|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5139/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính kiến trúc Sở Quy hoạch Hà Nội
Số hiệu:
|
5139/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5139/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIẾN TRÚC, LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY
DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA; KẾT NỐI,
CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 06/QDĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ
liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai
đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ văn bản số 7616/VPCP-KSTT
ngày 12/9/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc một số công việc tích hợp, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1473/QĐ-UBND
ngày 29/4/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục các thủ tục
hành chính lựa chọn tái cấu trúc xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 4653/QĐ-UBND
ngày 16/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 5465/TTr-QHKT ngày 07/12/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tái
cấu trúc đối với 06 quy trình giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực kiến
trúc và 01 quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến
trúc được lựa chọn xây dựng dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
(chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này
xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Thành phố, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Công an Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang; các phòng, trung tâm: KSTTHC, Đô thị, HCTC,
THCB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
KIẾN TRÚC; QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC ĐƯỢC TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH, LỰA CHỌN XÂY DỰNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, KẾT NỐI VÀ
CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Lĩnh
vực/Tên quy trình
|
Ký
hiệu
|
I
|
LĨNH VỰC KIẾN TRÚC
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
|
QT-01
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến
trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân được
ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc).
|
QT-02
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến
trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp.
|
QT-03
|
4
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến
trúc.
|
QT-04
|
5
|
Công nhận chứng chỉ hành nghề kiến
trúc của người nước ngoài ở Việt Nam.
|
QT-05
|
6
|
Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến
trúc của người nước ngoài ở Việt Nam.
|
QT-06
|
II
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
|
1
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
QT-07
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC CÁC QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
QUỐC GIA, KẾT NỐI, CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình Cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc (QT-01).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Cá
nhân
|
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để
khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết
nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực kiến trúc
+ Chọn thủ tục: Cấp chứng chỉ
hành nghề kiến trúc
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;
Tài
khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Nghị
định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Kiến trúc
|
Người
nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục I.1
đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong
Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông
tin có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm theo
(chi tiết tại Phụ lục I.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác/không tương tác;
Thông
báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết:
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy từ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc.
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thụ lý hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sư kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để
trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp,
gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ.
(Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng
lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng, thư ký hội đồng tổng hợp
biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyển hồ sơ cho Bộ phận
thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính).
5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng xét cấp:
5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ
không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự
thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ
phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân.
5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống
nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng, tổng hợp danh sách những trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem
xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định.
|
8.5 ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
Yêu
cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản,
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
1,5 ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản thông
báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1.5 ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Công
chức thụ lý hồ sơ
|
Sau khi có kết quả giải quyết hồ
sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát
hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ
sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ;
|
02 ngày làm việc
|
- Cập
nhật trên Hệ thống
|
|
Hoàn
thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường
trực giải quyết.
2. Thông báo cho công dân đến Sở
QH-KT mang theo giấy từ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính;
3. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu
có).
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính.
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành
chính (nếu có).
5. Thu lệ phí.
6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong giờ hành chính
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân.
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ
tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục I.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Cấp chứng chỉ
hành nghề kiến trúc.
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời
gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục I.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm được
chụp không quá 06 tháng.
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
3
|
Bằng đại học phù hợp với nội dung chứng
chỉ đề nghị cấp; đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản
dịch sang tiếng Việt, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính
|
|
4
|
Các quyết định phân công công việc
(giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản được xác nhận của đại diện
theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc cá nhân đã hoàn thành theo nội
dung kê khai.
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính hoặc bản sao
|
|
5
|
Hợp đồng và biên bản nghiệm thu các
công việc theo kê khai (trường hợp cá nhân hành nghề độc lập).
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản sao
|
|
6
|
Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá
nhân là người nước ngoài.
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản sao
|
|
7
|
Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu
lực.
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính hoặc bản sao
|
|
2. Quy trình: Cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông
tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc) (QT-02).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Cá
nhân
|
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để
khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết
nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực kiến trúc
+ Chọn thủ tục: Cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi
thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc).
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;
Tài
khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ- CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Nghị
định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Kiến trúc
|
Người
nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục II.1
đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong
Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông
tin có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm
theo (chi tiết tại Phụ lục II.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác/không tương tác; Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành
công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết:
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc.
