ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2022/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 16 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3353/TTr-SNN ngày 04 tháng 11
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định khung
giá các loại rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất thuộc sở hữu toàn dân.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động
liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quy định
khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
(Chi
tiết tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm
theo)
Điều 3. Trách nhiệm
của các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương, đơn vị về Quy định khung
giá rừng trên địa bàn để áp dụng, thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân về trình tự, thủ tục thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, thu
hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo quy định pháp luật.
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết theo
quy định pháp luật. Đề nghị điều chỉnh khung giá rừng khi các yếu tố hình thành
giá rừng thay đổi.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu và quản lý việc sử dụng nguồn thu từ
giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường, thu hồi rừng theo quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các tổ chức kinh tế,
doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và các nội
dung liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố
hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng
thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất; việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
theo quy định của pháp luật.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xác định
nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp của các
tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế
kiểm tra hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị thuê rừng gắn
với thuê đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến theo đúng quy định hiện
hành.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề
nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục;
triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài
chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng,
cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở quy định giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định giao rừng, cho thuê rừng
đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho
thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên
quan đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định,
chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ
sơ giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm
về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản
lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng có trách nhiệm thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ rừng theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN&XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI
(Kèm theo Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị
tính: 1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái (m3/ha)
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
427.048
|
556.922
|
427.048
|
556.922
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
237.033
|
315.592
|
237.033
|
315.592
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
113.827
|
150.565
|
113.827
|
150.565
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
123.414
|
175.438
|
123.414
|
175.438
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
74.509
|
113.884
|
74.509
|
113.884
|
|
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000 -
20.000 cây nứa)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
422.281
|
553.965
|
422.281
|
553.965
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
242.178
|
320.134
|
242.178
|
320.134
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
95.249
|
128.133
|
95.249
|
128.133
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
48.050
|
64.902
|
48.050
|
64.902
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
243.643
|
322.793
|
243.172
|
321.757
|
471
|
1.036
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
55.217
|
73.276
|
55.048
|
72.993
|
169
|
282
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
126.074
|
177.103
|
124.379
|
175.031
|
1.695
|
2.072
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB=10.000 cây)
|
61.721
|
96.006
|
59.838
|
93.464
|
1.883
|
2.542
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rừng VẦU (10.000-20.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51 -100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
227.985
|
299.397
|
226.902
|
297.984
|
1.083
|
1.412
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
111.779
|
146.337
|
111.516
|
145.490
|
264
|
847
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
52.245
|
68.500
|
52.076
|
68.124
|
169
|
377
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
124.274
|
172.932
|
122.391
|
170.577
|
1.883
|
2.354
