sinh đáp ứng yêu cầu hội nhập
các nước trong khu vực và trên toàn
thế giới. Ngoài ra, Hiệp hội nữ hộ
sinh quốc tế đã khuyến cáo rằng năng lực cần được
cập nhật liên tục và kịp thời vì các bằng chứng về sức khỏe và thực hành lâm sàng đã
phát triển nhanh chóng và việc chăm sóc sức khỏe cần thay đổi (ICM, 2013).
Mục đích của báo cáo này là mô tả
cách thức rà soát, bổ sung các tiêu chuẩn năng lực quốc
gia cho hộ sinh ở Việt Nam bằng cách tiếp
cận đa phương pháp và tham vấn (Sandelowski, 2000).
1. Bối cảnh hộ
sinh Việt Nam và quốc tế.
Hộ sinh là ngành nghề có lịch sử phát
triển lâu dài với cơ sở đào tạo đầu
tiên là trường Hộ sinh Đông Dương (Sài Gòn). Sau đó có nhiều cơ sở khác trên cả
nước đào tạo ngành Hộ sinh, trong đó có các trình độ Trung
cấp, Cao đẳng, đến năm 2013, bắt đầu đào tạo hộ sinh trình độ Đại học ở một số trường. Từ đó đến nay, các giảng viên tham gia đào tạo hầu hết là đội ngũ
giảng viên hộ sinh trình độ đại học và một phần là các chuyên ngành gần như
sản khoa và nhi khoa. Năm 2014 Hiệp hội nữ hộ sinh Việt
Nam đã cho ra đời bộ chuẩn năng lực hộ sinh Việt Nam, đánh dấu mốc quan trọng về thực hành và đào tạo ngành hộ sinh Việt Nam.
Hiệp hội Hộ sinh quốc tế (ICM) có nhiệm
vụ hỗ trợ Hiệp hội nữ hộ sinh và phát triển nghề hộ sinh
trên toàn cầu bằng cách hỗ trợ nữ hộ sinh làm việc độc lập
để chăm sóc tốt nhất cho phụ nữ mang thai và giúp cho việc
sinh đẻ an toàn, nhằm nâng cao sức khỏe sinh sản của phụ nữ,
trẻ sơ sinh và gia đình. ICM đã phối hợp chặt chẽ với các
tổ chức quốc tế khác để phát triển và cập nhật liên tục bộ
chuẩn năng lực hộ sinh quốc tế, trong đó bộ chuẩn năng lực
mới nhất được cập nhật vào năm 2019.
Tiêu chuẩn năng lực
Hiệp hội nữ hộ sinh quốc tế (ICM) định
nghĩa năng lực là "kiến thức, kỹ năng và hành vi cần
có của nữ hộ sinh để thực hành an toàn trong bất kỳ môi
trường nào" (ICM, 2002). Một số nước khác đã định
nghĩa khái niệm năng lực hộ sinh là “thể hiện chất lượng
thực hành, vừa phải có kiến thức, kỹ năng và thái độ trong thực hành hộ sinh”
(Cutts, 1995). Quá trình phát triển bộ chuẩn năng lực cho nữ hộ sinh Việt Nam năm 2014 cũng dựa trên các định nghĩa này về năng lực, để
mô tả các tiêu chuẩn hành nghề do nghề đặt ra cho các thành viên và xã hội.
2. Mục đích của
bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh.
Bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh
được rà soát và bổ sung với nhiều mục đích bao gồm: phổ biến cho khách hàng,
các ngành nghề và những người khác các tiêu chuẩn năng lực
mà họ có thể mong đợi ở người cử nhân hộ sinh; Thông báo
quá trình phê duyệt hoặc công nhận chương trình đào tạo hộ sinh; Xác định tư
cách đủ điều kiện để có thẩm quyền hành nghề hộ sinh đối với những người đã tốt
nghiệp ngành hộ sinh ở Việt Nam; Đánh giá các hộ sinh đủ tiêu chuẩn, những người
cần chứng minh họ đủ năng lực liên tục phù hợp với vị trí mà họ đảm nhiệm; Cho phép người hộ sinh xác định các kế hoạch phát triển nghề
nghiệp liên tục của mình; và tạo điều kiện cho sự công nhận lẫn nhau giữa Việt Nam và quốc tế.
3. Sự cần thiết
rà soát, bổ sung chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh Việt Nam.
Năng lực nghề nghiệp hộ sinh bao gồm
các khả năng cốt lõi cần thiết để
hoàn thành vai trò của một người hộ sinh. Vì vậy, điều
quan trọng là phải xác định rõ năng lực nghề nghiệp hộ sinh để từ đó phát triển chương trình đào tạo các trình độ hộ sinh và cuối cùng để
cải thiện chất lượng hộ sinh. Trên thực tế, vẫn còn tồn tại những thách thức trong việc thực hiện bộ chuẩn năng lực cơ bản của hộ sinh
năm 2014, cũng như khó khăn trong xây dựng chương trình đào tạo khi dựa vào bộ
chuẩn năng lực này. Ngành hộ sinh Việt Nam hiện tại đang tồn tại hai trình độ
chính là trình độ hộ sinh cử nhân và hộ sinh cao đẳng. Mặc
dù, trình độ hộ sinh trung cấp còn tồn tại một lượng lớn trong các cơ sở chăm
sóc hộ sinh phân tuyến thấp hơn, tuy nhiên, theo thông tư số
26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y đến ngày 1-1-2025 sẽ dần
xóa bỏ chức danh hộ sinh trình độ trung cấp. Bên cạnh đó,
thi quốc gia cấp chứng chỉ hành nghề hộ sinh đã được đưa vào dự thảo luật Khám chữa bệnh. Theo
đó, tất cả các hộ sinh sau khi tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo muốn thực hành
nghề nghiệp tại các cơ sở y tế đều phải trải qua kỳ thi quốc gia để được cấp chứng
chỉ hành nghề. Để có thể có công cụ
đánh giá chính xác năng lực thực hành nghề của hộ sinh,
chuẩn năng lực hộ sinh cần được chuẩn hóa và công nhận về
pháp lý.
Vì vậy, việc rà soát, bổ sung chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh Việt Nam trong đó có sự phân cấp hộ sinh trình độ cử nhân và trình độ cao đẳng có ý nghĩa rất quan
trọng. Thứ nhất, chuẩn năng lực hộ sinh được rà soát, bổ sung lại sau gần một thập kỷ áp dụng
để các cơ quan quản lý đào tạo xây dựng chuẩn đào tạo cử
nhân, cao đẳng hộ sinh Việt Nam. Từ đó các cơ sở đào tạo
xây dựng chuẩn đầu ra, chương trình,
phương pháp và nội dung dạy học phù hợp. Thứ hai, đây là
cơ sở để các nhà quản lý xây dựng tiêu chuẩn cho cấp chứng
chỉ hành nghề, tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng hạng hộ sinh, có
kế hoạch và tạo cơ hội để hộ sinh được đào tạo liên tục hoặc tự đào tạo trong
quá trình làm việc tại các cơ sở y tế, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
phụ nữ và trẻ em Việt Nam. Thứ ba, chuẩn năng lực nghề
nghiệp hộ sinh là căn cứ để hộ sinh mỗi trình độ hoàn thiện
và phát triển năng lực của mình trong quá trình làm việc.
4. Cơ sở xây dựng
chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh Việt Nam
- Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH
ngày 12 tháng 12 năm 2017 về Luật Khám chữa bệnh;
- Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030;
- Tiêu chuẩn
năng lực cơ bản của Hộ sinh Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-BYT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Y tế;
- Thông tư liên tịch
26/2015/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ Quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng, Hộ
sinh, kỹ thuật Y;
- Quyết định số 3982/QĐ-BYT ngày 03
tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu
hướng dẫn “Kỹ năng cơ bản của người đỡ đẻ”;
- Quyết định số 4673/QĐ-BYT ngày 10
tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu hướng dẫn chuyên môn “Chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ”;
- Chuẩn năng lực chung của hộ sinh quốc
tế năm 2019 của ICM.
- Chuẩn năng lực cốt lõi hộ sinh Singapore năm 2018.
5. Quá trình rà
soát, bổ sung
Dự án được điều
hành bởi Bộ Y tế và trường Đại học Điều dưỡng Nam Định và có sự tham vấn liên tục của Ban chỉ đạo và Ban chuyên
môn. Bộ Y tế triệu tập trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
và các đại diện từ các cơ quan quản lý, các Trường Đại học/Cao
đẳng Y Dược ở Việt Nam, các bệnh viện, khoa phụ sản và Hội hộ sinh Việt Nam.
Nhóm tham gia khảo sát đưa ra các đánh giá, nhận xét và phản
hồi trong suốt quá trình dự án.
Bước 1: Thu thập thông tin
Bước này thực hiện thu thập thông tin
rộng rãi bao gồm gửi phiếu khảo sát, lấy ý kiến về bộ chuẩn năng lực cơ bản của
hộ sinh năm 2014 (BYT) qua đường công văn đến các bệnh viện,
trường Đại học/Cao đẳng có đào tạo hộ sinh, hội Hộ sinh Việt
Nam và có sự tham gia của 50 nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, hội
trưởng hội hộ sinh, hộ sinh trưởng các khoa, bệnh viện phụ sản. Quá trình thu thập số liệu này được thực hiện trong các môi trường
khác nhau đại diện cho các vùng miền của Việt Nam bao gồm các thành phố lớn Thủ
đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Hội Hộ
sinh, các bệnh viện phụ sản tỉnh, một sở y tế và các bệnh viện huyện. Sử dụng
cách tiếp cận này, các hộ sinh từ các cơ sở đô thị, khu vực, nông thôn, cũng
như từ các cơ sở Nhà nước và tư nhân, được đưa vào thực hiện khảo sát. Điều này thể hiện sự đa
dạng của người tham gia. Dữ liệu thu thập được sử dụng để bổ sung và hoàn thiện
phiên bản tiếp theo của bộ chuẩn năng lực cơ bản cử nhân hộ
sinh.
Bước 2: Tổng quan tài liệu các tiêu
chuẩn năng lực
Tổng quan tài liệu được thực hiện để
xác định các tài liệu của Việt Nam và quốc tế về các tiêu chuẩn năng lực hộ
sinh. Đánh giá bao gồm tài liệu từ các cơ sở dữ liệu đã được thiết lập như BYT, ICM, CINAHL, Sciendirect và
Medline cũng như các bài thuyết trình hội nghị, các ấn phẩm và báo cáo quốc gia và quốc tế từ các cơ quan quản lý và chuyên môn.
Các từ khóa được đưa vào tìm kiếm tài
liệu bao gồm: hộ sinh; cử nhân hộ sinh; nữ hộ sinh; năng lực, năng lực chuyên
môn; và, tiêu chuẩn. Các tài liệu liên quan tìm được như liệt kê dưới đây.
Bộ chuẩn năng lực cơ bản của hộ sinh
Việt Nam (2014)
Bộ chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng
Việt Nam (2012)
Bộ chuẩn năng lực cơ bản hộ sinh
(ICM, 2019)
Bộ chuẩn năng lực cốt lõi hộ sinh
Singapore (2018)
Bộ chuẩn năng lực hộ sinh Úc (Úc, 2007)
Bước
3: Tham vấn
Đề xuất bộ chuẩn năng lực sau bước 1
và bước 2 sẽ được sử dụng để thảo luận và tham vấn trong hội
thảo được tổ chức tại trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, có sự tham gia của
các đại diện đến từ các hiệp hội liên quan đến hộ sinh như
WHO tại Việt Nam, JICA, hội hộ sinh Việt Nam; các nhà quản lý các đơn vị đào tạo
hộ sinh, bệnh viện và các nhà hoạch định chính sách. Hội thảo được tổ chức với các đại diện khác nhau đại diện
cho các vùng miền của Việt Nam. Đặc biệt, sự đóng góp ý kiến của các cơ quan quản
lý là rất cần thiết cho mục tiêu chung là đảm bảo tính thống nhất của các tiêu chuẩn năng lực quốc gia. Hội thảo này cũng là một phương
tiện để tham khảo và nhận phản hồi về dự thảo văn bản và thông
báo cho các cơ quan chức năng khác nhau về quá trình và kết quả.
Bước 4: Xác nhận các tiêu chuẩn
năng lực
Phương pháp xác nhận bao gồm các quan
sát và phỏng vấn trực tiếp tại các địa điểm trên khắp Việt Nam. Các địa điểm được
chọn để đảm bảo rằng có sự đại diện rộng rãi từ các bệnh viện tuyến trung ương,
tuyến tỉnh, nông thôn và vùng sâu vùng xa cũng như các phòng khám tư nhân. Toàn bộ quy
trình thực hành hộ sinh được nghiên cứu ở các cơ sở trước
sinh, chuyển dạ và sinh nở, sau sinh và cộng đồng. Các mô hình chăm sóc hộ sinh
như thực hành độc lập, hộ sinh theo nhóm và thực hành phụ trợ hộ sinh cũng được đưa vào, cũng như các mô hình chăm sóc thai sản truyền thống tại các bệnh viện.
Bước 5: Nghiệm thu và ban hành
Bản cuối cùng của bộ chuẩn năng lực
nghề nghiệp hộ sinh Việt Nam đã được sử dụng làm tài liệu để trình hội đồng
nghiệm thu của Bộ Y tế và trên cơ sở góp ý của hội đồng nghiệm thu bộ chuẩn
năng lực nghề nghiệp hộ sinh Việt Nam đã được chỉnh sửa hoàn thiện và trình Bộ
Y tế ban hành.