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
0,5
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thụ lý hồ sơ.
|
0,5
ngày làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét cấp lại
chứng chỉ hành nghề.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống; Yêu cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản,
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký ban hành cấp lại
chứng chỉ hành nghề kiến trúc:
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn.
|
01
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Công
chức thụ lý hồ sơ
|
Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ,
Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành,
chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ phận
TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ;
|
0,5
ngày làm việc
|
- Cập
nhật trên Hệ thống
|
|
Hoàn
thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường
trực giải quyết.
2. Thông báo cho công dân đến Sở
QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính;
3. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu
có).
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính.
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành
chính (nếu có).
5. Thu lệ phí.
6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân.
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ
tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục II.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc (do chứng chỉ hành nghề bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông
tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc).
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời
gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục II.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo mẫu số 03 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ;
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6 cm
chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng;
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
3
|
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính
|
|
4
|
Giấy tờ chứng minh thông tin cần thay
đổi (trường hợp thay đổi thông tin cá nhân được ghi trên chứng chỉ hành nghề)
|
Bản scan, bàn chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản sao
|
|
3. Quy trình: Cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp (QT-03).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Cá
nhân
|
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc cổng dịch
vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để
khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết
nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực kiến trúc
+ Chọn thủ tục: Cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp.
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;
Tài
khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Nghị
định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Kiến trúc
|
Người
nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục
III.1 đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong
Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông
tin có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm
theo (chi tiết tại Phụ lục III.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác/không tương tác;
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ
thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết:
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc.
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thụ lý hồ sơ.
|
0,5
ngày làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét cấp lại
chứng chỉ hành nghề.
|
5,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
Yêu
cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản,
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký ban hành cấp lại
chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
|
01
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Công
chức thụ lý hồ sơ
|
Sau khi có kết quả giải quyết hồ
sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát
hành, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ cho Bộ
phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ;
|
01
ngày làm việc
|
- Cập
nhật trên Hệ thống
|
|
Hoàn
thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường
trực giải quyết.
2. Thông báo cho công dàn đến Sở QH-KT
mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính;
3. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu có).
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính,
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành
chính (nếu có).
5. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
6. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân.
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ
tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục III.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời
gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục III.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo mẫu số 03 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ;
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
Bản gốc chứng chỉ hành nghề kiến
trúc đã được cấp.
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
4. Quy trình: Gia hạn chứng chỉ
hành nghề kiến trúc (QT-04).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Cá
nhân
|
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực kiến trúc
+ Chọn thủ tục: Gia hạn chứng chỉ
hành nghề kiến trúc
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;
Tài
khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Nghị
định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Kiến trúc
|
Người
nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục IV.1
đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong
Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông
tin có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm
theo (chi tiết tại Phụ lục IV.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác/không tương tác;
Thông
báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp
nhận, phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết;
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc.
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện dược hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/1 1/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn. nghiệp
vụ thụ lý hồ sơ.
|
0,5 ngày
làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để
trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp,
gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ.
(Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng
lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng, thư ký hội đồng tổng hợp
biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyển hồ sơ cho Bộ phận
thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính).
5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng xét cấp:
5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ
không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự
thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ
phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân.
5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống
nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng, tổng hợp danh sách những trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem
xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định.
|
4,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
Yêu
cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản,
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản
thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Công
chức thụ lý hồ sơ
|
Sau khi có kết quả giải quyết hồ
sơ, Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát
hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ
sơ cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ;
|
01
ngày làm việc
|
- Cập
nhật trên Hệ thống
|
|
Hoàn
thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường
trực giải quyết.
2. Thông báo cho công dân đến Sở QH-KT
mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính;
3. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu
có).
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính.
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành
chính (nếu có).
5. Thu lệ phí.
6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân.
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ
tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục IV.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Gia hạn chứng chỉ
hành nghề kiến trúc.