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB=10.000 cây)
|
64.062
|
92.348
|
61.990
|
89.805
|
2.072
|
2.542
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000 -
20.000 cây nứa)
|
20.092
|
41.700
|
17.267
|
38.687
|
2.825
|
3.013
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung
bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
82.073
|
110.218
|
81.885
|
110.077
|
188
|
141
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
36.543
|
50.605
|
36.401
|
50.275
|
141
|
330
|
2. Rừng trồng
Đơn vị
tính: 1000 đồng/ha
TT
|
Loài
cây_năm trồng
|
Khung
giá rừng
|
Tổng
chi phí đầu tư
|
Thu
nhập dự kiến
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xoan_2012 (V)
|
72.207
|
98.822
|
27.160
|
29.581
|
42.626
|
71.662
|
2
|
Xoan_2008 (VI)
|
67.312
|
90.538
|
8.870
|
12.628
|
54.684
|
81.668
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Keo_2016
|
132.772
|
172.620
|
56.566
|
57.922
|
74.850
|
116.054
|
2
|
Mỡ_2016
|
128.272
|
156.972
|
56.566
|
57.922
|
70.350
|
100.406
|
3
|
Keo+Mỡ_2016
|
125.322
|
158.224
|
56.566
|
57.922
|
67.400
|
101.658
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Keo
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
67.410
|
120.600
|
33.705
|
33.705
|
33.705
|
86.895
|
-
|
Năm thứ hai
|
92.825
|
142.660
|
46.412
|
46.412
|
46.412
|
96.247
|
-
|
Năm thứ ba
|
97.794
|
154.704
|
48.897
|
48.897
|
48.897
|
105.807
|
-
|
Năm thứ tư
|
98.431
|
156.130
|
49.216
|
49.216
|
49.216
|
106.914
|
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐỊNH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày
16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái (m3/ha)
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung
bình (101 -200 m3)
|
241.239
|
314.073
|
241.239
|
314.073
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
116.210
|
151
962
|
116.210
|
151.962
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
50.030
|
65.483
|
50.030
|
65.483
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nửa TB=8.000 cây)
|
99.882
|
148.833
|
99.882
|
148.833
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000
cây nứa)
|
27.511
|
61.639
|
27.511
|
61.639
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
46.568
|
63.601
|
46.568
|
63.601
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
107.781
|
142.335
|
107.668
|
142.118
|
113
|
217
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
43.683
|
56.815
|
43.589
|
56.627
|
94
|
188
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nửa TB=8.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB=10.000 cây)
|
73.882
|
124.602
|
71.905
|
122.342
|
1.977
|
2.260
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
38.056
|
82.887
|
35.608
|
79.780
|
2.448
|
3.107
|
9
|
Rừng VẦU
(10.000-20.000 cây)
|
104.536
|
163.179
|
102.088
|
160.072
|
2.448
|
3.107
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung
bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
16.034
|
21.373
|
15.893
|
21.137
|
141
|
235
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung
bình (101-200 m3)
|
260.572
|
331.930
|
259.254
|
329.952
|
1.318
|
1.977
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
112.305
|
148.465
|
112.117
|
148.183
|
188
|
282
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
39.344
|
51.689
|
39.175
|
51.425
|
169
|
264
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nửa TB=8.000 cây)
|
135.690
|
183.127
|
134.183
|
181.150
|
1.507
|
1.977
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
42.940
|
72.555
|
40.774
|
69.919
|
2.166
|
2.637
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000
cây nứa)
|
21.325
|
45.074
|
18.689
|
41.873
|
2.637
|
3.202
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
4.675
|
6.367
|
4.440
|
6.179
|
235
|
188
|
2. Rừng trồng:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/ha
TT
|
Loài
cây_năm trồng
|
Khung
giá
|
Tổng
chi phí đã đầu tư
|
Thu
nhập dự kiến
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lim+Mỡ_2012
|
252.299
|
320.910
|
26.543
|
28.964
|
223.335
|
294.367
|
2
|
Lim+Mỡ_2013
|
203.626
|
296.241
|
24.994
|
27.128
|
176.498
|
271.247
|
3
|
Lim+Lát_2013
|
303.828
|
458.427
|
24.994
|
27.128
|
276.700
|
433.434
|
4
|
Lim+Lát_2015
|
254.916
|
399.947
|
22.160
|
23.516
|
231.400
|
377.786
|
5
|
Keo; Bồ đề_2005-2007
(VII)
|
91.180
|
109.428
|
17.292
|
21.644
|
69.536
|
92.136
|
6
|
Keo; Xoan_2002-2004
(VIII)
|
92.771
|
128.072
|
20.712
|
25.761
|
67.010
|
107.360
|
7
|
Keo_1999-2001
(IX)
|
136.475
|
164.762
|
24.808
|
30.275
|
106.200
|
139.954
|
8
|
Xoan_1996-1998
(X)
|
60.907
|
123.282
|
21.351
|
27.317
|
33.590
|
101.931
|
9
|
Xoan; Keo_1993-1995
(XI)
|
60.371
|
123.220
|
25.573
|
32.139
|
28.232
|
97.646
|
10
|
Bạch đàn; Bồ đề_<1993 (XII)
|
92.109
|
170.660
|
27.159
|
33.949
|
58.160
|
143.501
|
11
|
Mỡ_2007-2011
(III)
|
94.330
|
137.838
|
14.437
|
17.830
|
76.500
|
123.401
|
12
|
Mỡ; Trám_2002-2006
(IV)
|
103.640
|
151.336
|
19.503
|
24.305
|
79.335
|
131.833
|
13
|
Mỡ; Trám; Quế 1997-2001 (V)
|
117.981
|
161.737
|
18.931
|
24.554
|
93.428
|
142.806
|
14
|
Mỡ; Sấu_1992-1996
(VI)
|
213.523
|
279.197
|
25.573
|
32.139