6. Tóm tắt nội dung
tài liệu
Bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh
Việt Nam được cấu trúc theo khuôn mẫu chung của bộ chuẩn năng lực cốt lõi hộ sinh Singapore và bộ chuẩn năng lực cơ bản hộ sinh quốc tế (ICM) để
đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và
quốc tế. Bộ chuẩn năng lực nghề nghiệp hộ sinh Việt Nam được
cấu trúc thành 4 lĩnh vực, 11 tiêu chuẩn và 43 tiêu chí;
kèm theo các kỹ năng chung của người hộ sinh.
Mỗi lĩnh vực thể hiện một chức năng
cơ bản của người hộ sinh. Trong tài liệu này được chia thành 4 lĩnh vực là: (1)
Thực hành nghề hộ sinh tuân thủ các quy định đạo đức và pháp luật; (2) Quản lý chăm sóc; (3) Quản lý hộ sinh; (4) Phát
triển nghề nghiệp. Mỗi tiêu chuẩn thể hiện một phần của
lĩnh vực và bao hàm một nhiệm vụ của người cử nhân hộ sinh.
Kỹ năng chung là một tập hợp các kỹ
năng người hộ sinh cần thực hiện khi hành nghề hộ sinh. Cùng với năng lực nghề
nghiệp hộ sinh, các kỹ năng chung xác định các yêu cầu để đăng ký chứng chỉ hành nghề hộ sinh tại Việt Nam. Mục đích của kỹ năng chung nhằm thiết
lập các yêu cầu tối thiểu cho việc đào tạo và đánh giá các kỹ năng hộ sinh
trong quá trình đào tạo hộ sinh; cung cấp danh sách các kỹ năng cần thiết mà người hộ sinh cần thực hiện khi thực hành hộ sinh; hướng dẫn
xây dựng kế hoạch đánh giá cho kỳ thi cấp chứng chỉ
hành nghề hộ sinh. Trong tài liệu này bao gồm 112 kỹ năng chung
cho người hộ sinh.
Phụ lục đính kèm là bộ chuẩn năng lực
cho đối tượng cử nhân và cao đẳng hộ sinh. Trong đó, chuẩn năng lực cử nhân hộ
sinh bao gồm 4 lĩnh vực, 11 tiêu chuẩn, 43 tiêu chí và 112 kỹ năng chung của cử nhân hộ sinh; chuẩn năng lực cao đẳng hộ sinh bao gồm 4
lĩnh vực, 11 tiêu chuẩn và 33 tiêu chí và 107 kỹ năng chung của cao đẳng hộ
sinh.
Phần 2
CHUẨN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP HỘ SINH VIỆT
NAM
I. CHUẨN NĂNG LỰC
NGHỀ NGHIỆP HỘ SINH
Lĩnh vực
1: Thực hành nghề hộ sinh tuân thủ các quy định đạo đức và pháp luật
Tiêu chuẩn 1: Có hiểu biết, kiến thức, trách nhiệm, nghĩa vụ pháp lý và đạo đức đối với hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 1: Hiểu rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người hộ sinh, các tổ
chức nghề nghiệp hộ sinh theo quy định của pháp luật và chức danh nghề nghiệp hộ
sinh.
Tiêu chí 2: Thực hiện các can thiệp hộ sinh theo các tiêu chuẩn / hướng dẫn của
đơn vị và quốc gia.
Tiêu chí 3: Thực hành hộ sinh phù hợp với luật pháp, chính sách, quy định của hội
Hộ sinh, ngành, đơn vị và quốc gia.
Tiêu chí 4: Bảo quản tài liệu và hồ sơ chăm sóc đầy đủ, rõ
ràng.
Tiêu chí 5: Đảm bảo thể chất, nhận thức, tâm lý và tình cảm của
bản thân để thực hành và cung cấp dịch vụ chăm sóc an toàn.
Tiêu chí 6: Thể hiện nghĩa vụ và trách nhiệm đối với việc chăm sóc trong phạm vi
hành nghề và mức độ năng lực.
Tiêu chí 7: Thực hành phù hợp với năng lực yêu cầu của người hộ sinh.
Tiêu chuẩn 2: Cung cấp dịch vụ
chăm sóc phù hợp với văn hóa.
Tiêu chí 8: Tôn trọng các giá trị, phong tục, tín ngưỡng, tập quán tâm linh cá nhân, gia đình, cộng đồng của khách hàng.
Tiêu chí 9: Nhận ra niềm tin, giá trị của người hộ sinh và ảnh hưởng của nó đến việc
hành nghề.
Lĩnh vực 2: Quản lý chăm sóc
Tiêu chuẩn 3: Giao tiếp hiệu quả.
Tiêu chí 10: Lắng nghe, làm rõ và trao đổi rõ ràng thông qua các phương tiện lời nói / không lời, viết và sử dụng các
cách giao tiếp khác khi thích hợp để đảm bảo giao tiếp hiệu
quả với phụ nữ, gia đình và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe
khác.
Tiêu chuẩn 4: Đảm bảo chất lượng chăm sóc toàn diện, nhất quán và liên tục.
Tiêu chí 11: Thực hiện đánh giá toàn diện, hệ thống đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Tiêu chí 12: Xây dựng kế hoạch chăm sóc hộ sinh phối hợp với nhóm chăm sóc sức khỏe,
khách hàng và gia đình.
Tiêu chí 13: Thực hiện và lập hồ sơ chăm sóc hộ sinh theo kế hoạch.
Tiêu chí 14: Đánh giá và điều chỉnh kế
hoạch chăm sóc để đáp ứng kết quả mong đợi.
Tiêu chí 15: Thể hiện tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và
lý luận lâm sàng trong việc ra quyết định.
Tiêu chí 16: Sử dụng kết quả nghiên cứu và áp dụng thực hành dựa trên bằng chứng.
Tiêu chí 17: Tham gia ra quyết định và phối hợp thực hiện chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ
sinh.
Tiêu chí 18: Phối hợp với khách hàng, gia đình, đồng nghiệp trong cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe liên tục cho cá nhân và cộng đồng.
Tiêu chuẩn 5: Duy trì môi trường an toàn thông qua việc sử dụng các chiến lược đảm bảo chất lượng.
Tiêu chí 19: Tạo môi trường an toàn, thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn
trong thực hành nghề nghiệp.
Tiêu chí 20: Tham gia hoạt động cải tiến và đảm bảo chất lượng liên tục.
Tiêu chí 21: Phân công, theo dõi và giám sát công việc cho các nhân viên chăm sóc hỗ
trợ khác.
Tiêu chí 22: Khắc phục hạn chế trong hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 23: Thực hiện cải tiến chất lượng liên tục trong cung cấp dịch vụ chăm sóc.
Tiêu chí 24: Phản hồi, trao đổi về kết quả thực hành và thay đổi khi thích hợp.
Tiêu chuẩn 6: Áp dụng các chiến
lược để tăng cường sức khỏe và ngăn ngừa bệnh
tật.
Tiêu chí 25: Thực hiện đánh giá nhu cầu giáo dục về chăm sóc sức
khỏe cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Tiêu chí 26: Áp dụng nguyên tắc học tập và giảng dạy trong
giáo dục và nâng cao sức khỏe cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Tiêu chí 27: Thực hiện giáo dục sức khỏe trong chăm sóc cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Lĩnh vực 3: Quản lý hộ sinh
Tiêu chuẩn 7: Thực hiện kỹ năng quản lý hộ sinh trong cung cấp dịch vụ chăm sóc hộ sinh có chất lượng.
Tiêu chí 28: Thể hiện khả năng đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
Tiêu chí 29: Áp dụng kỹ năng tư duy tích cực để giải quyết vấn
đề.
Tiêu
chí 30: Thực hiện và tham gia phản
biện các sáng kiến mới và các quy trình thay đổi trong lĩnh vực hộ sinh và chăm sóc sức khỏe.
Tiêu
chí 31: Tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn để quản lý công việc một cách hiệu quả.
Tiêu chuẩn 8: Sử dụng nguyên tắc
cải tiến chất lượng và kết hợp vào thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 32: Thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu, xu hướng về các sự cố để
cải thiện chiến lược chăm sóc và dịch vụ chăm sóc.
Tiêu chí 33: Sử dụng và quản lý hiệu quả các nguồn lực trong
thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 34: Áp dụng biện pháp và hướng dẫn trong thực hành hộ sinh an toàn.
Tiêu chí 35: Tham gia dự án, sáng kiến cải tiến chất lượng và đảm bảo an toàn.
Tiêu chuẩn 9: Quản lý rủi ro trong hành nghề hộ sinh
Tiêu chí 36: Thực hiện phân tích rủi ro có thể có trong môi trường làm việc.
Tiêu chí 37: Hỗ trợ và hợp tác với các thành viên trong nhóm chăm sóc về quản lý rủi
ro trong hành nghề hộ sinh.
Lĩnh vực 4: Phát triển nghề nghiệp
Tiêu chuẩn 10: Thể hiện tính chuyên nghiệp trong thực
hành hộ sinh.
Tiêu chí 38: Duy trì và nâng cao vai trò chuyên
môn của người hộ sinh trong thực hành nghề nghiệp và đóng
góp vào sự phát triển của đồng nghiệp
và nhân viên y tế khác.
Tiêu chí 39: Tham gia vào các dự án/ nghiên cứu, áp dụng thực hành hộ sinh dựa trên
bằng chứng.
Tiêu chí 40: Thực hiện khắc phục những
thiếu sót về kiến thức, kỹ năng và học tập liên tục để duy
trì hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 41: Góp phần trong việc xây dựng chính sách liên quan đến lĩnh vực hộ sinh.
Tiêu chuẩn 11: Khả năng áp dụng kiến thức, kỹ năng trong
nghiên cứu hộ sinh và các khoa học sức khỏe liên quan khác.
Tiêu chí 42: Thể hiện sự hiểu biết kiến thức cơ bản về quy trình nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 43: Tham gia thực hiện nghiên cứu khoa học/sáng tiến cải tiến kỹ thuật trong thực hành hộ sinh.
II. CÁC KỸ NĂNG
CHUNG CỦA NGƯỜI HỘ SINH
1. Nhóm kỹ năng
chung trong chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 1. Thực hiện các cuộc thảo luận, giáo dục sức khỏe với phụ nữ và gia
đình, tập trung vào việc bảo vệ quyền phụ nữ, vai trò của
gia đình và cộng đồng liên quan đến chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 2. Cung cấp đầy đủ thông tin, tư vấn và hỗ trợ để người phụ nữ có hiểu biết
về các dấu hiệu và cảm nhận được các dấu hiệu của quá trình mang thai, chuyển dạ,
sinh đẻ và sau đẻ. Xác định nhu cầu, tư vấn, giáo dục sức
khỏe cho cá nhân người phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Kỹ năng 3. Tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, quy định pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng giá trị và quyền con người
của người phụ nữ, đồng nghiệp và cộng đồng trong khi thực hành nghề nghiệp.
Kỹ năng 4. Ứng xử tế nhị, không phán xét, không chỉ trích, có
văn hóa thích hợp với mọi đối tượng phục vụ.
Kỹ năng 5. Tôn trọng sự riêng tư, văn hóa và phong tục của người phụ nữ và gia đình họ; không phân biệt tình trạng kinh tế, văn hóa
xã hội, sắc tộc hoặc niềm tin, tín ngưỡng của họ. Đảm bảo
tính bảo mật đối với tất cả các thông tin của người phụ nữ và gia đình họ.
Kỹ năng 6. Phối hợp với người phụ nữ và gia đình họ trên
tinh thần hợp tác. Cung cấp thông tin rõ ràng cho phụ nữ để họ có thể tiếp cận với các cơ sở hỗ trợ tại cộng đồng
trong quá trình mang thai và sinh đẻ; tạo điều kiện và hỗ trợ họ ra các quyết định
liên quan đến sức khỏe như chuyển tuyến, chấp nhận hoặc từ chối thực hiện xét
nghiệm, các can thiệp.
Kỹ năng
7. Tư vấn, chăm sóc hiệu quả trong quá trình chuyển tuyến và bàn giao người phụ nữ/ bà mẹ có nguy cơ hoặc bệnh lý.
Kỹ năng 8. Phát triển mối quan hệ chuyên môn với nhân viên y tế khác. Phối hợp hiệu
quả với nhân viên y tế khác để nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ y tế cho phụ nữ và gia đình họ.
Kỹ
năng 9. Chịu trách nhiệm và giải
thích được các quyết định thực hành lâm sàng của mình, lập kế hoạch chăm sóc sức
khỏe sinh sản phù hợp cho từng cá nhân và cộng đồng.
Kỹ năng 10. Thực hiện vệ sinh môi trường, an toàn cho bà mẹ, khách hàng và nhân viên y tế. Tuân thủ quy định về quản lý, phân loại, xử lý chất thải bao gồm chất thải thông thường và chất thải lây nhiễm. Hướng dẫn bà mẹ,
khách hàng và gia đình của họ thực hiện an toàn, phòng ngừa
chung.
Kỹ năng 11. Sử dụng các tiêu chuẩn phòng ngừa chung, các chiến lược kiểm soát nhiễm
khuẩn; thực hiện kỹ thuật vô khuẩn theo hướng dẫn quốc gia.
Kỹ năng 12. Ghi chép và giải thích những kết quả có liên quan đến quá trình cung cấp
các dịch vụ trong phạm vi thực hành nghề nghiệp được quy định,
bao gồm cả những việc đã hoàn thành và những việc cần theo dõi tiếp.