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời
gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục IV.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề theo mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP
|
Bản
scan, ban chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6cm
chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
3
|
Chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tham
gia hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục lĩnh vực kiến trúc do tổ chức
xã hội nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu đào tạo về kiến
trúc cấp. Trường hợp tham gia các hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục tại
nước ngoài thì cần có văn bản, chứng chỉ hoặc tài liệu chứng minh việc đã
tham gia đó, được dịch ra tiếng Việt và công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính hoặc bản sao
|
|
4
|
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt buộc
|
Nộp
bản chính hoặc bản sao
|
|
5. Quy trình: Công nhận chứng chỉ
hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam (QT-05).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Cá
nhân
|
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để
khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết
nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực kiến trúc
+ Chọn thủ tục: Công nhận chứng
chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện
đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công Thành phố để
thực hiện các bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật
khẩu.
|
Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày
17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc
|
Người nộp hồ sơ phải đăng ký tài
khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục V.1
đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong
Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông
tin có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm
theo (chi tiết tại Phụ lục V.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu mẫu điện tử tương tác/không
tương tác; Thông báo về việc dã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận,
phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết:
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc.
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện dược hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thụ lý hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo, Công chức phòng thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để
trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp,
gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ.
(Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng
lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng thư ký hội đồng tổng hợp
biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyến hồ sơ cho Bộ phận
thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính).
5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng xét cấp:
5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ
không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự
thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ
phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân.
5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống
nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng, tổng hợp danh sách nhưng trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem
xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định.
|
4,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
Yêu
cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản,
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản
thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Công
chức thụ lý hồ sơ
|
Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ,
Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành
văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,... vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ
cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ;
|
01
ngày làm việc
|
- Cập nhật trên Hệ thống
|
|
Hoàn thiện các quy trình kết thúc hồ
sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường
trực giải quyết.
2. Thông báo cho công dân đến Sở
QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính;
3. Đề nghị công dân xuất trình bản
chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu
có).
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính.
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành
chính (nếu có).
5. Thu lệ phí.
6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
|
Trường hợp giấy tờ của công dân
khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu công dân bổ
sung đủ mới trả kết quả cho công dân. Trường hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất
trình không hợp pháp thì thực hiện thủ tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục V.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Công nhận chứng
chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời gian
hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục V.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị công nhận chứng chỉ
hành nghề kiến trúc theo mẫu số 04 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6cm
chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
3
|
Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng
chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản sao
|
|
4
|
Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính, Nộp bản sao
|
|
6. Quy trình: Chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
(QT-06).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Cá
nhân
|
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến tại
Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để
khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết
nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực kiến trúc
+ Chọn thủ tục: Chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;
Tài
khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Nghị
định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Kiến trúc
|
Người
nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục VI.1
đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong Biểu
mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin
có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm
theo (chi tiết tại Phụ lục VI.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác/không tương tác;
Thông
báo về việc dã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết:
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc.
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận và
giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thụ lý hồ sơ.
|
0.5
ngày làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Công chức phòng thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file dính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ, lập Phiếu báo cáo thụ lý hồ sơ, trình Lãnh đạo xem xét để
trình Hội đồng xét cấp xét duyệt theo quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp,
gửi thông báo cho công dân (mẫu thông báo điện tử) về tình trạng hồ sơ.
(Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hợp lệ, Hội đồng xét cấp tiến hành họp đánh giá năng
lực hoạt động kiến trúc của cá nhân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Kết thúc họp Hội đồng, thư ký hội đồng tổng hợp
biên bản, phiếu nhận xét của thành viên hội đồng, chuyển hồ sơ cho Bộ phận
thường trực giải quyết. Thời gian giải quyết của Hội đồng không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính).
5. Sau khi tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng xét cấp:
5.1. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết/hồ sơ đã được yêu cầu bổ sung một lần nhưng vẫn không hợp lệ/Hồ sơ
không đạt do Hội đồng xét cấp gửi lại: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ dự
thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết để Bộ
phận TN&TKQ hướng dẫn, trả hồ sơ lại công dân.
5.2. Đối với hồ sơ được Hội đồng thống
nhất xét duyệt: Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ tiếp nhận kết quả từ Hội
đồng, tổng hợp danh sách những trường hợp được duyệt để trình Giám đốc Sở xem
xét, phê duyệt quyết định cấp chứng chỉ theo quy định.
|
4,5 ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
Yêu
cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản,
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản
thông báo hoặc Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Công
chức thụ lý hồ sơ
|
Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ,
Bộ phận thường trực giải quyết hồ sơ phối hợp Bộ phận Văn thư để phát hành văn bản, chế bản, in phôi, đóng dấu,...
vào Chứng chỉ hành nghề; gửi hồ sơ
cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá trình giải quyết hồ sơ;
|
01
ngày làm việc
|
- Cập
nhật trên Hệ thống
|
|
Hoàn
thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận thường
trực giải quyết.
