THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 CHO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 64/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020, Luật
số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 và Luật
số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 về kỳ họp
thứ 3, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc
hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 51/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước ngoài nguồn
ngân sách trung ương năm 2022 cho Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản
số 596/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài
nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022
1. Giao bổ sung 7.265 tỷ đồng kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho Bộ
Giao thông vận tải từ nguồn ngân sách trung ương chưa phân bổ và mức vốn ngân
sách trung ương bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn cho Dự án đường ô tô cao
tốc Hà Nội - Hải Phòng do Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính
Việt Nam làm chủ đầu tư tại Phụ lục kèm theo.
2. Giao bổ sung 31.392 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn
nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2022 cho Bộ Giao thông vận tải để bố
trí kế hoạch vốn năm 2022 cho 05 dự án đã được Quốc hội cho phép chuyển từ vốn
vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước tại
Nghị quyết số 63/2022/QH15, gồm: 01 dự án
do Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam làm chủ đầu tư
và 04 dự án do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam làm chủ đầu
tư.
Điều 2. Triển khai thực hiện:
1. Bộ Giao thông vận tải căn cứ kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
và năm 2022, danh mục dự án và mức vốn ngân sách trung ương trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
và năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công, chi tiết danh mục
dự án và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án, nhiệm vụ theo đúng
quy định của pháp luật về đầu tư công và Nghị quyết số 69/2022/QH15 của Quốc hội.
b) Báo cáo kết quả phân bổ, thông báo kế hoạch đầu
tư công vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm
2022 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công về Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 02 năm 2023.
c) Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
d) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các
cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của
các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án
bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ
quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, bảo đảm
đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công được
giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài ngân sách trung ương giai đoạn
2021 - 2025 và năm 2022 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các PTTgCP;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, NN,
QHQT, QHĐP;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI - VỐN ODA VÀ VỐN
VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 74/QĐ-TTg ngày 11 tháng 2 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết hiệp định
|
Ngày kết thúc hiệp định
|
Quyết định chủ trương/ Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối
NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
|
|
|
|
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|
|
Dự án nhóm A,
nhóm B, nhóm C
|
|
|
|
|
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp
từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|
-
|
Dự án hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
|
|
|
|
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|
(1)
|
Dự án đường ô tô
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
25223
|
|
|
|
170822.01/NQ-HĐQT 22/08/2017
|
44.818.000
|
8.792.000
|
8.792.000
|
4.069.000
|
245.797,1 triệu Won và 100 triệu USD
|
7.265.000
|
7.265.000
|
|
7.265.000
|
|
|
7.265.000
|
|