Kỹ năng 13. Tham gia các khóa đào tạo liên tục, ứng dụng kiến thức đã học để nâng cao chất lượng chăm sóc.
Kỹ năng 14. Tuân thủ quy định về báo cáo các trường hợp sinh đẻ và tử vong.
Kỹ
năng 15. Quản lý, vận hành và sử
dụng các trang thiết bị y tế trong phạm vi thực hành hộ sinh có hiệu quả. Vận
hành hiệu quả, lên kế hoạch bảo trì phương tiện, trang thiết bị do mình phụ
trách. Kiểm tra chức năng hoạt động của phương tiện, trang
thiết bị, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, an toàn, hiệu quả kinh tế và bảo đảm các tiêu chuẩn về kiểm soát nhiễm khuẩn.
Kỹ năng 16. Hỗ trợ sinh viên và đồng nghiệp trong phát triển
chuyên môn nghề nghiệp; góp phần
xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo; tham gia giảng dạy, hỗ trợ đồng
nghiệp trong thực hành lâm sàng.
Kỹ năng 17. Đảm đương trách nhiệm và phát huy vai trò quản lý trong thực hành nghề
nghiệp theo quy định phân cấp cơ sở y tế và phân tuyến kỹ thuật.
2. Nhóm kỹ năng
trong chăm sóc bà mẹ ngoài thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 18. Hỏi đầy đủ bệnh sử về sức khỏe, sản khoa, phụ khoa.
Kỹ năng 19. Sử dụng các kỹ năng giáo dục sức khỏe và kỹ năng tư vấn cơ bản phù hợp.
Căn cứ vào từng tình huống cụ thể, hoàn cảnh riêng biệt, nhu cầu và nguyện vọng
của mỗi cá nhân để tiến hành tư vấn cho phụ nữ và gia đình trước khi mang thai.
Kỹ năng 20. Thực hiện khám lâm sàng toàn thân và phụ khoa,
bao gồm cả khám vú cho người phụ nữ.
Kỹ năng 21. Đánh giá được các kết quả xét nghiệm cơ bản trong lĩnh vực sản phụ khoa và các xét nghiệm cơ
bản khác.
Kỹ năng 22. Chăm sóc, hỗ trợ, chuyển tuyến và thực hiện điều trị theo y lệnh cho
phụ nữ HIV dương tính; tư vấn thực hiện xét nghiệm cho những phụ nữ không biết tình trạng bệnh lý của mình.
Kỹ năng 23. Cung cấp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các biện pháp tránh thai theo
quy định hướng dẫn quốc gia và phù hợp với từng cá thể và
văn hóa địa phương.
Kỹ năng 24. Tư vấn cho người phụ nữ biết tự theo dõi và phát
hiện các tác dụng phụ, cũng như các vấn đề bất thường xảy ra trong khi sử dụng các biện pháp tránh thai.
Kỹ năng 25. Đặt và tháo dụng cụ tử cung thông thường.
Kỹ năng 26. Thực hiện lấy bệnh phẩm cổ tử cung để xét nghiệm tế bào.
Kỹ
năng 27. Sử dụng kính hiển vi thực hiện xét nghiệm soi
tươi dịch âm đạo.
Kỹ năng 28. Thực hiện test acid acetic và quan sát, nhận định
tổn thương cổ tử cung để điều trị hoặc chuyển tuyến khi cần thiết.
Kỹ năng 29. Phối hợp tiến hành soi cổ tử cung trong sàng lọc ung thư và nhận định
sự cần thiết chuyển tuyến.
3. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 30. Khai thác bệnh sử, thăm khám, đánh giá toàn diện
về sức khoẻ tinh thần, thể chất của bà mẹ và thai nhi khi
khám thai lần đầu và các lần khám
thai tiếp theo. Phân tích đúng các thông tin thu được qua quá trình đánh giá và
xử trí phù hợp, theo đúng phân tuyến kỹ thuật.
Kỹ năng 31. Xác định những thay đổi sinh lý trong quá trình mang thai.
Kỹ năng 32. Giải thích đầy đủ các kết quả khám cho bà mẹ.
Kỹ năng 33. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người mẹ và
tác động tới sự phát triển của thai; tư vấn thích hợp cho
bà mẹ về dinh dưỡng trong thời kỳ mang thai như các loại
thức ăn nên dùng trong thời kỳ mang thai và cách dùng để đảm
bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Kỹ năng 34. Nhận định được thai nghén
bình thường thông qua sự phát triển của chiều cao tử cung, vị trí, ngôi, thế và
độ lọt của thai nhi.
Kỹ năng 35. Theo dõi được nhịp tim thai bằng ống nghe tim thai hoặc máy Doppler.
Kỹ năng 36. Đánh giá hoạt động của thai thông qua cử động
thai, nghe tim thai, khám thai và giải thích kết quả khám cho bà mẹ. Dự tính
ngày sinh.
Kỹ năng 37. Đánh giá khung chậu, tầng sinh môn để xác định sự tương xứng thai-chậu, dự tính mức độ cắt tầng sinh môn
khi sinh.
Kỹ
năng 38. Tư vấn, giáo dục sức khỏe
cho bà mẹ, gia đình và cộng đồng về quá trình phát triển
bình thường của thai; triệu chứng và các dấu hiệu nguy hiểm của quá trình mang
thai; thời điểm và cách thức liên lạc với nhân viên y tế hoặc cơ sở y tế nhanh
nhất khi có dấu hiệu nguy hiểm.
Kỹ năng 39. Hướng dẫn bà mẹ và gia đình chuẩn bị cho quá trình chuyển dạ, sinh đẻ
và làm cha mẹ.
Kỹ năng 40. Lập kế hoạch chăm sóc, thực hiện chăm sóc theo kế hoạch, đảm bảo an
toàn, thoải mái và hiệu quả cho bà mẹ và thai; đánh giá quá trình chăm sóc và xử
trí phù hợp dựa trên các thông tin đó.
Kỹ năng 41. Hướng dẫn bà mẹ các phương pháp làm giảm những khó
chịu thường gặp trong thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 42. Phát hiện những trường hợp thai bất thường, thai phụ bị bệnh, các trường
hợp có nguy cơ cao trong quá trình mang thai và phối hợp xử trí kịp thời, phù hợp
với quy định, hướng dẫn quốc gia và phân tuyến kỹ thuật.
Kỹ năng 43. Sử dụng thuốc cho bà mẹ theo chỉ định: như kháng sinh, thuốc chống co
giật, thuốc chống sốt rét, thuốc hạ
huyết áp,...
Kỹ năng 44. Đánh giá sự phát triển của thai nhi, vị trí rau
bám, lượng nước ối qua kết quả siêu âm.
4. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ và sinh đẻ.
Kỹ năng 45. Khai thác bệnh sử, chú ý những yếu tố đặc biệt và theo dõi các dấu hiệu
sống của người mẹ trong chuyển dạ.
Kỹ năng 46. Khám, xác định chuyển dạ và các giai đoạn của chuyển dạ, khám xác định ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của
ngôi thai.
Kỹ
năng 47. Đo, theo dõi và đánh giá
hiệu quả của cơn co tử cung.
Kỹ năng 48. Thăm khám âm đạo để đánh giá
tiến triển độ mở của cổ tử cung, tình trạng ối, độ lọt của ngôi, kiểu thế, sự
tương xứng giữa thai nhi và khung chậu mẹ cho cuộc đẻ
đường âm đạo.
Kỹ
năng 49. Sử dụng biểu đồ chuyển dạ theo dõi tiến trình
chuyển dạ.
Kỹ năng 50. Hỗ trợ bà mẹ và gia đình họ về thể chất và tinh thần để tăng hiệu quả của cuộc chuyển dạ thường, sắp
xếp người thân hỗ trợ bà mẹ trong suốt
cuộc chuyển dạ và đẻ.
Kỹ năng 51. Cung cấp nước uống, các chất dinh dưỡng, sử dụng
các biện pháp thư giãn thích hợp mà không dùng thuốc trong quá trình chuyển dạ và đẻ.
Kỹ năng 52. Thực hiện thông tiểu và theo dõi nước tiểu khi có chỉ định.
Kỹ năng 53. Phát hiện những yếu tố nguy cơ. Xác định nhanh chóng những bất thường
trong chuyển dạ để có những can thiệp thích hợp kịp thời
hoặc chuyển tuyến đúng lúc.
Kỹ năng 54. Kích thích hoặc tăng cường co bóp tử cung bằng các biện pháp không dùng thuốc và dùng thuốc theo chỉ định.
Kỹ
năng 55. Thực hiện gây tê tại chỗ trước khi cắt và khâu tầng sinh môn. Thực hiện cắt, khâu tầng sinh môn cắt.
Kỹ
năng 56. Tiến hành đỡ đẻ ngôi chỏm,
cặp và cắt rốn, xử trí các trường hợp dây rau quấn cổ khi đỡ đẻ.
Kỹ năng 57. Phát hiện và tham gia xử trí cấp cứu các trường hợp bất thường đối với
thai nhi trong lúc yêu cầu hỗ trợ về y tế hoặc chờ đợi
chuyển tuyến.
Kỹ năng 58. Xử trí tích cực giai đoạn 3 cuộc chuyển dạ đúng
chỉ định, đúng kỹ thuật.
Kỹ năng 59. Tạo môi trường an toàn cho mẹ và trẻ sơ sinh, tăng cường gắn kết mẹ con.
Kỹ năng 60. Thực hiện bóc rau nhân tạo, kiểm soát tử cung đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo hướng dẫn quốc gia và phân tuyến kỹ thuật.
Kỹ năng 61. Xác định và ghi lại lượng máu mất của bà mẹ trong
cuộc đẻ; kiểm tra, phát hiện và xử
trí kịp thời các vết rách âm đạo và cổ tử cung.
Kỹ
năng 62. Phát hiện và xử trí sớm
các trường hợp khẩn cấp trong chuyển dạ đẻ. Tư vấn và thực hiện chuyển tuyến phù hợp
với bà mẹ nếu có nguy cơ tiềm tàng.
Kỹ năng 63. Phát hiện chảy máu ngay sau đẻ và xử trí kịp thời
theo hướng dẫn quốc gia, phù hợp tuyến y tế; sử dụng thuốc tăng co phù hợp
trong quá trình xử trí.
Kỹ
năng 64. Phát hiện, theo dõi, xử trí ban đầu choáng sản
khoa: đặt đường truyền, lấy máu làm xét nghiệm.
Kỹ năng 65. Tổ chức và thực hiện chuyển tuyến hiệu quả; bố trí thuốc và dụng cụ
thích hợp để xử trí các vấn đề xảy ra
trên đường đi, đảm bảo việc thực hiện
cấp cứu được liên tục, an toàn cho những bà mẹ có biến chứng
trong cuộc đẻ.
Kỹ năng 66. Hỗ trợ thầy thuốc xử trí những trường hợp cấp cứu bà mẹ và trẻ sơ sinh. Cập nhật liên tục và đầy đủ thông tin về
bà mẹ. Vận dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn để lập kế
hoạch chăm sóc hộ sinh và thực hiện các phác đồ cấp cứu theo chỉ định.
Kỹ năng 67. Giải thích, hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ bà mẹ và gia đình của họ trong quá trình cấp cứu.
Kỹ năng 68. Thực hiện cấp cứu hồi sinh hô hấp, tuần hoàn cho
bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 69. Sử dụng Monitoring sản khoa theo dõi cơn co tử cung và tim thai.
Kỹ năng 70. Thực hiện các biện pháp giảm đau dùng thuốc và
không dùng thuốc trong chuyển dạ và trong khi đẻ phù hợp với từng thai phụ.
Kỹ năng 71. Tiến hành đỡ đẻ ngôi mặt hoặc ngôi mông.
Kỹ năng 72. Thực hiện khâu vết rách âm đạo, tầng sinh môn độ
1, 2 và 3. Phối hợp xử trí vết rách âm đạo, tầng sinh môn
phức tạp.
Kỹ năng 73. Xác định và xử trí vết rách cổ tử cung đơn thuần.
5. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ.
Kỹ năng 74. Khai thác bệnh sử trong đó có thông tin chi tiết
về thời kỳ mang thai, chuyển dạ và sinh đẻ.
Kỹ năng 75. Thực hiện thăm khám thực thể bà mẹ.
Kỹ năng 76. Cung cấp thông tin, hỗ trợ bà mẹ và gia đình trong những trường hợp đặc biệt như tử vong mẹ, thai chết lưu, sảy thai, chết
chu sinh, dị tật bẩm sinh.
Kỹ năng 77. Đánh giá sự co hồi tử cung, sản dịch, vú và vết khâu tầng sinh môn.
Kỹ năng 78. Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ, đảm bảo cho trẻ bú mẹ
ngay sau đẻ. Hướng dẫn bà mẹ vắt sữa,
bảo quản sữa và cho trẻ ăn bằng thìa/ bằng cốc trong trường hợp trẻ không tự bú mẹ được.
Kỹ năng 79. Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc bản thân và chăm sóc con sau đẻ; những dấu hiệu và triệu chứng
của những biến chứng; sử dụng những
nguồn lực sẵn có tại gia đình và cộng đồng để chăm sóc hiệu
quả.
Kỹ năng 80. Tư vấn cho bà mẹ về sinh hoạt tình dục, kế hoạch hóa gia đình sau đẻ.
Kỹ năng 81. Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lồng
ghép với chăm sóc bà mẹ sau đẻ.