2. Thông báo cho công dân đến Sở
QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính;
3. Đề nghị công dân xuất trình bàn
chính hoặc bản sao thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính (nếu
có).
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính.
Tiếp nhận các thành phần hồ sơ theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành
chính (nếu có).
5. Thu lệ phí.
6. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân: Bản chính chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
7. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong
giờ hành chính
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác thì
yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân.
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ
tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục VI.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Nội dung đề nghị: Chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời
gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục VI.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề kiến trúc theo mẫu số 04 Phụ lục III của Nghị định số 85/2020/NĐ-CP
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
02 ảnh màu nền trắng cỡ 4 x 6cm
chân dung của người đề nghị được chụp không quá 06 tháng
|
Bản scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
3
|
Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng
chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản sao
|
|
4
|
Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Xuất
trình bản chính, Nộp bản sao
|
|
7. Quy trình: Cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (QT-07).
Bước
|
Chủ
thể
|
Quy
trình chi tiết
|
Thời
gian
|
Trạng
thái
|
Căn
cứ pháp lý
|
Chi
chú
|
1.
Nộp hồ sơ
|
Tổ
chức, Cá nhân
|
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyển tại Cổng dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công Thành phố (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn).
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử (theo hướng
dẫn trên Cổng Dịch vụ công).
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để
khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC (khi được kết
nối).
- Người nộp hồ sơ lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến.
+ Nộp hồ sơ tại Sở, ngành: Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
+ Lĩnh vực quy hoạch kiến trúc.
+ Chọn thủ tục: Cung cấp thông
tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
|
Cổng
Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới
Cổng Dịch vụ công Thành phố để thực hiện các bước tiếp theo;
Tài
khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
|
Điều
7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Nghị
định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định một số điều của
Luật Kiến trúc
|
Người
nộp hồ sơ phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử
|
- Người nộp hồ sơ điền các nội dung
theo Biểu mẫu điện tử tương tác/không tương tác (chi tiết tại Phụ lục
VII.1 đính kèm).
(Trường hợp các thông tin trong
Biểu mẫu điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông
tin có liên quan, được điền tự động (nếu có));
- Tích hợp thành phần hồ sơ kèm
theo (chi tiết tại Phụ lục VII.2 kèm theo);
- Người nộp kiểm tra, cập nhật
thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
|
Biểu
mẫu điện tử tương tác/không tương tác;
Thông
báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm tra. tiếp
nhận, phản hồi
|
2.
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Công
chức Bộ phận Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên
Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin;
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung
hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết:
- Gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ
(mẫu Thông báo Điện tử) nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ
sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
- Cập nhật thông tin vào Hệ thống
tiếp nhận và giải quyết TTHC của Thành phố (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu).
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo
tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của Người nộp hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Sở để
giao việc
3. Trường hợp Người nộp hồ sơ không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ: có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu của
Người nộp hồ sơ.
|
01
ngày làm việc
|
Thông
báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn);
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh
chuyên)
|
Điều
11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công Phòng chuyên môn thụ
lý hồ sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn, Công chức thụ lý hồ sơ
|
1. Truy cập vào Hệ thống tiếp nhận
và giải quyết TTHC của Thành phố nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ
sơ.
2. Phân công cho công chức thụ lý hồ
sơ, tham mưu giải quyết.
3. Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra
hồ sơ (Biểu mẫu, file đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: gửi thông báo bổ sung hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do
và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: gửi văn bản thông báo trả lại hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu
rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận
hồ sơ, căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố và nội dung,
thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị, Công chức dự thảo Văn bản cung
cấp về thông tin quy hoạch xây dựng, bản vẽ cung cấp chỉ giới đường đỏ - nếu
có, trình lãnh đạo Phòng.
|
8,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
Yêu
cầu bổ sung/ từ chối giải quyết;
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thể hiện trong Phần mềm bằng lệnh chuyển)
|
Biểu
mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký nháy văn bản cung
cấp về thông tin quy hoạch xây dựng, bàn vẽ về chỉ giới đường đỏ (nếu có);
trình Lãnh đạo Sở.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại
Chuyên viên Phòng thụ lý hồ sơ.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở
|
Phê duyệt nội dung văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản cung
cấp về thông tin quy hoạch xây dựng, bản vẽ về chỉ giới đường đỏ (nếu có);
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh
đạo Phòng chuyên môn.
|
1,5
ngày làm việc
|
Cập
nhật trên Hệ thống;
|
|
|
3.
Hoàn thiện hồ sơ
|
Bộ
phận Văn thư
|
Tiếp nhận hồ sơ, phát hành văn bản,
bản vẽ (nếu có) và chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ để kết thúc quá
trình giải quyết hồ sơ.
|
02
ngày làm việc
|
Thông
tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
Hoàn
thiện các quy trình kết thúc hồ sơ trên Phần mềm Dịch vụ công
|
4.
Trả kết quả
|
Công
chức Bộ phận Một cửa/Tổ chức công dân, Người nộp hồ sơ
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Văn
thư.
2. Thông báo cho công dân đến Sở
QH-KT mang theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính;
3. Tiếp nhận các thành phần hồ sơ
theo danh mục phải lưu giữ của thủ tục hành chính (nếu có).
4. Đề nghị công dân ký nhận/Trả kết
quả cho công dân.
5. Bàn giao hồ sơ cho Bộ phận lưu
trữ theo quy định.
|
Trong
giờ hành chính
|
|
|
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình còn thiếu hoặc không chính xác
thì yêu cầu công dân bổ sung đủ mới trả kết quả cho công dân.
Trường
hợp giấy tờ của công dân khi nộp/xuất trình không hợp pháp thì thực hiện thủ
tục thu hồi, hủy bỏ giá trị pháp lý.
|
Phụ lục VII.1
BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC/KHÔNG TƯƠNG
TÁC
I. Thông tin người nhập hồ sơ:
1. Họ và tên:
2. Số điện thoại:
3. Email:
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
5. Ngày cấp:
6. Nơi cấp:
7. Địa chỉ:
II. Thông tin đề nghị:
1. Tên Tổ chức/Cá nhân đề nghị:
2. Địa chỉ của Tổ chức/Cá nhân đề nghị:
3. Nội dung đề nghị:
4. Địa điểm lô đất:
• Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật.
• Biểu mẫu tương tác ghi nhận thời
gian hoàn tất việc cung cấp thông tin.
• Bản điện tử sẽ tự động gửi về tài
khoản, thư điện tử của người yêu cầu.
Phụ lục VII.2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THEO QUY ĐỊNH
TT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Cơ
sở dữ liệu/bản chụp/bản điện tử
|
Bắt
buộc/không bắt buộc đính kèm
|
Xuất
trình/nộp bản gốc - bản sao khi nhận kết quả
|
Điều
kiện về kỹ thuật
|
1
|
Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy
hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí, địa điểm lô đất cần cung cấp
thông tin)
|
Bản
scan, bản chụp
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản gốc
|
|
2
|
Trường hợp Tổ chức/Công dân có yêu cầu
Cung cấp Bản vẽ Chỉ giới đường đỏ, đề nghị bổ sung Bản đồ hiện trạng có thẩm
định của Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã đối với bản đồ
hiện trạng của Hộ gia đình, cá nhân hoặc thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi
trường đối với bản đồ hiện trạng của Tổ chức, doanh nghiệp (theo quy định tại
Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND Thành phố Hà Nội và Hướng
dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 8374/STNMT-ĐĐBĐVT ngày
09/11/2021 về việc kiểm tra, thẩm định bản đồ hiện trạng phục vụ việc lập chỉ
giới đường đỏ và cung cấp thông tin quy hoạch của các hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn Thành phố)
|
Bản
scan, bản chụp (đính kèm File mềm bản vẽ có định dạng DWG)
|
Bắt
buộc
|
Nộp
bản chính hoặc bản sao
|
|
Quyết định 5139/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kiến trúc, lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc được lựa chọn xây dựng dịch vụ công Quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5139/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực kiến trúc, lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc được lựa chọn xây dựng dịch vụ công Quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
934
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|