HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2022/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về pho cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số
33/2021/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Chương trình Xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét Tờ trình số 4396/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số 577/BC-HĐND
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung,
mức chi hỗ trợ thực hiện công tác xóa mù chữ trên địa bàn
tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022 - 2025, quy định tại khoản 6, Điều 5 Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021- 2030 và khoản 5, khoản 6, Điều 20 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04
tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
b) Các mức chi khác không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04
tháng 3 năm 2022 và Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, người
tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ.
b) Học viên tham gia học tại các lớp
xóa mù chữ trong độ tuổi từ 15 - 60 tuổi.
c) Các cơ quan, đơn vị và cá nhân
khác có liên quan đến thực hiện công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Nguồn
kinh phí và nguyên tắc quản lý kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đối ứng từ nguồn ngân
sách địa phương chi cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, bao gồm các nội dung chi: Hỗ
trợ hoạt động huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi từ 15 - 60 tuổi
đi học lớp xoá mù chữ; hỗ trợ kinh phí thắp sáng; chi văn phòng phẩm điều tra,
khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ; tiền công đối
với những người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ.
b) Nguồn Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025,
bao gồm các nội dung chi: Sách giáo khoa dùng chung, văn phòng phẩm học viên; văn phòng phẩm quản lý lớp học; văn phòng phẩm cho giáo viên
dạy lớp xóa mù chữ; hỗ trợ khuyến khích người dân học các lớp xóa mù chữ.
2. Nguyên tắc quản lý kinh phí
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai,
minh bạch, đúng chế độ.
b) Việc lập dự toán, thanh quyết toán
kinh phí quy định nội dung, mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện theo đúng phân cấp quản lý và quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước và chế độ kế toán.
Điều 3. Nội dung,
mức chi hỗ trợ
1. Chi hỗ trợ hoạt động huy động số
người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi từ 15 - 60 tuổi đi
học lớp xoá mù chữ: Mỗi thôn, bản hoặc tương đương thôn, bản hỗ trợ 01 người
khi huy động từ 03 học viên trở lên đi học xóa mù chữ trong năm và mỗi xã hỗ trợ
01 người trong Ban Chỉ đạo phổ cập xóa mù chữ cấp xã. Mức
hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng/năm.
2. Chi hỗ trợ kinh phí thắp sáng lớp
học ban đêm: Mức hỗ trợ 75.000 đồng/phòng học/tháng, thời gian hỗ trợ theo thời
gian học thực tế của lớp xóa mù chữ, hỗ trợ không quá 04 tháng/kỳ đối với kỳ 1,
kỳ 2, kỳ 3 và hỗ trợ không quá 06 tháng/kỳ đối với kỳ 4, kỳ 5 của chương trình
học xóa mù chữ.
3. Chi hỗ trợ sách giáo khoa, văn
phòng phẩm:
Nội
dung
|
Số
lượng/mức chi
|
a) Sách giáo khoa dùng chung cho học
viên (phát đầu kỳ và thu lại sau khi học xong)
|
01 bộ/kỳ
|
b) Văn phòng phẩm dành cho 01 học viên
|
Vở ô li 48 trang
|
Mỗi môn học 05 quyển/kỳ
|
Bút bi
|
03 cái/kỳ
|
Bút chì đen
|
03 cái/kỳ
|
Tẩy chì
|
02 cái/kỳ
|
Thước kẻ
|
01 cái/kỳ
|
Học bạ học viên
|
01 quyển
|
Bảng con
|
01 cái/05 kỳ
|
Phấn viết bảng
|
03 hộp/kỳ
|
c) Văn phòng phẩm quản lý lớp học
|
Sổ gọi tên ghi điểm
|
01 quyển/kỳ
|
Sổ điểm cá nhân
|
01 quyển/môn học/kỳ
|
Bằng (giấy chứng nhận)
|
02 giấy/học viên
|
Sổ đầu bài
|
01 quyển/lớp/kỳ
|
d) Văn phòng phẩm cho 01 giáo viên dạy lớp xóa mù chữ
|
Giấy A4
|
02 gram/kỳ
|
Bút bi
|
03 cái/kỳ
|
Thước kẻ
|
01 cái/kỳ
|
Phấn viết bảng
|
04 hộp/kỳ
|
đ) Chi văn phòng phẩm phục vụ điều
tra, khảo sát
|
200.000 đồng/lớp
|
4. Chi tiền công đối với những người
tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc biên
chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người
ngoài biên chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy), mức chi 100.000 đồng/tiết.
5. Hỗ trợ khuyến khích người dân học
các lớp xóa mù chữ: Hỗ trợ bằng tiền 150.000 đồng/học viên/tháng, thời gian hỗ
trợ theo thời gian học thực tế của học viên tham gia lớp
xóa mù chữ, hỗ trợ không quá 04 tháng/kỳ đối với kỳ 1, kỳ
2, kỳ 3 và hỗ trợ không quá 06 tháng/kỳ đối với kỳ 4, kỳ 5 của chương trình học
xóa mù chữ.
Điều 4. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|