Kỹ năng 82. Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá chăm sóc, nhằm
cung cấp dịch vụ chăm sóc sau đẻ phù hợp về văn hóa cho phụ nữ, gia đình và cộng
đồng như lồng ghép hiểu biết về các yếu tố lịch sử, văn
hóa vào công tác chuyên môn; tôn trọng các khác biệt về văn hóa và các cách
chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ sơ sinh; nhận biết được các
yêu cầu đặc biệt của bà mẹ và những người thuộc các cộng đồng dân tộc thiểu số.
Kỹ năng 83. Phát hiện và xử trí cấp cứu chảy máu muộn và nhiễm trùng thời kỳ sau đẻ
theo hướng dẫn quốc gia và phân tuyến kỹ thuật.
Kỹ năng 84. Cung cấp thông tin về sử dụng thuốc cho bà mẹ. Sử dụng thuốc an toàn
theo y lệnh và ghi chép vào hồ sơ bệnh án. Cung cấp và quản
lý thuốc an toàn và hiệu quả trong khuôn khổ quy định.
Kỹ năng 85. Tiến hành hút buồng tử cung bằng bơm hút chân
không để điều trị chảy máu muộn thời kỳ sau đẻ.
6. Nhóm kỹ năng
chăm sóc sơ sinh sau đẻ.
Kỹ năng 86. Đánh giá tình trạng của trẻ sơ sinh ngay sau đẻ bằng chỉ số Apgar hoặc các phương pháp đánh giá
khác. Nhận định những đặc điểm của trẻ sơ sinh khỏe mạnh: biểu hiện bên ngoài và các hoạt động của trẻ.
Kỹ năng 87. Chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ bao gồm: lau khô, giữ ấm, đảm bảo đường
thở được thông, cặp và cắt rốn, hướng dẫn bú sớm.
Kỹ năng 88. Giữ ấm để duy trì thân nhiệt bình thường cho trẻ
sơ sinh, kiểm soát nhiệt độ môi trường, tăng cường tiếp xúc da - kề - da.
Kỹ năng 89. Tiến hành chăm sóc thường quy cho trẻ sơ sinh, theo hướng dẫn quốc
gia, ghi chép thông tin của trẻ vào sổ/ phiếu chăm sóc.
Kỹ năng 90. Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú mẹ và hỗ trợ bú mẹ
hoàn toàn.
Kỹ năng 91. Xác định tuổi sơ sinh. Thực hiện khám sàng lọc toàn thân cho trẻ sơ
sinh để phát hiện những dấu hiệu bất
thường của trẻ.
Kỹ năng 92. Xác định và chuyển những trẻ
đang có nguy cơ đến đơn nguyên sơ sinh/ trung tâm cấp cứu thuận tiện nhất đảm bảo an toàn cho trẻ.
Kỹ năng 93. Tư vấn, hướng dẫn cho bà mẹ và gia đình những dấu hiệu nguy hiểm của trẻ sơ sinh và đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Kỹ năng 94. Tư vấn, giáo dục cho bố mẹ và gia đình quá trình sinh trưởng và sự
phát triển bình thường của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cách
đáp ứng với nhu cầu hàng ngày của một trẻ bình thường.
Kỹ năng 95. Đánh giá trẻ ngay sau đẻ để nhận biết những đặc điểm của trẻ
non tháng, nhẹ cân và những yêu cầu chăm sóc đặc biệt.
Chăm sóc thích hợp với từng trường hợp sinh non, nhẹ cân, chú trọng chăm sóc da - kề - da; phối
hợp xử trí trường hợp trẻ sơ sinh non yếu, nhẹ cân. Huy động
cộng đồng và thực hiện chuyển tuyến đảm bảo an toàn.
Kỹ năng 96. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình tiếp cận các nguồn lực sẵn có tại cộng đồng để
chăm sóc trẻ.
Kỹ năng 97. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình trong những trường hợp đặc biệt như thai chết lưu, trẻ bị dị
tật bẩm sinh hoặc chết chu sinh.
Kỹ năng
98. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình khi
chuyển tuyến hoặc trong khi phải tách rời đứa trẻ như trẻ
phải vào điều trị tại khu điều trị tích cực.
Kỹ năng 99. Hỗ trợ và tư vấn cho bà mẹ và gia đình trong trường hợp sinh nhiều con
cùng lúc như sinh đôi, sinh ba về những chăm sóc đặc biệt cho trẻ và sử dụng những
nguồn lực sẵn có tại cộng đồng trong quá trình chăm sóc.
Kỹ năng 100. Khẩn trương thực hiện đúng chỉ định, đúng kỹ thuật
trong các trường hợp cấp cứu: hồi sức sơ sinh, dị vật trong
đường thở, hạ thân nhiệt, hạ đường huyết, ngừng tuần hoàn, chảy máu rốn và sặc
sữa.
Kỹ năng 101. Chăm sóc thích hợp đối với những trẻ có mẹ HIV dương tính.
Kỹ năng 102. Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc phù hợp và hiệu quả cho trẻ sơ sinh đặc
biệt.
7. Nhóm kỹ năng
chăm sóc phụ nữ đình chỉ thai nghén.
Kỹ năng 103. Đánh giá tuổi thai căn cứ vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng,
thăm khám bằng tay hoặc thử nước tiểu hoặc phối hợp với kết
quả siêu âm.
Kỹ năng 104. Thông báo cho phụ nữ có dự định đình chỉ thai nghén về các dịch vụ sẵn
có cho người muốn giữ thai và dịch vụ cho người quyết định
đình chỉ thai nghén; các phương pháp đình chỉ thai nghén
và hỗ trợ để họ quyết định lựa chọn.
Kỹ năng 105. Khai thác tiền sử lâm sàng và yếu tố xã hội để
xác định các chống chỉ định của đình chỉ thai nghén bằng thuốc hoặc bằng bơm hút chân
không.
Kỹ năng 106. Tư vấn cho phụ nữ và các thành viên trong gia đình khi thích hợp về tình dục an toàn và các biện pháp tránh thai sau đình
chỉ thai nghén.
Kỹ năng 107. Tư vấn và cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình sau đình chỉ thai
nghén.
Kỹ năng 108. Theo dõi, đánh giá sự co hồi tử cung sau đình chỉ thai nghén, xử trí
hoặc chuyển tuyến thích hợp nếu có bất thường.
Kỹ năng 109. Tư vấn cho phụ nữ chăm sóc bản thân, nghỉ ngơi,
dinh dưỡng và cách phát hiện các biến chứng.
Kỹ năng 110. Xác định các tai biến của đình chỉ thai nghén như thủng tử cung; phối
hợp xử trí hoặc chuyển tuyến thích hợp.
Kỹ năng 111. Cung cấp thuốc theo chỉ định, sử dụng thuốc thích
hợp cho đình chỉ thai nghén an toàn bằng thuốc, theo đúng quy định.
Kỹ năng 112. Thực hiện đình chỉ thai nghén bằng bơm hút chân không với tuổi thai dưới
7 tuần.
PHỤ LỤC I
CHUẨN NĂNG LỰC CƠ BẢN CỬ NHÂN ĐẠI HỌC
HỘ SINH VIỆT NAM
I. Chuẩn năng lực
cử nhân hộ sinh
Lĩnh vực 1: Thực hành nghề hộ sinh
tuân thủ các quy định đạo đức và pháp luật
Tiêu chuẩn 1: Có hiểu biết, kiến thức, trách nhiệm,
nghĩa vụ pháp lý và đạo đức đối với hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 1: Hiểu rõ vị trí, vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của người hộ sinh, các tổ chức nghề nghiệp hộ sinh theo quy định
của pháp luật và chức danh nghề nghiệp hộ sinh.
Tiêu chí 2: Thực hiện các can thiệp hộ sinh theo các tiêu chuẩn / hướng dẫn của
đơn vị và quốc gia.
Tiêu chí 3: Thực hành hộ sinh phù hợp với luật pháp, chính sách, quy định của hội
Hộ sinh, ngành, đơn vị và quốc gia.
Tiêu chí 4: Bảo quản tài liệu và hồ sơ chăm sóc đầy đủ, rõ
ràng.
Tiêu chí 5: Đảm bảo thể chất, nhận thức, tâm lý và tình cảm của
bản thân để thực hành và cung cấp dịch vụ chăm sóc an toàn.
Tiêu chí 6: Thể hiện nghĩa vụ và trách nhiệm đối với việc chăm sóc trong phạm vi hành nghề và mức độ năng lực.
Tiêu chí 7: Thực hành phù hợp với năng lực yêu cầu của người hộ sinh.
Tiêu chuẩn 2: Cung cấp dịch vụ
chăm sóc phù hợp với văn hóa.
Tiêu chí 8: Tôn trọng các giá trị, phong tục, tín ngưỡng, tập
quán tâm linh cá nhân, gia đình, cộng đồng của khách hàng.
Tiêu chí 9: Nhận ra niềm tin, giá trị của người hộ sinh và ảnh hưởng của nó đến việc hành nghề.
Lĩnh vực 2: Quản lý chăm sóc
Tiêu chuẩn 3: Giao tiếp hiệu quả.
Tiêu chí 10: Lắng nghe, làm rõ và trao đổi rõ ràng thông qua các phương tiện lời nói / không lời, viết và sử dụng
các cách giao tiếp khác khi thích hợp để đảm bảo giao tiếp
hiệu quả với phụ nữ, gia đình và các chuyên gia chăm sóc sức
khỏe khác.
Tiêu chuẩn 4: Đảm bảo chất lượng chăm sóc toàn diện, nhất quán và liên tục.
Tiêu chí 11: Thực hiện đánh giá toàn diện,
hệ thống đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Tiêu chí 12: Xây dựng kế hoạch chăm sóc hộ sinh phối hợp với nhóm chăm sóc sức khỏe,
khách hàng và gia đình.
Tiêu chí 13: Thực hiện và lập hồ sơ
chăm sóc hộ sinh theo kế hoạch.
Tiêu chí 14: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc để đáp ứng
kết quả mong đợi.
Tiêu chí 15: Thể hiện tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và lý luận lâm sàng trong việc ra quyết định.
Tiêu chí 16: Sử dụng kết quả nghiên cứu và áp dụng thực hành dựa
trên bằng chứng.
Tiêu chí 17: Tham gia ra quyết định và phối hợp thực hiện chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ
sinh.
Tiêu chí 18: Phối hợp với khách hàng, gia đình, đồng nghiệp
trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe liên tục cho cá nhân
và cộng đồng.
Tiêu chuẩn 5: Duy trì môi trường
an toàn thông qua việc sử dụng các chiến lược
đảm bảo chất lượng.
Tiêu
chí 19: Tạo môi trường an toàn, thực hiện các quy
trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành nghề nghiệp.
Tiêu chí 20: Tham gia hoạt động cải tiến và đảm bảo chất lượng
liên tục.
Tiêu chí 21: Phân công, theo dõi và giám sát công việc cho các nhân viên chăm sóc hỗ
trợ khác.
Tiêu chí 22: Khắc phục hạn chế trong hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 23: Thực hiện cải tiến chất lượng liên tục trong cung
cấp dịch vụ chăm sóc.
Tiêu chí 24: Phản hồi, trao đổi về kết quả thực hành và thay đổi
khi thích hợp.
Tiêu chuẩn 6: Áp dụng các chiến lược để tăng cường
sức khỏe và ngăn ngừa bệnh tật.
Tiêu chí 25: Thực hiện đánh giá nhu cầu giáo dục về chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ,
gia đình và cộng đồng.
Tiêu chí 26: Áp dụng nguyên tắc học tập và giảng dạy trong giáo dục và nâng cao sức
khỏe cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Tiêu chí 27: Thực hiện giáo dục sức khỏe trong chăm sóc cho phụ
nữ, gia đình và cộng đồng.
Lĩnh vực 3: Quản lý hộ sinh
Tiêu chuẩn 7: Thực hiện kỹ năng
quản lý hộ sinh trong cung cấp dịch vụ chăm sóc hộ sinh có chất lượng.
Tiêu chí 28: Thể hiện khả năng đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
Tiêu chí 29: Áp dụng kỹ năng tư duy tích cực để giải quyết vấn
đề.
Tiêu chí 30: Thực hiện và tham gia phản biện các sáng kiến mới
và các quy trình thay đổi trong lĩnh vực hộ sinh và chăm sóc sức khỏe.
Tiêu chí 31: Tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn để quản lý công việc
một cách hiệu quả.
Tiêu chuẩn 8: Sử dụng nguyên tắc cải tiến chất lượng và kết hợp vào thực hành hộ
sinh.
Tiêu chí 32: Thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu, xu hướng về các sự cố để cải thiện chiến lược chăm sóc và dịch vụ chăm sóc.
Tiêu chí 33: Sử dụng và quản lý hiệu quả các nguồn lực trong thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 34: Áp dụng biện pháp và hướng dẫn trong thực hành hộ
sinh an toàn.
Tiêu chí 35: Tham gia dự án, sáng kiến cải tiến chất lượng và đảm bảo an toàn.
Tiêu chuẩn 9: Quản lý rủi ro trong
hành nghề hộ sinh
Tiêu chí 36: Thực hiện phân tích rủi ro có thể có trong môi trường làm việc.
Tiêu chí 37: Hỗ trợ và hợp tác với các thành viên trong nhóm chăm sóc về quản lý rủi ro trong hành nghề hộ sinh.
Lĩnh vực
4: Phát triển nghề nghiệp
Tiêu chuẩn 10: Thể hiện tính
chuyên nghiệp trong thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 38: Duy trì và nâng cao vai trò chuyên môn của người
hộ sinh trong thực hành nghề nghiệp và đóng góp vào sự
phát triển của đồng nghiệp và nhân viên y tế khác.