|
181.384
|
253.624
|
15
|
Lát_2002-2006
(IV)
|
246.055
|
299.497
|
19.503
|
24.305
|
221.750
|
279.994
|
16
|
Lát; Đinh_1997-2001
(V)
|
281.218
|
357.129
|
18.931
|
24.554
|
256.664
|
338.198
|
17
|
Lát_1992-1996
(VI)
|
318.789
|
416.643
|
25.573
|
32.139
|
286.650
|
391.070
|
18
|
Lim xanh_2002-2011
(II)
|
203.184
|
279.562
|
17.292
|
21.644
|
181.540
|
262.270
|
19
|
Lim xanh_1992-2001
(III)
|
224.749
|
289.880
|
22.675
|
28.829
|
195.920
|
267.205
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lim xanh+Lát
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
50.881
|
119.763
|
25.441
|
25.441
|
25.441
|
94.323
|
-
|
Năm thứ hai
|
62.859
|
135.923
|
31.429
|
31.429
|
31.429
|
104.493
|
-
|
Năm thứ ba
|
69.626
|
149.708
|
34.813
|
34.813
|
34.813
|
114.895
|
-
|
Năm thứ tư
|
73.874
|
162.464
|
36.937
|
36.937
|
36.937
|
125.527
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỡ_2013
|
78.844
|
122.095
|
24.994
|
27.128
|
51.716
|
97.102
|
2
|
Quế_2016
|
90.956
|
165.325
|
19.900
|
22.304
|
68.652
|
145.425
|
3
|
Quế_2017
|
80.082
|
153.635
|
18.738
|
20.602
|
59.480
|
134.897
|
4
|
Lim xanh+Mỡ_2015
|
126.808
|
182.098
|
22.160
|
23.516
|
103.292
|
159.937
|
5
|
Lim xanh+Mỡ_2016
|
118.263
|
169.217
|
20.867
|
21.743
|
96.520
|
148.350
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lim xanh+Quế
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
50.881
|
113.391
|
25.441
|
25.441
|
25.441
|
87.950
|
-
|
Năm thứ hai
|
62.859
|
128.828
|
31.429
|
31.429
|
31.429
|
97.398
|
-
|
Năm thứ ba
|
69.626
|
141.867
|
34.813
|
34.813
|
34.813
|
107.054
|
-
|
Năm thứ tư
|
73.874
|
153.853
|
36.937
|
36.937
|
36.937
|
116.916
|
2
|
Quế
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
47.911
|
108.631
|
23.955
|
23.955
|
23.955
|
84.675
|
-
|
Năm thứ hai
|
59.189
|
123.447
|
29.595
|
29.595
|
29.595
|
93.853
|
-
|
Năm thứ ba
|
65.561
|
135.900
|
32.781
|
32.781
|
32.781
|
103.119
|
-
|
Năm thứ tư
|
70.073
|
147.510
|
35.036
|
35.036
|
35.036
|
112.473
|
PHỤ LỤC III
KHU GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
1. Rừng tự nhiên
Đơn vị
tính: 1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái (m3/ha)
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
202.671
|
261.831
|
202.671
|
261.831
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
120.991
|
158.016
|
120.991
|
158.016
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
129.853
|
174.025
|
129.853
|
174.025
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
57.082
|
91.318
|
57.082
|
91.318
|
|
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000
cây nứa)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
224.422
|
295.456
|
224.281
|
294.919
|
141
|
537
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
112.089
|
150.522
|
111.995
|
149.985
|
94
|
537
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
32.688
|
52.836
|
31.275
|
50.811
|
1.412
|
2.024
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rừng VẦU (10.000-20.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng
thường xanh núi đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
135.199
|
177.412
|
134.869
|
176.659
|
330
|
753
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
84.440
|
112.809
|
82.886
|
110.662
|
1.554
|
2.147
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000
cây nứa)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trồng:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/ha
TT
|
Loài
cây_năm trồng
|
Khung
giá rừng
|
Tổng
chi phí đầu tư
|
Thu
nhập dự kiến
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lim xanh + Lim xẹt_2001
|
264.812
|
313.427
|
9.313
|
14.632
|
250.180
|
304.114
|
2
|
Lim xanh + Lim xẹt_2002
|
266.427
|
309.168
|
8.769
|
13.949
|
252.478
|
300.399
|
3
|
Lim xanh + Lim xẹt_2006
|
230.214
|
274.936
|
10.087
|
14.439
|
215.775
|
264.848
|
4
|
Lim xanh + Lim xẹt_2008
|
215.469
|
258.810
|
10.087
|
14.439
|
201.030
|
248.723
|
5
|
Lim xanh + Lim xẹt_2009
|
203.015
|
250.870
|
8.422
|
11.815
|
191.200
|
242.448
|
6
|
Lim xanh + Lim xẹt_2010
|
192.350
|
243.573
|
7.930
|
10.980
|
181.370
|
235.642
|
7
|
Lim xanh + Re_2014
|
114.363
|
213.916
|
23.534
|
25.398
|
88.965
|
190.381
|
8
|
Lim xanh + Re_2015
|
93.401
|
199.430
|
22.160
|
23.516
|
69.885
|
177.269
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên:
Đơn vị:
1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái (m3/ha)
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
218.309
|
288.177
|
218.168
|
287.894
|
141
|
282
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
153.520
|
197.911
|
153.425
|
197.676
|
94
|
235
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
147.031
|
201.924
|
145.242
|
199.758
|
1.789
|
2.166
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB=10.000 cây)
|
41.774
|
66.307
|
39.797
|
63.858
|
1.977
|
2.448
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rừng VẦU (10.000-20.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
173.038
|
232.748
|
172.897
|
232.466
|
141
|
282
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
91.921
|
122.381
|
91.874
|