Tiêu chí 39: Tham gia vào các dự án/ nghiên cứu, áp dụng thực hành hộ sinh dựa trên
bằng chứng.
Tiêu chí 40: Thực hiện khắc phục những thiếu sót về kiến thức,
kỹ năng và học tập liên tục để duy
trì hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 41: Góp phần trong việc xây dựng chính sách liên quan
đến Iĩnh vực hộ sinh.
Tiêu chuẩn 11: Khả năng áp dụng
kiến thức kỹ năng trong nghiên cứu hộ sinh
và các khoa học sức khỏe liên quan khác.
Tiêu chí 42: Thể hiện sự hiểu biết kiến thức cơ bản về quy trình nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 43: Tham gia thực hiện nghiên cứu khoa học/sáng tiến cải tiến kỹ thuật
trong thực hành hộ sinh.
II. Các kỹ năng
chung của cử nhân hộ sinh.
1. Nhóm kỹ năng
chung trong chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 1. Thực hiện các cuộc thảo luận, giáo dục sức khỏe với
phụ nữ và gia đình, tập trung vào việc bảo vệ quyền phụ nữ, vai trò của gia đình và cộng đồng liên quan đến chăm sóc bà mẹ và trẻ
sơ sinh.
Kỹ năng 2. Cung cấp đầy đủ thông tin, tư vấn và hỗ trợ để
người phụ nữ có hiểu biết về các dấu hiệu và cảm nhận được các dấu hiệu của quá trình mang thai, chuyển dạ, sinh đẻ và sau đẻ.
Xác định nhu cầu, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho cá nhân người phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Kỹ năng 3. Tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, quy định pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, tôn trọng giá trị và quyền con
người của người phụ nữ, đồng nghiệp và cộng đồng trong khi
thực hành nghề nghiệp.
Kỹ năng 4. Ứng xử tế nhị, không phán
xét, không chỉ trích, có văn hóa
thích hợp với mọi đối tượng phục vụ.
Kỹ năng 5. Tôn trọng sự riêng tư, văn hóa và phong tục của người phụ nữ và gia
đình họ; không phân biệt tình trạng kinh tế, văn hóa xã hội, sắc tộc hoặc niềm tin, tín ngưỡng của họ. Đảm bảo
tính bảo mật đối với tất cả các thông tin của người phụ nữ và gia đình họ.
Kỹ năng 6. Phối hợp với người phụ nữ và gia đình họ trên tinh
thần hợp tác. Cung cấp thông tin rõ ràng cho phụ nữ để họ
có thể tiếp cận với các cơ sở hỗ trợ tại cộng đồng trong quá trình mang thai và
sinh đẻ; tạo điều kiện và hỗ trợ họ ra các quyết định liên
quan đến sức khỏe như chuyển tuyến, chấp nhận hoặc từ chối
thực hiện xét nghiệm, các can thiệp.
Kỹ năng 7. Tư vấn, chăm sóc hiệu quả trong quá trình chuyển tuyến và bàn giao người
phụ nữ/ bà mẹ có nguy cơ hoặc bệnh lý.
Kỹ năng 8. Phát triển mối quan hệ chuyên môn với nhân viên y tế khác. Phối hợp hiệu
quả với nhân viên y tế khác để nâng cao hiệu quả cung cấp
dịch vụ y tế cho phụ nữ và gia đình họ.
Kỹ năng 9. Chịu trách nhiệm và giải thích được các quyết định
thực hành lâm sàng của mình, lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp
cho từng cá nhân và cộng đồng.
Kỹ năng 10. Thực hiện vệ sinh môi trường, an toàn cho bà mẹ,
khách hàng và nhân viên y tế. Tuân thủ quy định về quản lý, phân loại, xử lý chất thải bao gồm chất thải thông
thường và chất thải lây nhiễm. Hướng dẫn bà mẹ, khách hàng và gia đình của họ
thực hiện an toàn, phòng ngừa chung.
Kỹ năng 11. Sử dụng các tiêu chuẩn phòng
ngừa chung, các chiến lược kiểm soát nhiễm khuẩn; thực hiện kỹ thuật vô khuẩn
theo hướng dẫn quốc gia.
Kỹ năng 12. Ghi chép và giải thích những kết quả có liên quan đến quá trình cung cấp các dịch vụ trong phạm vi thực hành
nghề nghiệp được quy định, bao gồm cả những việc đã hoàn thành và những việc cần
theo dõi tiếp.
Kỹ năng 13. Tham gia các khóa đào tạo liên tục, ứng dụng kiến
thức đã học để nâng cao chất lượng
chăm sóc.
Kỹ năng 14. Tuân thủ quy định về báo cáo các trường hợp sinh đẻ và tử vong.
Kỹ năng 15. Quản lý, vận hành và sử dụng các trang thiết bị y tế trong phạm vi thực hành hộ sinh có hiệu quả. Vận hành hiệu quả, lên kế
hoạch bảo trì phương tiện, trang thiết bị do mình phụ trách. Kiểm tra chức năng hoạt động của
phương tiện, trang thiết bị, đảm bảo sử dụng đúng mục
đích, an toàn, hiệu quả kinh tế và bảo đảm các tiêu chuẩn
về kiểm soát nhiễm khuẩn.
Kỹ năng 16. Hỗ trợ sinh viên và đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn nghề nghiệp; góp phần xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo; tham gia
giảng dạy, hỗ trợ đồng nghiệp
trong thực hành lâm sàng.
Kỹ năng 17. Đảm đương trách nhiệm và phát huy vai trò quản lý trong thực hành nghề
nghiệp theo quy định phân cấp cơ sở y tế và phân tuyến kỹ
thuật.
2. Nhóm kỹ năng
trong chăm sóc bà mẹ ngoài thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 18. Hỏi đầy đủ bệnh sử về sức khỏe, sản khoa, phụ
khoa.
Kỹ năng 19. Sử dụng các kỹ năng giáo dục sức khỏe và kỹ năng tư vấn cơ bản phù hợp. Căn cứ vào từng tình huống cụ thể,
hoàn cảnh riêng biệt, nhu cầu và nguyện vọng của mỗi cá nhân để tiến hành tư vấn
cho phụ nữ và gia đình trước khi mang thai.
Kỹ năng 20. Thực hiện khám lâm sàng toàn thân và phụ khoa, bao gồm cả khám vú cho
người phụ nữ.
Kỹ năng 21. Đánh giá được các kết quả xét nghiệm cơ bản trong
lĩnh vực sản phụ khoa và các xét nghiệm cơ bản khác.
Kỹ năng 22. Chăm sóc, hỗ trợ, chuyển tuyến và thực hiện điều trị theo y lệnh cho
phụ nữ HIV dương tính; tư vấn thực hiện xét nghiệm cho những
phụ nữ không biết tình trạng bệnh lý của mình.
Kỹ năng 23. Cung cấp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các biện
pháp tránh thai theo quy định hướng dẫn quốc gia và phù hợp với từng cá thể và
văn hóa địa phương.
Kỹ năng 24. Tư vấn cho người phụ nữ biết tự theo dõi và phát hiện các tác dụng phụ, cũng như các vấn đề bất thường xảy ra trong khi sử dụng các biện pháp tránh thai.
Kỹ năng 25. Đặt và tháo dụng cụ tử cung thông thường.
Kỹ năng 26. Thực hiện lấy bệnh phẩm cổ tử cung để xét nghiệm
tế bào.
Kỹ năng 27. Sử dụng kính hiển vi thực hiện xét nghiệm soi tươi dịch âm đạo.
Kỹ năng 28. Thực hiện test acid acetic và quan sát, nhận định tổn thương cổ tử cung
để điều trị hoặc chuyển tuyến khi cần thiết.
Kỹ năng 29. Phối hợp tiến hành soi cổ tử cung trong sàng lọc
ung thư và nhận định sự cần thiết chuyển tuyến.
3. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 30. Khai thác bệnh sử, thăm khám, đánh giá toàn diện về sức khoẻ tinh thần,
thể chất của bà mẹ và thai nhi khi khám thai lần đầu và
các lần khám thai tiếp theo. Phân tích đúng các thông tin thu được qua quá
trình đánh giá và xử trí phù hợp, theo đúng phân tuyến kỹ
thuật.
Kỹ năng 31. Xác định những thay đổi sinh lý trong quá trình mang thai.
Kỹ năng 32. Giải thích đầy đủ các kết quả khám cho bà mẹ.
Kỹ năng 33. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người mẹ và tác động tới sự phát
triển của thai; tư vấn thích hợp cho bà mẹ về dinh dưỡng
trong thời kỳ mang thai như các loại thức ăn nên dùng trong thời kỳ mang thai
và cách dùng để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Kỹ năng 34. Nhận định dược thai nghén bình thường thông qua sự phát triển của chiều
cao tử cung, vị trí, ngồi, thế và độ lọt của thai nhi.
Kỹ năng 35. Theo dõi dược nhịp tim thai bằng ống nghe tim
thai hoặc máy Doppler.
Kỹ năng 36. Đánh giá hoạt động của thai thông qua cử động thai, nghe tim thai, khám thai và giải thích kết quả khám cho bà mẹ. Dự tính ngày sinh.
Kỹ năng 37. Đánh giá khung chậu, tầng sinh môn để xác định sự
tương xứng thai-chậu, dự tính mức độ cắt tầng sinh môn khi sinh.
Kỹ năng 38. Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, gia đình và
cộng đồng về quá trình phát triển bình thường của thai; triệu chứng và các dấu
hiệu nguy hiểm của quá trình mang thai; thời điểm và cách
thức liên lạc với nhân viên y tế hoặc cơ sở y tế nhanh nhất khi có dấu hiệu
nguy hiểm.
Kỹ năng 39. Hướng dẫn bà mẹ và gia đình chuẩn bị cho quá
trình chuyển dạ, sinh đẻ và làm cha mẹ.
Kỹ năng 40. Lập kế hoạch chăm sóc, thực hiện chăm sóc theo kế hoạch, đảm bảo an toàn, thoải mái và hiệu quả cho bà mẹ và thai; đánh giá
quá trình chăm sóc và xử trí phù hợp dựa trên các thông tin đó.
Kỹ năng 41. Hướng dẫn bà mẹ các phương pháp làm giảm những
khó chịu thường gặp trong thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 42. Phát hiện những trường hợp thai bất thường, thai phụ bị bệnh, các trường
hợp có nguy cơ cao trong quá trình mang thai và phối hợp xử trí kịp thời, phù hợp với quy định, hướng dẫn quốc gia và phân tuyến kỹ
thuật.
Kỹ năng 43. Sử dụng thuốc cho bà mẹ theo chỉ định: như kháng
sinh, thuốc chống co giật, thuốc
chống sốt rét, thuốc hạ huyết áp,...
Kỹ năng 44. Đánh giá sự phát triển của thai nhi, vị trí rau
bám, lương nước ối qua kết quả siêu
âm.
4. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ và sinh đẻ.
Kỹ năng 45. Khai thác bệnh sử, chú ý những yếu tố đặc biệt và
theo dõi các dấu hiệu sống của người mẹ trong chuyển dạ.
Kỹ năng 46. Khám, xác định chuyển dạ và các giai đoạn của chuyển dạ, khám xác định ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của
ngôi thai.
Kỹ năng 47. Đo, theo dõi và đánh giá hiệu quả của cơn co tử cung.
Kỹ năng 48. Thăm khám âm đạo để đánh giá tiến triển độ mở của
cổ tử cung, tình trạng ối, độ lọt của ngôi, kiểu thế, sự tương xứng giữa thai
nhi và khung chậu mẹ cho cuộc đẻ đường âm đạo.
Kỹ năng 49. Sử dụng biểu đồ chuyển dạ theo dõi tiến trình
chuyển dạ.
Kỹ năng 50. Hỗ trợ bà mẹ và gia đình họ về thể chất và tinh thần để tăng hiệu quả của cuộc chuyển dạ thường, sắp xếp người thân hỗ trợ bà mẹ trong suốt cuộc chuyển dạ và đẻ.
Kỹ năng 51. Cung cấp nước uống, các chất dinh dưỡng, sử dụng các biện pháp thư
giãn thích hợp mà không dùng thuốc trong quá trình chuyển dạ và đẻ.
Kỹ năng 52. Thực hiện thông tiểu và theo dõi nước tiểu khi có chỉ định.
Kỹ năng 53. Phát hiện những yếu tố nguy cơ. Xác định nhanh
chóng những bất thường trong chuyển dạ
để có những can thiệp thích hợp kịp thời hoặc chuyển tuyến đúng lúc.
Kỹ năng 54. Kích thích hoặc tăng cường co bóp tử cung bằng các biện pháp không
dùng thuốc và dùng thuốc theo chỉ định.
Kỹ năng 55. Thực hiện gây tê tại chỗ
trước khi cắt và khâu tầng sinh môn. Thực hiện cắt, khâu tầng sinh môn cắt.
Kỹ năng 56. Tiến hành đỡ đẻ ngôi chỏm, cặp và cắt rốn, xử trí các trường hợp dây
rau quấn cổ khi đỡ đẻ.
Kỹ năng 57. Phát hiện và tham gia xử trí cấp cứu các trường hợp bất thường đối với
thai nhi trong lúc yêu cầu hỗ trợ về y tế hoặc chờ đợi
chuyển tuyến.
Kỹ năng 58. Xử trí tích cực giai đoạn 3 cuộc chuyển dạ đúng chỉ định, đúng kỹ thuật.
Kỹ năng 59. Tạo môi trường an toàn cho mẹ và trẻ sơ sinh, tăng cường gắn kết mẹ
con.
Kỹ năng 60. Thực hiện bóc rau nhân tạo, kiểm soát tử cung đúng
chỉ định, đúng kỹ thuật theo hướng dẫn quốc gia và phân tuyến kỹ
thuật.
Kỹ năng 61. Xác định và ghi lại lượng máu mất của bà mẹ trong
cuộc đẻ; kiểm tra, phát hiện và xử trí kịp thời các vết
rách âm đạo và cổ tử cung.
Kỹ năng 62. Phát hiện và xử trí sớm các trường hợp khẩn cấp trong chuyển dạ đẻ. Tư
vấn và thực hiện chuyển tuyến phù hợp với bà mẹ nếu có
nguy cơ tiềm tàng.
Kỹ năng
63. Phát hiện chảy máu ngay sau đẻ và xử trí kịp thời
theo hướng dẫn quốc gia, phù hợp tuyến y tế; sử dụng thuốc tăng co phù hợp trong quá trình xử trí.
Kỹ năng 64. Phát hiện, theo dõi, xử trí ban đầu choáng sản khoa: đặt đường truyền, lấy máu
làm xét nghiệm.
Kỹ năng 65. Tổ chức và thực hiện chuyển tuyến hiệu quả; bố trí
thuốc và dụng cụ thích hợp để xử trí các vấn đề xảy ra
trên đường đi, đảm bảo việc thực hiện
cấp cứu được liên tục, an toàn cho những bà mẹ có biến chứng trong cuộc đẻ.
Kỹ năng 66. Hỗ trợ thầy thuốc xử trí những
trường hợp cấp cứu bà mẹ và trẻ sơ sinh. Cập nhật liên tục và đầy đủ thông tin về bà mẹ. Vận dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn để lập kế hoạch chăm sóc hộ sinh và thực hiện các
phác đồ cấp cứu theo chỉ định.
Kỹ năng 67. Giải thích, hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ bà mẹ và gia đình của họ trong quá trình cấp cứu.
Kỹ năng 68. Thực hiện cấp cứu hồi sinh hô hấp, tuần hoàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 69. Sử dụng Monitoring sản khoa theo dõi
cơn co tử cung và tim thai.
Kỹ năng 70. Thực hiện các biện pháp giảm đau dùng thuốc và không dùng thuốc trong
chuyển dạ và trong khi đẻ phù hợp với từng thai phụ.
Kỹ năng 71. Tiến hành đỡ đẻ ngôi mặt hoặc ngôi mông.
Kỹ năng 72. Thực hiện khâu vết rách âm đạo, tầng sinh môn độ 1, 2 và 3. Phối hợp xử
trí vết rách âm đạo, tầng sinh môn phức tạp.
Kỹ năng 73. Xác định và xử trí vết rách cổ tử cung đơn thuần.
5. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ.
Kỹ năng 74. Khai thác bệnh sử trong đó có thông tin chi tiết về thời kỳ mang thai,
chuyển dạ và sinh đẻ.
Kỹ năng 75. Thực hiện thăm khám thực thể bà mẹ.
Kỹ năng 76. Cung cấp thông tin, hỗ trợ bà mẹ và gia đình trong những trường hợp đặc biệt như tử vong mẹ, thai chết lưu, sảy thai,
chết chu sinh, dị tật bẩm sinh.
Kỹ năng 77. Đánh giá sự co hồi tử cung, sản dịch, vú và vết khâu tầng sinh môn.
Kỹ năng 78. Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ, đảm bảo cho trẻ bú mẹ
ngay sau đẻ. Hướng dẫn bà mẹ vắt sữa, bảo quản sữa và cho trẻ ăn bằng thìa/ bằng cốc trong trường hợp trẻ không tự bú mẹ được.
Kỹ năng 79. Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc bản thân và chăm sóc con sau đẻ; những dấu hiệu và triệu chứng của những biến chứng: sử dụng những nguồn lực sẵn có tại gia đình và cộng đồng để chăm
sóc hiệu quả.
Kỹ năng 80. Tư vấn cho bà mẹ về sinh hoạt tình dục, kế hoạch hóa gia đình sau đẻ.
Kỹ năng 81. Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lồng
ghép với chăm sóc bà mẹ sau đẻ.
Kỹ năng 82. Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá chăm sóc, nhằm cung cấp dịch vụ
chăm sóc sau đẻ phù hợp về văn hóa cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng như lồng ghép hiểu biết về các yếu tố lịch sử,
văn hóa vào công tác chuyên môn; tôn trọng các khác biệt về văn hóa và các cách
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh;
nhận biết được các yêu cầu đặc biệt của
bà mẹ và những người thuộc các cộng đồng dân tộc thiểu số.
Kỹ năng 83. Phát hiện và xử trí cấp cứu chảy máu muộn và nhiễm
trùng thời kỳ sau đẻ theo hướng dẫn quốc gia và phân tuyến
kỹ thuật.
Kỹ năng 84. Cung cấp thông tin về sử dụng thuốc cho bà mẹ. Sử dụng thuốc an toàn
theo y lệnh và ghi chép vào hồ sơ bệnh án. Cung cấp và quản lý thuốc an toàn và
hiệu quả trong khuôn khổ quy định.
Kỹ năng 85. Tiến hành hút buồng tử cung bằng bơm hút chân
không để điều trị chảy máu muộn thời kỳ sau đẻ.
6. Nhóm kỹ năng
chăm sóc sơ sinh sau đẻ.
Kỹ năng 86. Đánh giá tình trạng của trẻ sơ sinh ngay sau đẻ bằng chỉ số Apgar hoặc các phương pháp đánh giá
khác. Nhận định những đặc điểm của trẻ sơ sinh khỏe mạnh: biểu hiện
bên ngoài và các hoạt động của trẻ.
Kỹ năng 87. Chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ
bao gồm: lau khô, giữ ấm, đảm bảo đường thở được thông, cặp
và cắt rốn, hướng dẫn bú sớm.
Kỹ năng 88. Giữ ấm để duy trì thân nhiệt bình thường cho trẻ
sơ sinh, kiểm soát nhiệt độ môi trường, tăng cường tiếp xúc da - kề - da.
Kỹ năng 89. Tiến hành chăm sóc thường quy cho trẻ sơ sinh,
theo hướng dẫn quốc gia, ghi chép thông tin của trẻ vào sổ/ phiếu chăm sóc.
Kỹ năng 90. Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú
mẹ và hỗ trợ bú mẹ hoàn toàn.
Kỹ năng 91. Xác định tuổi sơ sinh. Thực hiện khám sàng lọc
toàn thân cho trẻ sơ sinh để phát hiện những dấu hiệu bất thường của trẻ.
Kỹ năng 92. Xác định và chuyển những trẻ đang có nguy cơ đến đơn nguyên sơ sinh/ trung tâm cấp cứu thuận tiện nhất đảm bảo an
toàn cho trẻ.
Kỹ năng 93. Tư vấn, hướng dẫn cho bà mẹ và gia đình những dấu hiệu nguy hiểm của
trẻ sơ sinh và đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Kỹ năng 94. Tư vấn, giáo dục cho bố mẹ và gia đình quá trình sinh trưởng và sự
phát triển bình thường của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cách
đáp ứng với nhu cầu hàng ngày của một trẻ bình thường.
Kỹ năng 95. Đánh giá trẻ ngay sau đẻ để nhận biết những đặc điểm
của trẻ non tháng, nhẹ cân và những yêu cầu chăm sóc đặc biệt. Chăm sóc thích hợp
với từng trường hợp sinh non, nhẹ cân, chú trọng chăm sóc da - kề - da; phối hợp
xử trí trường hợp trẻ sơ sinh non yếu, nhẹ cân. Huy động cộng đồng và thực hiện
chuyển tuyến đảm bảo an toàn.
Kỹ năng 96. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình tiếp cận các nguồn lực sẵn
có tại cộng đồng để chăm sóc trẻ.
Kỹ năng 97. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình trong những trường hợp đặc biệt như thai chết
lưu, trẻ bị dị tật bẩm sinh hoặc chết chu sinh.
Kỹ năng 98. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình khi chuyển tuyến hoặc trong khi phải tách rời đứa trẻ như trẻ phải vào điều trị tại khu điều trị tích cực.
Kỹ năng 99. Hỗ trợ và tư vấn cho bà mẹ và gia đình trong trường
hợp sinh nhiều con cùng lúc như sinh đôi, sinh ba về những
chăm sóc đặc biệt cho trẻ và sử dụng
những nguồn lực sẵn có tại cộng đồng
trong quá trình chăm sóc.
Kỹ năng 100. Khẩn trương thực hiện đúng chỉ định, đúng kỹ thuật trong các trường hợp cấp cứu:
hồi sức sơ sinh, dị vật trong đường thở, hạ thân nhiệt, hạ
đường huyết, ngừng tuần hoàn, chảy máu rốn và sặc sữa.
Kỹ năng 101. Chăm sóc thích hợp đối với những trẻ có mẹ HIV
dương tính.
Kỹ năng 102. Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc phù hợp và hiệu quả cho trẻ sơ sinh đặc biệt.
7. Nhóm kỹ năng
chăm sóc phụ nữ đình chỉ thai nghén.
Kỹ năng 103. Đánh giá tuổi thai căn cứ vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng,
thăm khám bằng tay hoặc thử nước tiểu hoặc phối hợp với kết
quả siêu âm.
Kỹ năng 104. Thông báo cho phụ nữ có dự định đình chỉ thai
nghén về các dịch vụ sẵn có cho người muốn giữ thai và dịch
vụ cho người quyết định đình chỉ thai
nghén; các phương pháp đình chỉ
thai nghén và hỗ trợ để họ quyết định lựa chọn.
Kỹ năng 105. Khai thác tiền sử lâm sàng và yếu tố xã hội để xác định các chống chỉ
định của đình chỉ thai nghén bằng thuốc hoặc
bằng bơm hút chân không.
Kỹ năng 106. Tư vấn cho phụ nữ và các thành viên trong gia
đình khi thích hợp về tình dục an toàn và các biện pháp
tránh thai sau đình chỉ thai nghén.
Kỹ năng 107. Tư vấn và cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình sau đình chỉ thai nghén.
Kỹ năng 108. Theo dõi, đánh giá sự co hồi tử cung sau đình chỉ thai nghén, xử trí
hoặc chuyển tuyến thích hợp nếu có bất
thường.
Kỹ năng 109. Tư vấn cho phụ nữ chăm sóc bản thân, nghỉ ngơi,
dinh dưỡng và cách phát hiện các biến chứng.
Kỹ năng 110. Xác định các tai biến của đình chỉ thai nghén như thủng tử cung; phối
hợp xử trí hoặc chuyển tuyến thích hợp.
Kỹ năng 111. Cung cấp thuốc theo chỉ định, sử dụng thuốc thích
hợp cho đình chỉ thai nghén an toàn bằng thuốc, theo đúng quy định.
Kỹ năng 112. Thực hiện đình chỉ thai nghén bằng bơm hút chân không với tuổi thai dưới
7 tuần.
PHỤ LỤC II
CHUẨN NĂNG LỰC CƠ BẢN CAO ĐẲNG HỘ SINH
VIỆT NAM
I. Chuẩn năng lực
cao đẳng hộ sinh
Lĩnh vực 1: Thực hành nghề hộ sinh
tuân thủ các quy định đạo đức và pháp luật
Tiêu chuẩn 1: Có hiểu biết, kiến thức, trách nhiệm, nghĩa vụ pháp lý và đạo đức đối với hành nghề hộ sinh.
Tiêu chí 1: Hiểu rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
người hộ sinh, các tổ chức nghề nghiệp hộ sinh theo quy định của pháp luật và
chức danh nghề nghiệp hộ sinh.
Tiêu chí 2: Thực hiện các can thiệp hộ sinh theo các tiêu chuẩn / hướng dẫn của
đơn vị và quốc gia.
Tiêu chí 3: Thực hành hộ sinh phù hợp với luật pháp, chính sách, quy định của hội
Hộ sinh, ngành, đơn vị và quốc gia.
Tiêu chí 4: Bảo quản tài liệu và hồ sơ chăm sóc đầy đủ, rõ ràng.
Tiêu chí 5: Đảm bảo thể chất, nhận thức, tâm lý và tình cảm của
bản thân để thực hành và cung cấp dịch vụ chăm sóc an
toàn.
Tiêu chí 6: Thể hiện nghĩa vụ và trách nhiệm đối với việc
chăm sóc trong phạm vi hành nghề và mức độ năng lực.
Tiêu chí 7: Thực hành phù hợp với năng lực yêu cầu của người hộ sinh.
Tiêu chuẩn 2: Cung cấp dịch vụ
chăm sóc phù hợp với văn hóa.
Tiêu chí 8: Tôn trọng các giá trị, phong tục, tín ngưỡng, tập
quán tâm linh cá nhân, gia đình, cộng đồng của khách hàng.
Tiêu chí 9: Nhận ra niềm tin, giá trị của người hộ sinh và ảnh hưởng của nó đến việc
hành nghề.
Lĩnh vực
2: Quản lý chăm sóc
Tiêu chuẩn 3: Giao tiếp hiệu quả.
Tiêu chí 10: Lắng nghe, làm rõ và trao đổi rõ ràng thông qua
các phương tiện lời nói / không lời, viết và sử dụng các cách giao tiếp khác
khi thích hợp để đảm bảo giao tiếp hiệu quả với phụ nữ,
gia đình và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác.