122.173
|
47
|
207
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
50.054
|
65.315
|
50.036
|
65.127
|
19
|
188
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình
(101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51 -100 m3)
|
147.080
|
186.985
|
146.910
|
186.646
|
169
|
339
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
50.678
|
67.444
|
50.537
|
67.115
|
141
|
330
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB=10.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000-20.000
cây nứa)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
125.114
|
163.097
|
124.596
|
162.673
|
518
|
424
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
33.027
|
44.144
|
32.697
|
43.937
|
330
|
207
|
2. Rừng trồng:
Đơn vị:
1000 đồng/ha
TT
|
Loài
cây_năm trồng
|
Khung
giá rừng
|
Tổng
chi phí đầu tư
|
Thu
nhập dự kiến
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lát_2016
|
170.398
|
235.869
|
56.566
|
57.922
|
112.476
|
179.303
|
2
|
Lim xanh+Lim xẹt_1979
|
285.593
|
531.802
|
11.541
|
44.243
|
241.350
|
520.261
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giổi xanh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
63.475
|
94.688
|
31.737
|
31.737
|
31.737
|
62.951
|
-
|
Năm thứ hai
|
87.406
|
113.939
|
43.703
|
43.703
|
43.703
|
70.236
|
-
|
Năm thứ ba
|
92.085
|
123.704
|
46.042
|
46.042
|
46.042
|
77.662
|
-
|
Năm thứ tư
|
92.762
|
138.568
|
46.381
|
46.381
|
46.381
|
92.187
|
2
|
Giẻ đỏ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
63.475
|
83.564
|
31.737
|
31.737
|
31.737
|
51.827
|
-
|
Năm thứ hai
|
87.406
|
101.575
|
43.703
|
43.703
|
43.703
|
57.872
|
-
|
Năm thứ ba
|
92.085
|
109.956
|
46.042
|
46.042
|
46.042
|
63.914
|
-
|
Năm thứ tư
|
92.762
|
116.497
|
46.381
|
46.381
|
46.381
|
70.116
|
PHỤ LỤC V
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
LƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
1. Rừng tự nhiên
Đơn vị:
1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái (m3/ha)
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
144.404
|
185.047
|
144.309
|
184.764
|
94
|
282
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
25.621
|
34.604
|
25.574
|
34.415
|
47
|
188
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nửa TB=8.000 cây)
|
130.367
|
171.466
|
129.661
|
170.515
|
706
|
951
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB=10.000 cây)
|
53.113
|
72.870
|
52.218
|
71.665
|
895
|
1.205
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rừng VẦU (10.000-20.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
73.914
|
101.366
|
73.631
|
100.698
|
282
|
669
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
31.290
|
42.579
|
31.149
|
41.911
|
141
|
669
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101 -200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nửa TB=8.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rừng nứa, tre, luồng (10.000- 20.000
cây nứa)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
24.663
|
32.110
|
24.409
|
31.921
|
254
|
188
|
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày
16/12/02022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên:
Đơn vị:
1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái (m3/ha)
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
78.463
|
104.192
|
78.369
|
103.816
|
94
|
377
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rừng VẦU (10.000-20.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình
(101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng trồng:
Đơn vị:
1000 đồng/ha
TT
|
Loài
cây_năm trồng
|
Khung
giá rừng
|
Tổng
chi phí đầu tư
|
Thu
nhập dự kiến
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Từ 5 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Keo_2015
|
123.991
|
155.014
|
58.275
|
60.139
|
63.852
|
96.739
|
2
|
Keo_2016
|
116.755
|
146.441
|
56.566
|
57.922
|
58.833
|
89.874
|
II
|
Dưới 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN BÀN THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/12/2022
của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Rừng tự nhiên
Đơn vị:
1000 đồng/ha
TT
|
Loại
rừng/trạng thái
|
Khung
giá rừng
|
Giá
cây đứng
|
Giá
quyền SD rừng
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung
bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rừng phục hồi (<10 m3)
|
14.389
|
20.150
|
14.201
|
19.115
|
188
|
1.036
|
6
|
Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3;
Nứa TB=8.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3;
nứa TB= 10.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Rừng NỨA (15.000-25.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rừng VẦU (10.000-20.000 cây)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rừng lá rộng thường xanh núi
đá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu (201-400 m3)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trung bình (101-200 m3)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng nghèo (51-100 m3)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rừng nghèo kiệt (10-50 m3)
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
|
|