Tiêu chuẩn 4: Đảm bảo chất lượng chăm sóc toàn diện, nhất quán
và liên tục.
Tiêu chí 11: Thực hiện đánh giá sơ bộ đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Tiêu chí 12: Xây dựng kế hoạch chăm sóc hộ sinh phối hợp với nhóm chăm sóc sức khỏe, khách hàng và gia đình.
Tiêu chí 13: Thực hiện và lập hồ sơ
chăm sóc hộ sinh theo kế hoạch.
Tiêu chí 14: Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc để đáp ứng
kết quả mong đợi.
Tiêu chí 15: Tham gia ra quyết định và phối hợp thực hiện chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ
sinh.
Tiêu chí 16: Phối hợp với khách hàng, gia đình, đồng nghiệp trong cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe liên tục cho cá nhân và cộng đồng.
Tiêu chuẩn 5: Duy trì môi trường
an toàn thông qua việc sử dụng các chiến lược đảm bảo chất lượng.
Tiêu chí 17: Tạo môi trường an toàn, thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn
trong thực hành nghề nghiệp.
Tiêu chí 18: Tham gia hoạt động cải tiến và đảm bảo chất lượng liên tục.
Tiêu chí 19: Khắc phục hạn chế trong hành
nghề hộ sinh.
Tiêu chí 20: Phản hồi, trao đổi về kết quả thực hành và thay đổi khi thích hợp.
Tiêu chuẩn 6: Áp dụng các chiến
lược để tăng cường sức khỏe và ngăn ngừa bệnh
tật.
Tiêu chí 21: Thực hiện đánh giá nhu cầu giáo dục về chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ,
gia đình và cộng đồng.
Tiêu chí 22: Áp dụng nguyên tắc học tập và giảng dạy trong
giáo dục và nâng cao sức khỏe cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Tiêu chí 23: Thực hiện giáo dục sức khỏe trong chăm sóc cho phụ nữ, gia đình và cộng đồng.
Lĩnh vực
3: Quản lý hộ sinh
Tiêu chuẩn 7: Thực hiện kỹ năng
quản lý hộ sinh trong cung cấp dịch vụ chăm
sóc hộ sinh có chất tượng.
Tiêu chí 24: Áp dụng kỹ năng tư duy tích cực để giải quyết vấn
đề.
Tiêu chí 25: Tìm kiếm sự trợ giúp và tư vấn để quản lý công việc một cách hiệu quả.
Tiêu chuẩn 8: Sử dụng nguyên tắc cải tiến chất lượng và kết hợp vào thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 26: Sử dụng và quản lý hiệu quả các nguồn lực trong thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 27: Áp dụng biện pháp và hướng dẫn trong thực hành hộ
sinh an toàn.
Tiêu chí 28: Tham gia dự án, sáng kiến cải tiến chất lượng và đảm bảo an toàn.
Tiêu chuẩn 9: Quản lý rủi ro
trong hành nghề hộ sinh
Tiêu chí 29: Hỗ trợ và hợp tác với các thành viên trong nhóm chăm sóc về quản lý rủi ro trong hành nghề hộ sinh.
Lĩnh vực 4: Phát triển nghề nghiệp
Tiêu chuẩn 10: Thể hiện tính chuyên nghiệp trong thực hành hộ sinh.
Tiêu chí 30: Duy trì và nâng cao vai trò chuyên môn của người hộ sinh trong thực
hành nghề nghiệp và đóng góp vào sự phát triển của đồng nghiệp và nhân viên y tế
khác.
Tiêu
chí 31: Tham gia vào các dự án/ nghiên cứu, áp dụng thực
hành hộ sinh dựa trên bằng chứng.
Tiêu chí 32: Thực hiện khắc phục những
thiếu sót về kiến thức, kỹ năng và học tập liên tục để duy trì hành nghề hộ
sinh.
Tiêu chuẩn 11: Khả năng áp dụng kiến thức, kỹ năng trong nghiên cứu hộ sinh và các
khoa học sức khỏe liên quan khác.
Tiêu chí 33: Tham gia thực hiện nghiên cứu khoa học/sáng tiến cải tiến kỹ thuật trong thực hành hộ sinh.
II. Các kỹ năng
chung của cao đẳng hộ sinh.
1. Nhóm kỹ năng
chung trong chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 1. Thực hiện các cuộc thảo luận, giáo dục sức khỏe với phụ nữ và gia
đình, tập trung vào việc bảo vệ quyền phụ nữ, vai trò của
gia đình và cộng đồng liên quan đến chăm sóc bà mẹ và trẻ
sơ sinh.
Kỹ năng 2. Cung cấp đầy đủ thông tin, tư vấn và hỗ trợ để
người phụ nữ có hiểu biết về các dấu hiệu và cảm nhận được các dấu
hiệu của quá trình mang thai, chuyển dạ, sinh đẻ và sau đẻ.
Xác định nhu cầu, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho cá nhân người phụ nữ, gia đình
và cộng đồng.
Kỹ năng 3. Tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, quy định pháp luật, đạo đức nghề nghiệp,
tôn trọng giá trị và quyền con người của người phụ nữ, đồng nghiệp và cộng đồng
trong khi thực hành nghề nghiệp.
Kỹ năng 4. Ứng xử tế nhị, không phán xét, không chỉ trích, có văn hóa thích hợp với mọi đối tượng phục vụ.
Kỹ năng 5. Tôn trọng sự riêng tư, văn hóa và phong tục của người phụ nữ và gia
đình họ; không phân biệt tình trạng kinh tế, văn hóa xã hội,
sắc tộc hoặc niềm tin, tín ngưỡng của họ. Đảm bảo tính bảo mật đối với tất cả các
thông tin của người phụ nữ và gia đình họ.
Kỹ năng 6. Phối hợp với người phụ nữ và gia đình họ trên tinh thần hợp tác. Cung
cấp thông tin rõ ràng cho phụ nữ để họ có thể tiếp cận với
các cơ sở hỗ trợ tại cộng đồng trong quá trình mang thai và sinh đẻ; tạo điều kiện và hỗ trợ họ
ra các quyết định liên quan đến sức khỏe như chuyển tuyến, chấp nhận hoặc từ chối thực hiện xét nghiệm, các can thiệp.
Kỹ năng 7. Tư vấn, chăm sóc hiệu quả trong quá trình chuyển tuyến và bàn giao người
phụ nữ/ bà mẹ có nguy cơ hoặc bệnh lý.
Kỹ năng 8. Phát triển mối quan hệ chuyên môn với nhân viên y
tế khác. Phối hợp hiệu quả với nhân viên y tế khác để
nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ y tế cho phụ nữ và gia đình họ.
Kỹ năng 9. Chịu trách nhiệm và giải thích được các quyết định thực hành lâm sàng
của mình, lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp cho từng cá nhân và cộng đồng.
Kỹ năng 10. Thực hiện vệ sinh môi trường, an toàn cho bà mẹ, khách
hàng và nhân viên y tế. Tuân thủ quy định về quản lý, phân loại, xử lý chất thải
bao gồm chất thải thông thường và chất thải lây nhiễm. Hướng
dẫn bà mẹ, khách hàng và gia đình của họ thực hiện an toàn, phòng ngừa chung.
Kỹ năng 11. Sử dụng các tiêu chuẩn phòng ngừa chung, các chiến lược kiểm soát nhiễm
khuẩn; thực hiện kỹ thuật vô khuẩn theo hướng dẫn quốc gia.
Kỹ năng 12. Ghi chép và giải thích những kết quả có liên quan đến quá trình cung
cấp các dịch vụ trong phạm vi thực hành nghề nghiệp được quy định,
bao gồm cả những việc đã hoàn thành và những việc cần theo dõi tiếp.
Kỹ năng 13. Tham gia các khóa đào tạo liên tục, ứng dụng kiến thức đã học để nâng
cao chất lượng chăm sóc.
Kỹ năng 14. Tuân thủ quy định về báo cáo các trường hợp sinh đẻ và tử vong.
Kỹ năng 15. Vận hành và sử dụng các trang thiết bị y tế trong phạm vi thực hành hộ
sinh có hiệu quả. Vận hành hiệu quả, lên kế hoạch bảo trì
phương tiện, trang thiết bị do mình phụ trách. Kiểm tra chức
năng hoạt động của phương tiện, trang thiết bị, đảm bảo sử
dụng đúng mục đích, an toàn, hiệu quả kinh tế và bảo đảm các tiêu chuẩn về kiểm soát nhiễm khuẩn.
Kỹ năng 16. Hỗ trợ sinh viên và đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn nghề nghiệp;
góp phần xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo; tham gia giảng dạy,
hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hành lâm sàng.
Kỹ năng 17. Đảm đương trách nhiệm và
phát huy vai trò quản lý trong thực hành nghề nghiệp theo
quy định phân cấp cơ sở y tế và phân tuyến kỹ thuật.
2. Nhóm kỹ năng
trong chăm sóc bà mẹ ngoài thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 18. Hỏi đầy đủ bệnh sử về sức khỏe, sản khoa, phụ
khoa.
Kỹ năng
19. Sử dụng các kỹ năng giáo dục sức khỏe và kỹ năng
tư vấn cơ bản phù hợp. Căn cứ vào từng tình huống cụ thể, hoàn cảnh riêng biệt,
nhu cầu và nguyện vọng của mỗi cá nhân để tiến hành tư vấn cho phụ nữ và gia
đình trước khi mang thai.
Kỹ năng 20. Phụ giúp khám lâm sàng toàn thân và phụ khoa, bao
gồm cả khám vú cho người phụ nữ.
Kỹ năng 21. Chăm sóc, hỗ trợ, chuyển tuyến và thực hiện điều
trị theo y lệnh cho phụ nữ HIV dương tính; tư vấn thực hiện xét nghiệm cho những phụ nữ không biết tình trạng bệnh lý
của mình.
Kỹ năng 22. Cung cấp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các biện pháp tránh thai theo
quy định hướng dẫn quốc gia và phù hợp với từng cá thể và
văn hóa địa phương.
Kỹ năng 23. Tư vấn cho người phụ nữ biết tự theo dõi và phát hiện các tác dụng phụ,
cũng như các vấn đề bất thường xảy ra trong khi sử dụng
các biện pháp tránh thai.
Kỹ năng 24. Đặt và tháo dụng cụ tử cung thông thường.
Kỹ năng 25. Thực hiện lấy bệnh phẩm cổ tử cung để xét nghiệm tế bào.
Kỹ năng 26. Sử dụng kính hiển vi thực hiện xét nghiệm soi tươi dịch âm đạo.
Kỹ năng 27. Thực hiện test acid acetic và quan sát, nhận định tổn thương cổ tử cung để điều
trị hoặc chuyển tuyến khi cần thiết.
Kỹ năng 28. Phối hợp tiến hành soi cổ tử cung trong sàng lọc
ung thư và nhận định sự cần thiết chuyển tuyến.
3. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 29. Khai thác bệnh sử, thăm khám, đánh giá sơ bộ về sức
khoẻ tinh thần, thể chất của bà mẹ và thai nhi khi khám thai lần đầu và các lần
khám thai tiếp theo. Phân tích đúng các thông tin thu được qua quá trình đánh
giá và xử trí phù hợp, theo đúng phân tuyến kỹ thuật.
Kỹ năng 30. Xác định những thay đổi sinh lý trong quá trình
mang thai.
Kỹ năng 31. Giải thích đầy đủ các kết quả khám cho bà mẹ.
Kỹ năng 32. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người mẹ và
tác động tới sự phát triển của thai; tư vấn thích hợp cho bố mẹ về dinh dưỡng trong thời kỳ mang thai như các
loại thức ăn nên dùng trong thời kỳ mang thai và cách dùng để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Kỹ năng 33. Nhận định được thai nghén bình thường thông qua sự phát triển của chiều
cao tử cung, vị trí, ngôi, thế và độ lọt của thai nhi.
Kỹ năng 34. Theo dõi được nhịp tim thai bằng ống nghe tim
thai hoặc máy Doppler.
Kỹ năng 35. Đánh giá hoạt động của thai thông qua cử động thai, nghe tim thai,
khám thai và giải thích kết quả khám cho bà mẹ. Dự tính ngày sinh.
Kỹ năng 36. Đánh giá khung chậu, tầng sinh môn để xác định sự tương xứng thai-chậu,
dự tính mức độ cắt tầng sinh môn
khi sinh.
Kỹ năng 37. Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho bà mẹ, gia đình và
cộng đồng về quá trình phát triển bình thường của thai; triệu chứng và các dấu
hiệu nguy hiểm của quá trình mang thai; thời điểm và cách
thức liên lạc với nhân viên y tế hoặc cơ sở y tế nhanh nhất khi có dấu hiệu
nguy hiểm.
Kỹ năng 38. Hướng dẫn bà mẹ và gia đình chuẩn bị cho quá trình chuyển dạ, sinh đẻ và làm cha mẹ.
Kỹ năng 39. Lập kế hoạch chăm sóc, thực
hiện chăm sóc theo kế hoạch, đảm bảo an toàn, thoải mái và
hiệu quả cho bà mẹ và thai; đánh giá quá trình chăm sóc và xử trí phù hợp dựa trên
các thông tin đó.
Kỹ năng 40. Hướng dẫn bà mẹ các phương pháp làm giảm những khó chịu thường gặp trong thời kỳ mang thai.
Kỹ năng 41. Phát hiện những trường hợp thai bất thường, thai phụ bị bệnh, các trường
hợp có nguy cơ cao trong quá trình mang thai và phối hợp xử trí kịp thời, phù hợp với quy định, hướng dẫn quốc gia và phân tuyến kỹ thuật.
Kỹ năng 42. Sử dụng thuốc cho bà mẹ theo chỉ định: như kháng
sinh, thuốc chống co giật, thuốc chống sốt rét, thuốc hạ huyết áp,...
Kỹ năng 43. Đánh giá sự phát triển của thai nhi, vị trí rau
bám, lượng nước ối qua kết quả siêu âm.
4. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ trong chuyển dạ và sinh đẻ.
Kỹ năng 44. Khai thác bệnh sử, chú ý những yếu tố đặc biệt và
theo dõi các dấu hiệu sống của người mẹ trong chuyển dạ.
Kỹ năng 45. Khám, xác định chuyển dạ và các giai đoạn của
chuyển dạ, khám xác định ngôi thế, kiểu thế và độ lọt của
ngôi thai.
Kỹ năng 46. Đo, theo dõi và đánh giá hiệu quả của cơn co tử
cung.
Kỹ năng 47. Thăm khám âm đạo để đánh giá tiến triển độ mở của
cổ tử cung, tình trạng ối, độ lọt của
ngôi, kiểu thế, sự tương xứng giữa thai nhi và khung chậu
mẹ cho cuộc đẻ đường âm đạo.
Kỹ năng 48. Sử dụng biểu đồ chuyển dạ theo dõi tiến trình chuyển dạ.
Kỹ năng 49. Hỗ trợ bà mẹ và gia đình họ về thể chất và tinh thần để tăng hiệu
quả của cuộc chuyển dạ thường, sắp xếp người thân hỗ trợ
bà mẹ trong suốt cuộc chuyển dạ và đẻ.
Kỹ năng 50. Cung cấp nước uống, các chất dinh dưỡng, sử dụng
các biện pháp thư giãn thích hợp mà không dùng thuốc trong quá trình chuyển dạ và đẻ.
Kỹ năng 51. Thực hiện thông tiểu và theo dõi nước tiểu khi có
chỉ định.
Kỹ năng 52. Phát hiện những yếu tố nguy cơ. Xác định nhanh chóng những bất thường trong chuyển dạ để có những can thiệp thích hợp kịp thời hoặc chuyển
tuyến đúng lúc.
Kỹ năng 53. Kích thích hoặc tăng cường co bóp tử cung bằng
các biện pháp không dùng thuốc và dùng thuốc theo chỉ định.
Kỹ năng 54. Thực hiện gây tê tại chỗ trước
khi cắt và khâu tầng sinh môn. Thực hiện cắt, khâu tầng sinh môn cắt.
Kỹ năng 55. Tiến hành đỡ đẻ ngôi chỏm, cặp và cắt rốn, xử trí
các trường hợp dây rau quấn cổ khi đỡ đẻ.
Kỹ năng 56. Phát hiện và tham gia xử trí cấp cứu các trường hợp bất thường đối với thai nhi trong lúc yêu cầu hỗ trợ về y tế hoặc chờ đợi chuyển
tuyến.
Kỹ năng 57. Xử trí tích cực giai đoạn 3 cuộc chuyển dạ đúng chỉ định, đúng kỹ thuật.
Kỹ năng 58. Tạo môi trường an toàn cho mẹ và trẻ sơ sinh,
tăng cường gắn kết mẹ con.
Kỹ năng 59. Xác định và ghi lại lượng máu mất của bà mẹ trong cuộc đẻ; kiểm tra,
phát hiện và xử trí kịp thời các vết rách âm đạo và cổ tử cung.
Kỹ năng 60. Phát hiện và xử trí sớm các trường hợp khẩn cấp trong chuyển dạ đẻ. Tư vấn và thực hiện chuyển tuyến phù hợp với bà mẹ nếu có nguy cơ tiềm
tàng.
Kỹ năng 61. Phát hiện chảy máu ngay sau đẻ và xử trí kịp thời theo hướng dẫn quốc
gia, phù hợp tuyến y tế; sử dụng thuốc tăng co phù hợp trong quá trình xử trí.
Kỹ năng 62. Phát hiện, theo dõi, xử trí ban đầu choáng sản
khoa: đặt đường truyền, lấy máu làm xét nghiệm.
Kỹ năng 63. Tổ chức và thực hiện chuyển tuyến hiệu quả; bố trí thuốc và dụng
cụ thích hợp để xử trí các vấn đề xảy ra
trên đường đi, đảm bảo việc thực hiện cấp cứu được liên tục,
an toàn cho những bà mẹ có biến chứng
trong cuộc đẻ.
Kỹ năng 64. Hỗ trợ thầy thuốc xử trí những trường hợp cấp cứu bà mẹ và trẻ sơ sinh. Cập nhật liên tục và đầy đủ thông tin về
bà mẹ. Vận dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn để lập kế
hoạch chăm sóc hộ sinh và thực hiện các phác đồ cấp cứu theo chỉ
định.
Kỹ năng 65. Giải thích, hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ bà mẹ và gia đình của họ trong quá trình cấp cứu.
Kỹ năng 66. Thực hiện cấp cứu hồi sinh hô hấp, tuần hoàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh.
Kỹ năng 67. Sử dụng Monitoring sản khoa theo dõi cơn co tử
cung và tim thai.
Kỹ năng 68. Thực hiện các biện pháp giảm đau dùng thuốc và không dùng thuốc trong chuyển dạ và trong khi đẻ phù hợp với
từng thai phụ.
Kỹ năng 69. Thực hiện khâu vết rách âm đạo, tầng sinh môn độ 1, 2 và 3.
5. Nhóm kỹ năng
chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ.
Kỹ năng 70. Khai thác bệnh sử trong đó có thông tin chi tiết về thời kỳ mang thai,
chuyển dạ và sinh đẻ.
Kỹ năng 71. Thực hiện thăm khám thực thể bà mẹ.
Kỹ năng 72. Cung cấp thông tin, hỗ trợ bà mẹ và gia đình trong những trường hợp đặc
biệt như tử vong mẹ, thai chết lưu, sảy thai, chết chu sinh, dị tật bẩm sinh.
Kỹ năng 73. Đánh giá sự co hồi tử cung, sản dịch, vú và vết
khâu tầng sinh môn.
Kỹ năng 74. Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ, đảm bảo cho trẻ bú mẹ
ngay sau đẻ. Hướng dẫn bà mẹ vắt sữa,
bảo quản sữa và cho trẻ ăn bằng thìa/ bằng cốc trong trường hợp trẻ không tự bú mẹ được.
Kỹ năng 75. Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc bản thân và chăm sóc con sau đẻ; những dấu hiệu
và triệu chứng của những biến chứng; sử dụng những nguồn lực sẵn có tại gia đình và cộng đồng
để chăm sóc hiệu quả.
Kỹ năng 76. Tư vấn cho bà mẹ về sinh hoạt tình dục,
kế hoạch hóa gia đình sau đẻ.
Kỹ năng 77. Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lồng ghép với chăm sóc bà mẹ sau đẻ.
Kỹ năng 78. Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá chăm sóc, nhằm cung cấp dịch vụ
chăm sóc sau đẻ phù hợp về văn hóa cho phụ nữ, gia đình và
cộng đồng như lồng ghép hiểu biết về các yếu tố lịch sử, văn hóa vào công tác
chuyên môn; tôn trọng các khác biệt về văn hóa và các cách chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh; nhận biết được
các yêu cầu đặc biệt của bà mẹ và những người thuộc các cộng đồng dân tộc thiểu
số.
Kỹ năng 79. Phát hiện và xử trí cấp cứu ban đầu chảy máu muộn
và nhiễm trùng thời kỳ sau đẻ theo hướng dẫn quốc gia.
Kỹ
năng 80. Cung cấp thông tin về sử dụng thuốc cho bà mẹ.
Sử dụng thuốc an toàn theo y lệnh và ghi chép vào hồ sơ bệnh án. Cung cấp và quản
lý thuốc an toàn và hiệu quả trong khuôn khổ quy định.
6. Nhóm kỹ năng
chăm sóc sơ sinh sau đẻ.
Kỹ năng
81. Đánh giá tình trạng của trẻ
sơ sinh ngay sau đẻ bằng chỉ số Apgar
hoặc các phương pháp đánh giá khác. Nhận định những đặc điểm
của trẻ sơ sinh khỏe mạnh: biểu hiện bên ngoài và các hoạt
động của trẻ.
Kỹ năng 82. Chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ bao gồm: lau khô, giữ ấm, đảm bảo đường thở được thông, cặp và cắt rốn, hướng dẫn bú
sớm.
Kỹ năng 83. Giữ ấm để duy trì thân nhiệt bình thường cho trẻ
sơ sinh, kiểm soát nhiệt độ môi trường, tăng cường tiếp xúc da - kề - da.
Kỹ năng 84. Tiến hành chăm sóc thường quy cho trẻ sơ sinh, theo hướng dẫn quốc gia,
ghi chép thông tin của trẻ vào sổ/ phiếu chăm sóc.
Kỹ năng 85. Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú mẹ và hỗ trợ bú mẹ hoàn toàn.
Kỹ năng 86. Xác định tuổi sơ sinh.
Kỹ năng 87. Xác định và chuyển những
trẻ đang có nguy cơ đến đơn nguyên sơ sinh/ trung tâm cấp cứu
thuận tiện nhất đảm bảo an toàn cho trẻ.
Kỹ năng 88. Tư vấn, hướng dẫn cho bà mẹ và gia đình những dấu hiệu nguy hiểm của
trẻ sơ sinh và đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm
tra.
Kỹ năng 89. Tư vấn, giáo dục cho bố mẹ và gia đình quá trình
sinh trưởng và sự phát triển bình thường của trẻ sơ sinh
và trẻ nhỏ, cách đáp ứng với nhu cầu hàng ngày của một trẻ bình thường.
Kỹ năng 90. Đánh giá trẻ ngay sau đẻ để nhận biết những đặc điểm của trẻ non tháng, nhẹ cân và những
yêu cầu chăm sóc đặc biệt. Chăm sóc thích hợp với từng trường
hợp sinh non, nhẹ cân, chú trọng chăm
sóc da - kề - da; phối hợp xử trí
trường hợp trẻ sơ sinh non yếu, nhẹ cân. Huy động cộng đồng và thực hiện chuyển
tuyến đảm bảo an toàn.
Kỹ năng 91. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình tiếp cận các nguồn lực sẵn có tại cộng đồng để
chăm sóc trẻ.
Kỹ năng 92. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình trong những trường hợp đặc biệt như thai chết
lưu, trẻ bị dị tật bẩm sinh hoặc chết
chu sinh.
Kỹ năng 93. Hỗ trợ bố mẹ và gia đình khi chuyển tuyến hoặc trong khi phải tách rời
đứa trẻ như trẻ phải vào điều trị tại khu điều trị tích cực.
Kỹ năng 94. Hỗ trợ và tư vấn cho bà mẹ và gia đình trong trường hợp sinh nhiều con
cùng lúc như sinh đôi, sinh ba về những chăm sóc đặc biệt
cho trẻ và sử dụng những nguồn lực sẵn có tại cộng đồng
trong quá trình chăm sóc.
Kỹ năng 95. Khẩn trương thực hiện đúng chỉ định, đúng kỹ thuật
trong các trường hợp cấp cứu: hồi sức sơ sinh, dị vật trong đường thở, hạ thân
nhiệt, hạ đường huyết, ngừng tuần hoàn, chảy máu rốn và sặc
sữa.
Kỹ năng 96. Chăm sóc thích hợp đối với những trẻ có mẹ HIV dương tính.
Kỹ năng 97. Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc phù hợp và hiệu quả cho trẻ sơ sinh đặc
biệt.
7. Nhóm kỹ năng
chăm sóc phụ nữ đình chỉ thai nghén.
Kỹ năng 98. Đánh giá tuổi thai căn cứ vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng,
thăm khám bằng tay hoặc thử nước tiểu hoặc phối hợp với kết quả siêu âm.
Kỹ năng 99. Thông báo cho phụ nữ có dự định đình chỉ thai nghén về các dịch vụ sẵn
có cho người muốn giữ thai và dịch vụ cho người quyết định đình chỉ thai nghén;
các phương pháp đình chỉ thai nghén và hỗ trợ để họ quyết
định lựa chọn.
Kỹ năng 100. Khai thác tiền sử lâm sàng và yếu tố xã hội để xác định các chống chỉ
định của đình chỉ thai nghén bằng
thuốc hoặc bằng bơm hút chân không.
Kỹ năng 101. Tư vấn cho phụ nữ và các thành viên trong gia đình khi thích hợp về
tình dục an toàn và các biện pháp tránh thai sau đình chỉ thai nghén.
Kỹ năng 102. Tư vấn và cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình sau đình
chỉ thai nghén.
Kỹ năng 103. Theo dõi, đánh giá sự co hồi tử cung sau đình
chỉ thai nghén, xử trí hoặc chuyển tuyến thích hợp nếu có bất thường.
Kỹ năng 104. Tư vấn cho phụ nữ chăm sóc bản thân, nghỉ ngơi,
dinh dưỡng và cách phát hiện các biến chứng.
Kỹ năng 105. Xác định các tai biến của đình chỉ thai nghén như thủng tử cung; phối hợp xử trí hoặc
chuyển tuyến thích hợp.
Kỹ năng 106. Cung cấp thuốc theo chỉ định, sử dụng thuốc thích
hợp cho đình chỉ thai nghén an toàn bằng thuốc, theo đúng quy định.
Kỹ năng 107. Thực hiện đình chỉ thai nghén bằng bơm hút chân không với tuổi thai dưới
7 tuần.